Đồ án tốt nghiệp: Tính toán, thiết kế hệ thống sấy cá| Môn Thiết kế hệ thống sấy các sản phẩm thực phẩm| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Sau bốn năm học tại trường Đại học Nha Trang, đến nay tôi đang ở trong giai đoạn cuối của chương trình đào tạo tại trường và hoàn thành đồ án tốt nghiệp đại học.

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐI HC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ
----------------0o0--------------
ĐỒ ÁN TT NGHIP
TÍNH TOÁN, THIT K H THNG SY CÁ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẤY LNH KT HP BC X HNG NGOI
NĂNG SUẤT 100KG SN PHM KHÔ/ M SY
Khánh Hòa, 2018
Giảng viên hướng dn : TS. TRẦN ĐI TIN
Sinh viên thc hin : TRẦN TRUNG VŨ
Mã s sinh viên : 56135087
TRƯỜNG ĐI HC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ
B MÔN K THUT NHIT
----------------0o0--------------
ĐỒ ÁN TT NGHIP
TÍNH TOÁN, THIT K H THNG SY CÁ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẤY LNH KT HP BC X HNG NGOI
NĂNG SUẤT 100KG SN PHM KHÔ/ M SY
Khánh Hòa,7 - 2018
GVHD : TS. TRẦN ĐẠI TIN
SVTH : TRẦN TRUNG VŨ
MSSV : 56135087
i
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tại trường Đại học Nha Trang, đến nay tôi đang ở trong giai
đoạn cuối của chương trình đào tạo tại trường hoàn thành đồ án tốt nghiệp đại
học.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ cùng quý giá
từ Ban chủ nhiệm Khoa Khí đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi, cùng sự chỉ
bảo, sẵn sàng giúp đỡ của các Thầy Cô trong bộ môn Kỹ thuật Nhiệt Lạnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Ban
chủ nhiệm Khoa Khí cùng toàn thể các Thầy, giáo đã tham gia giảng dạy
tôi trong suốt bốn năm qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời biết ơn sâu sắc tới Thầy Trần Đại Tiến
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Cha, Mẹ, các Anh Chị, tất cả những người bạn
đã giúp tôi suốt chặng đường học tập cũng như suốt thời gian làm đề tài tốt
nghiệp, đã cho tôi động lực để hoàn thành khóa học và đề tài tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Nha Trang, tháng 6 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trần Trung Vũ
ii
MC LC
DANH MC BNG ....................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MC CÁC CH VIT TT S DỤNG TRONG ĐỀ TÀI .......................... viii
LI NÓI ĐU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẤY THỦY SẢN ....................................................... 2
1.1. Quá trình sấy ............................................................................................................. 2
1.2. Đặc điểm ca quá trình sy ...................................................................................... 3
1.3. Những biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy ............................................... 4
1.4. Cơ chế thoát ẩm của ra khỏi vật liệu sấy .................................................................. 5
1.5. Một số nhân tố ảnh hưởng tốc độ sấy ....................................................................... 8
1.6. Các phương pháp sấy.............................................................................................. 10
1.7. Gii thiệu phương pháp sấy lnh ............................................................................ 11
1.8. Gii thit v sy hng ngoi ................................................................................... 13
1.8.1. Khái nim v bc x hng ngoi...................................................................... 13
1.8.2. Nhit bc x hng ngoi .................................................................................. 14
1.8.3. Sy khô bằng phương pháp hồng ngoi ........................................................... 14
1.8.4. Ưu điểm ca sy hng ngoi ............................................................................ 15
1.8.5. Hạn chế của phương pháp sấy hồng ngoại. ...................................................... 16
1.9. Tng quan v vt liu sy cá cơm .......................................................................... 16
CHƯƠNG II: XÁC ĐNH THÔNG S VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT K ..................... 19
2.1. Xác đnh các thông s thiết kế ................................................................................ 19
2.1.1. Xác định thông s tại nơi lắp đặt ..................................................................... 19
2.1.2. Các thông s ban đầu ....................................................................................... 19
2.1.3. Xây dựng đưng cong sy, tc đ sy ............................................................. 20
2.1.4. Thiết lập đường cong sy ................................................................................. 22
2.2. La chọn phương án thiết kế. ................................................................................. 24
2.2.1. Đồ th I-d .......................................................................................................... 25
2.2.1.1. Chế độ sy lnh .......................................................................................... 25
2.2.1.2. Chế độ sy lnh kết hp vi bc x hng ngoi ........................................ 29
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KÍCH THƯC PHÒNG SY VÀ NHIT TI CHO
PHÒNG SY ................................................................................................................ 33
3.1. Tính toán kích thưc phòng sy ............................................................................. 33
3.1.1. Khi lưng vt liu sy trước khi sy .............................................................. 33
iii
3.1.2. S ợng xe goòng, kích thước phòng sy ....................................................... 33
3.2. Tính lưng nhit ti ca bung sy ........................................................................ 38
3.3. Tn tht nhit .......................................................................................................... 42
3.3.1. Tn tht làm nóng vt liu sy ......................................................................... 42
3.3.2. Tn tht nhit qua vách .................................................................................... 43
3.3.3. Tn tht nhit trong phòng sy ........................................................................ 44
3.3.3.1. Đối vi sy lnh ......................................................................................... 44
3.3.3.2. Đối vi sy lnh kết hp bc x hng ngoi ............................................. 44
CHƯƠNG 4: CHU TRÌNH VÀ TÍNH CHỌN THIT B H THNG ...................... 45
4.1. Sơ đồ nguyên lí và đồ th p-i .................................................................................. 45
4.1.1. Sơ đồ nguyên lí ................................................................................................ 45
4.1.3. Môi cht ........................................................................................................... 46
4.2. Tính toán thiết b cho h thng ............................................................................... 47
4.2.1. Nhit đ ngưng tụ ............................................................................................. 47
4.2.2. Nhit đ bay hơi ............................................................................................... 47
4.2.3. Tính toán chu trình ........................................................................................... 47
4.2.4. Chn thiết b cho h thng ............................................................................... 48
CHƯƠNG 5: TRANG BỊ T ĐỘNG HÓA ................................................................. 55
5.1. Mạch điện điều khiển cơ ........................................................................................ 55
5.1.1. Mạch động lc .................................................................................................. 55
5.1.2. Mạch điều khin ............................................................................................... 56
5.1.3. Mch s c ....................................................................................................... 60
5.2. Mch điều khin PLC ............................................................................................. 61
5.2.1. Bng kí hiệu trong chương trình PLC .............................................................. 61
5.2.1.1. Bng kí hiu ngõ vào ................................................................................. 61
5.2.1.2. Bng kí hiu ngõ ra .................................................................................... 62
5.2.2. Chương trình PLC ............................................................................................ 62
5.2.2.1. Chương trình viết PLC .............................................................................. 62
5.2.2.2. Thuyết minh chương trình PLC ................................................................. 68
5.2.2.3. Sơ đồi ni dây PLC S7-300 vi h thng ................................................. 71
5.3. Cách cài đặt và s dng ewelly 181-H ................................................................... 72
CHƯƠNG 6: VẬN HÀNH H THNG ...................................................................... 75
6.1. Chun b chy máy ................................................................................................. 75
6.2. Khởi động máy và chy máy bng mạch cơ có dùng Ewelly ................................ 75
iv
6.3. Khởi động máy và chy máy bng PLC ................................................................. 76
6.4. Dng máy ............................................................................................................... 76
CHƯƠNG 7: SƠ B GIÁ THÀNH, KT LUN VÀ KIN NGH ........................... 78
7.1. Bng giá thành ........................................................................................................ 78
7.2. Kết lun................................................................................................................... 78
7.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81
v
DANH MC BNG
Bng 2.1. Các giá tr lý thuyết sy lnh .................................................................... 21
Bng 2.2 Các giá tr lý thuyết sy lnh kết hp vi bc x hng ngoi ................... 21
Bng 2.3. Các thông s ca không khí m ............................................................... 26
Bng 2.4. Các thông s ca không khí m ............................................................... 29
Bng 4.1. Bng thông s ca chu trình .................................................................... 47
Bng 4.2. Bng dàn nóng ......................................................................................... 50
Bng 4.3. Thông s tn tht áp sut ........................................................................ 52
Bng 5.1. Bng kí hiu ngõ vào ............................................................................... 60
Bng 5.2. Bng kí hiu ngõ ra .................................................................................. 61
Bng 5.3. Các thông s th tc ................................................................................. 73
Bảng 7.1. Sơ bộ giá thành ......................................................................................... 77
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cá cơm nguyên liệu tươi .......................................................................... 17
Hình 1.2- 1.3. Cá cơm sau khi sấy ............................................................................ 18
Hình 2.1. Độ m gim trong thi gian sy lnh ....................................................... 22
Hình 2.2. Đ m gim trong thi gian sy lnh kết hp bc x hng ngoi ............ 23
Hình 2.3. Đưng cong sy lnh ................................................................................ 23
Hình 2.4. Đưng cong sy lnh kết hp bc x hng ngoi .................................... 24
Hình 2.5. Biến đổi không khí ẩm trên đồ th i d ................................................... 25
Hình 2.6. B trí thiết b trong h thng (sy lnh) ................................................... 27
Hình 2.7. Biến đổi không khí ẩm trên đồ th i d ................................................... 28
Hình 2.8. B trí thiết b trong h thng (sy lnh kết hp bc x hng ngoi) ........ 30
Hình 3.1. Kích thưc xe goong ................................................................................ 33
Hình 3.2. Chiu cao ca phòng sy (theo chế độ sy lnh) ...................................... 34
Hình 3.3. Chiu cao ca phòng sy (theo chế độ sy lnh kết hp bc x hng ngoi) ... 35
Hình 3.4. Biu din b trí xe goòng trong phòng sy theo chiu rng (1 tng) ....... 36
Hình 3.5. Biu din b trí xe goòng trong phòng sy theo chiu dài (1 tng) ......... 37
Hình 3.6. Vách cách nhiệt của phòng sấy ................................................................ 42
Hình 4.1.Sơ đ nguyên lí .......................................................................................... 44
Hình 4.2. Đ th p i ................................................................................................ 45
Hình 4.3. Thông s kĩ thuật ca mén nén ................................................................. 48
Hình 4.4. Hình ảnh dàn lạnh DL70/554A ................................................................ 49
Hình 4.5. Thông s kĩ thuật ca dàn lnh DL42/503A ............................................ 49
Hình 4.6. Hình ảnh dàn nóng .................................................................................... 50
Hình 4.7. Hình nh ca van tiết lưu. ......................................................................... 51
Hình 4.8. Hình nh của đèn hồng ngoi. .................................................................. 51
vii
Hình 4.9. Hình nh qut gió ..................................................................................... 53
Hình 5.1. Mch điện đng lc .................................................................................. 53
Hình 5.2. Mch t động hóa khi sy lnh ................................................................. 55
Hình 5.3. Mch điu khin gim ti cho y nén .................................................... 56
Hình 5.4. Mch t động hóa khi sy lnh kết hp bc x hng ngoi .................... 58
Hình 5.5. Mch s c ................................................................................................ 60
Hình 5.6. Khi đng qut chính, qut dàn lnh, qut dàn nóng. .............................. 60
Hình 5.7. Khi động máy nén, đèn hồng ngoi và cp dch cho máy nén. .............. 62
Hình 5.8. Tín hiu analog t cm biến truyn v điều khin dàn nóng ph 1 và van
điện t 1 ................................................................................................................... 63
Hình 5.9. Khi đng cun biến tần hay van điện t 1 và qut dàn ngóng ph 1 ..... 63
Hình 5.10. Tín hiu analog t cm biến truyn v điều khin dàn nóng ph 2 và van
điện t 2 .................................................................................................................... 64
Hình 5.11. Khởi động cun biến tần hay van điện t 2 và qut dàn ngóng ph 2 ... 64
Hình 5.12. Dng h thng, tt qut chính, qut dàn lạnh và đèn hng ngoi. ......... 65
Hình 5.13. Tt qut dàn nóng ................................................................................... 65
Hình 5.14. Tt van cp dch và máy nén. ................................................................. 66
Hình 5.15. S c. ...................................................................................................... 66
Hình 5.16. Tt s c. ................................................................................................ 67
Hình 5.17. Bảng điều khiển mô phòng chương trình PLC ....................................... 67
Hình 5.18. Hình nh b điều khin PLC S7-300. ..................................................... 69
Hình 5.19. Sơ đồ ni dây PLC S7-300. .................................................................... 69
Hình 5.20. Sơ đồ ni dây .......................................................................................... 70
Hình 5.21. Rơ le nhiệt ewelly 181-H........................................................................ 71
Hình 5.22. Sơ đồ kết ni EW ................................................................................... 72
DANH MC CÁC CH VIT TT S DNG TRONG ĐỀ TÀI
STT
Ký hiu, viết tt
Ý nghĩa tương đương
1
TNS
Tác nhân sy
2
VLS
Vt liu sy
3
HTS
H thng sy
4
DN
Dàn nóng
5
DL
Dàn lnh
6
CBT
Cun biến tn
7
MN
Máy nén
8
CSC
Chuông s c
9
DSC
Đèn s c
10
VDT
Van đin t
11
VCD
Van cp dch
12
QC
Qut chính
13
QDNP
Qut dàn nóng ph
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong ng cuộc đổi mới đất c hin nay thì vấn đề xut khu hàng hóa để thu
v ngoi t cho đất nước là mt vấn đề cc kì quan trọng đòi hỏi các ngành phi n
lc hết mình để thc hiện điều đó.Trong đó ngành k thut lnh chế biến thy
sản cũng đóng góp một phn quan trng.
Việt Nam nước sản lượng sản phẩm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
lớn, tuy nhiên chủ yếu dạng thô chưa chế biến nên thời gian bảo quản thấp, ảnh
hưởng đến chất lượng và giá trị của sản phẩm.
Hiện nay cũng rất nhiều phương pháp để bảo quản sy một trong số đó.
Trong sấy cũng nhiều phương pháp khác nhau tùy thuộc vào từng loại sản phẩm
chất lượng theo yêu cầu. Nhưng hiện nay vấn đề năng lượng giá thành
phần rất qua trọng trong thời buổi hội nhập của Việt Nam trên trường quốc tế.
Nước ta cũng được biết đến quốc gia dồi dào về nguồn năng ợng bức xạ mặt
trời với số ginắng trung bình hằng năm trên 3000 giờ. Từ xa xưa ông cha ta đã
biết cách tận dụng nguồn năng lượng vô tận đó để sấy có sản phẩm nông nghiệp
thủy sản, tuy nhiên hiệu quả lại không cao do phụ thuộc vào thời tiết, không khống
chế được nhiệt độ…. Do vậy chất lượng sản phẩm cũng giảm đi khá nhiều chi
phí lao động tăng.
Sấy bằng bơm nhiệt phương pháp khá phbiến hiện nay chi phí thấp chất
lượng sản phẩm thu được khá tốt.
vy, sự kết hợp của phương pháp sấy bằng bơm nhiệt bức xạ hồng ngoại
thể giải pháp để giảm chi phí sản xuất, ng cao chất lượng sản phẩm tận
dụng được nguồn năng lượng sạch vô tận.
Đề tài tính toán thiết kế hệ thống sấy bằng phương pháp sấy lạnh kết hợp
bức xạ hồng ngoại ng suất 100kg sản phẩm khô/mẻ sấy nhằm hiện thực hóa
phương pháp trên!
đã rất cố gắng nhưng đề tài vẫn không tránh khỏi sai sót mong thầy thông
cảm. Em xin cảm ơn!
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẤY THỦY SẢN
1.1. Quá trình sấy
Khái niệm
Sy quá trình tách ẩm (hơi nước nước) ra khi VLS, trong đó VLS
nhận năng ợng để m t trong lòng VLS dch chuyn ra b mặt đi vào
môi trường tác nhân sy (TNS). Quá trình sy quá trình truyn nhit,
truyn cht xy ra đồng thi. Trong lòng VLS quá trình dn nhit
khuếch tán m hn hợp. Trao đổi nhit - m gia b mt VLS vi TNS
quá trình trao đổi nhiệt trao đổi ẩm đối lưu liên hợp. Quá trình n trong
VLS ch yếu chu ảnh hưởng ca dng liên kết m vi ct khô ca vt liu,
quá trình b mt VLS ch yếu chu ảnh hưởng của cấu trao đổi nhit
m và các thông s của TNS cũng như VLS.
Mục đích
Sy không ch là quá trình công nghệ, trong đó các tính chất công ngh luôn
luôn thay đi. Tính cht công ngh ca vt liu gm: tính cht hoá lý, tính
chất cơ kết cu, tính cht sinh hoá….
Quá trình sy nhằm tăng cưng mt s đặc tính công ngh để phc v nhiu
mục đích khác nhau. Khi sấy sn phm gm thì nhm mục đích làm đ bn
của tăng lên để tiếp tc gia công; sy ht ging thì phi làm t l kh
năng nảy mm cao lên; sy nông sn thc phm thì gi được hương vị, màu
sc, nguyên t vi lượng tăng đưc thi gian bo qun, gim được giá
thành vn chuyn, giảm được th tích kho bo quản….
Phân loi quá trình sy
Người ta phân biệt 2 phương pháp sy:
Sy t nhiên: Sy bng không khí không được đốt nóng, phương pháp y
thi gian sy dài, khó điều chỉnh quá trình độ m cui ca vt liu còn
khá ln nht là nhng quc gia có khí hu nhit đới như nưc ta.
Sy nhân to: Là quá trình sy có s cp nhit t bên ngoài, nghĩa là phải
dùng đến tác nhân sy được gia nhiệt như khói nóng, không khí nóng hoc
hơi…
3
1.2. Đặc điểm ca quá trình sy
Đặc đim ca quá trình sy đối vi vt th có độ m tương đối cao, nhit đ
sy và tc đ sy chuyển động ca không khí không quá ln xy ra theo 2
giai đoạn đó là giai đoạn làm nóng, giai đoạn sy gia tốc không đi, giai
đoạn tc đ sy gim dần. Đối vi các trưng hp sy vi các điu kin
khác thì quá trình sy cũng xảy ra 3 giai đoạn nhưng các giai đon có th
đan xen khó phân biệt. Các giai đoạn như sau:
Giai đon m nóng
Giai đoạn y bắt đầu từ khi đưa vật vào buồng sấy tiếp xúc với không
khí nóng cho tới khi nhiệt độ vật đạt được bằng nhiệt độ kế ước. Trong
quá trình sấy này toàn bộ vật được gia nhiệt. Ẩm lỏng trong vật được
gia nhiệt cho đến khi đạt được nhiệt đsôi ứng với phân áp suất hơi
nước trong môi trường không khí trong buồng sấy. Do được làm nóng
nên độ m của vật giảm chút do bay hơi m còn nhiệt độ của vật t
tăng dần cho đến khi bằng nhiệt độ kế ước. Tuy vậy, sự tăng nhiệt độ
trong quá trình xy ra không đều phần ngoài phần trong vật. Vùng
trong vật đạt đến nhiệt độ kế ước chậm hơn. Đối với vật dễ sấy tgiai
đoạn này làm nóng vật xảy ra nhanh.
Giai đoạn sấy đẳng tốc
Kết thúc giai đoạn gia nhiệt, nhiệt độ vật bằng nhiệt độ kế ước. Tiếp tục
cung cấp nhiệt, ẩm trong vật sẽ hoá hơi còn nhiệt độ của vật giữ không
đổi nên nhiệt cung cấp chỉ để làm hóa hơi. Ẩm sẽ hóa hơi lớp vật liệu
sát bề mặt vật, m lỏng bên trong vật sẽ truyền ra ngoài bề mặt vật để
hóa hơi. Do nhiệt độ không khí nóng không đổi, nhiệt độ vật cũng
không đổi nên chênh lệch nhiệt độ giữa vật môi trường cũng không
đổi. Điều này làm cho tốc độ giảm của độ chứa ẩm vật theo thời gian
cũng không đổi, có nghĩa là tốc độ sấy không đổi.
Giai đoạn sấy giảm tốc
Kết thúc giai đoạn sấy tốc độ không đổi ẩm tự do đã bay hơi hết, còn lại
trong vật ẩm liên kết. Năng lượng để bay hơi m liên kết lớn hơn ẩm
tự do càng tăng lên khi độ ẩm của vật càng nhỏ. Do vậy tốc độ bay
4
hơi ẩm trong giai đoạn y nhỏ hơn giai đoạn sấy tốc độ không đổi
nghĩa tốc độ sấy trong giai đoạn này nhỏ hơn càng giảm đi theo
thời gian sấy. Quá trình sấy càng tiếp diễn, độ m của vật càng giảm,
tốc độ sấy cũng giảm cho đến khi độ ẩm của vật bằng độ m cân bằng
với điều kiện môi trường không khí m trong buồng sấy thì quá trình
thoát ẩm của vật ngưng lại, có nghĩa là tốc độ sấy bằng không.
1.3. Những biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy
Những biến đổi cảm quan
Biến đổi về khối lượng thể tích: khi làm khô do nước trong nguyên
liệu mất đi cho nên khối lượng giảm, thể tích bị co rút lại. Sự giảm khối
lượng và thể tích của nguyên liệu đúng ra bằng khối lượng và thể tích của
nước mất đi nhưng thực tế lại nhỏ hơn. Nguyên nhân do quá trình làm
khô sản phẩm bị oxy hóa làm cho khối lượng có tăng lên chút ít đồng thời
tổ chức thịt thể keo xốp cho nên khi nước mất đi, các khoảng
trống của vẫn tồn tại hoặc chỉ co rút phần nào nên thể tích co rút
nhỏ hơn thể tích nước mất đi.
Biến đổi về màu sắc: trong quá trình làm khô màu sắc, mùi vị của sản
phẩm bị biến đổi nhiều so với nguyên liệu ban đầu. Nguyên nhân do
mất nước làm nồng độ sắc tố trên một đơn vị thể tích tăng lên dẫn đến sản
phẩm màu sẫm hơn. Đồng thời nếu chế độ làm khô không hợp như
nhiệt độ quá cao, lipid bị oxy hóa làm sản phẩm màu sẫm, mùi ối khét
khó chịu. vậy phải chọn chế độ làm khô hợp sản phẩm màu đẹp,
mùi thơm.
Biến đổi trạng thái, tổ chức thịt của nguyên liệu: Trong quá trình làm
khô do mất nước nên kết cấu tổ chức cơ thịt chặt chẽ hơn, khi ăn cảm
giác dai hơn, cứng hơn. Sự biến đổi kết cấu thịt phụ thuộc vào phương
pháp làm khô.
Nếu sấy ở điều kiện áp lực thường thì quá trình làm khô chậm, tổ chức
thịt co rút nhiều, khả năng phục hồi trạng thái ban đầu kém. Ngược lại khi
sấy điều kiện chân không đặc biệt sấy chân không thăng hoa thì cấu
5
trúc của thịt ít bị biến đổi, mức độ hút nước của sản phẩm tốt. vậy
nó có khả năng phụ hồi lại gần như trạng thái ban đầu.
Những biến đổi về hóa học
Sự thủy phân và oxi hóa lipid
Sự thủy phân lipit: trong quá trình m khô đặc biệt giai đoạn
đầu thể xảy ra các quá trình thủy phân lipid tạo thành glyceril
và acit béo làm giảm chất lượng sản phẩm.
Oxi hóa lipid: trong quá trình làm khô các acid béo, đặc biệt
các acid béo không no dễ bị tạo thành c sản phẩm trung gian
như peroxyd, hydroperoxyd, rồi tạo ra aldehyd, cetol… m cho
sản phẩm mùi ôi khét khó chịu màu sẫm tối. Mức độ
oxy hóa lipid phụ thuộc vào phương pháp m khô, nhiệt độ, thời
gian làm khô và bản thân nguyên liệu.
Sự đông đặc và biến tính các protein
Khi làm khô áp lực thường, sự đông đặc biến tính của
protein phụ thuộc vào nguyên liệu. Nếu nguyên liệu đã được gia
nhiệt thì protein ít bị biến đổi đã biến đổi từ trước. Đối với
nguyên liệu ướp muối nếu điều kiện làm k không tốt thì
protein bbiến đổi nhiều. Đặc biệt đối với nguyên liệu tươi chưa
qua xử lý nhiệt hoặc chưa ướp muối.
Protein trong nguyên liệu tồn tại chủ yếu hai dạng: myozin
myozen. Nhiệt độ đông đặc của chúng 55-60
0
C. Khi làm
khô điều kiện thường các protein y bị đông đặc chuyển từ
trạng thái có tình đàn hồi sang trạng thái keo kết tủa làm mất tính
đàn hồi của cơ thịt.
Biến đổi thành phẩm chất ngấm ra: Chất ngấm ra trong quá trình
làm kbiến đổi rất nhiều, đặc biệt đối với nguyên liệu n
tươi. Sự biến đổi của chất ngấm ra sẽ tạo nên mùi vị đặc trưng
cho sản phẩm khô.vậy làm khô nhanh chóng là biện pháp tích
cực làm giảm bớt tổn thất của chất ngấm ra.
1.4. Cơ chế thoát ẩm của ra khỏi vật liệu sấy
6
Mun làm khô phải đặt nguyên liu trong môi trường không khí ẩm, nước
dch chuyển vào môi trường không khí, s chênh lch vt cht (th vt
cht). Hoạt độ của nước nguyên liu phải đảm bảo dưới s hoạt động ca vi
sinh vt.
Khi làm khô xy ra q trình tác c ra khi vật liêu: nước t b mt
nguyên liu dch chuyn vào môi trường khô. Đây là điều kin kiên quyết đ
quá trình m khô xy ra. Ngoài ra làm khô phi quá trình dch chuyn
m t các lớp phía trong đi ra các lp b mt. S dch chuyn m t trong ra
ngoài hình thành khi m nước t trung tâm nguyên liu dch chuyn ra b
mt.
Quá trình thoát m ra khi vt liu trong quá trình sy được chia làm 2 giai
đoạn :
Quá trình khuếch tán ngoi
Là quá trình dch chuyn m t lp b mt ca vt liu sy vào môi
trưng không khí xung quanh. Động lc ca quá trình này là do chênh
lch áp suất hơi trên bề mt ca vt m và áp sut riêng phần hơi nước
trong môi trường không khí.
ợng nước bay hơi
()
sh
dw k F p p d
Hoc
w
dP
d k F d
dx



(1.1)
Trong đó :
P
s
: Áp sut riêng phần hơi nước trên b mt nguyên liu.
P
h
: Áp sut riêng phn hơi nước trong không khí m.
k: H s bay hơi
F: Din tích b mặt bay hơi, m
2
dP
dx



: Gradient đ m
7
ợng bay hơi trên một đơn vị din tích t l thun vi gradient chênh
lch m gia nguyên liệu và môi trưng xung quanh.
S chênh lch xy ra: nước t b mt dch chuyển vào môi trường xung
quanh làm độ m lớp không khí tăng lên, đồng thời làm lượng m trên b
mt VLS gim đi.
Gradient đ m gim, quá trình bay hơi chm li. Nếu độ m b mt cân
bng với môi trường không khí thì quá trình ngừng bay hơi, nhưng đ
m ca hai lp không khí kế tiếp chênh lch nên m ca không khí th
nht khếch tán sang lp th hai m t trong VLS khếch tán sang lp
không khí th nht.
Gradient đ m ph thuc vào tính cht của môi trường m khô: nhit
độ, áp sut, s luân chuyn của không khí ph thuc vào b mt
nguyên liệu: độ nhn, hình dạng, kích thưc b mt.
Quá trình khuếch tán ni
quá trình dch chuyn m t lp bên trong ra lp b mt ca vt m.
Động lc ca quá trình y do chênh lch nồng độ m gia c lp
bên trong và các lp b mt.
w
dP
d D F d
dx



(1.2)
Trong đó :
D : H s khếch tán ni.
F : Din tích khếch tán, m
2
dP
dx



: Gradient đ m
H s khếch tán ni (D) ph thuc ch yếu thành phn, tính cht
nguyên liu, gián tiếp ph thuc vào yếu t môi trường.
Qua nghiên cu ta thy rng m dch chuyn t nơi nhiệt độ cao đến
nơi có nhiệt đ thp. Vì vy, tùy theo phương pháp sy và thiết b sy mà
dòng m dch chuyển i tác dng ca nồng độ m dòng m dch
8
chuyển i tác dng ca nhiệt độ th ng chiu hoặc ngưc chiu
vi nhau.
Nếu hai dòng m dch chuyn cùng chiu vi nhau s làm thúc đẩy quá
trình thoát m, rút ngn thi gian sy. Nếu 2 dòng m dch chuyển ngược
chiu nhau sm hãm s thoát m, kéo dài thi gian sy.
Mi quan h gia khuếch tán ni và khuếch tán ngoi.
Khuếch tán ngoại khuếch tán nội mối liên quan mật thiết với
nhau, tức khuếch tán ngoại được tiến hành thì khuếch tán nội mới
được tiếp tục và như thế độ ẩm của nguyên liệu mới được giảm dần.
Trong quá trình sấy nếu khuếch tán nội lớn hơn khuếch tán ngoại thì
quá trình bay hơi sẽ nhanh, nhưng điều này rất ít gặp trong quá trình
sấy. Thông thường, khuếch tán nội của nguyên liệu thường nhỏ hơn tốc
độ bay hơi trên bề mặt. Khi khuếch tán nội nhỏ hơn khuếch tán ngoại
thì quá trình bay hơi sẽ gián đoạn thế điều chỉnh khuếch tán nội sao
cho phù hợp với khuếch tán ngoại vấn đề rất quan trọng trong quá
trình sấy.
Trong quá trình làm khô, giai đoạn đầu lượng nước trong nguyên liệu
nhiều, sự chênh lệch đm lớn, do đó khuếch tán nội thường phù hợp
với khuếch tán ngoại nên tốc độ làm khô tương đối nhanh. Nhưng,
giai đoạn cuối thì lượng ớc còn lại trong nguyên liệu ít, tốc độ bay
hơi bề mặt nhanh tốc độ khuếch tán nội chậm lại tạo thành một
màng cứng m ảnh hưởng rất lớn cho quá trình khuếch tán nội. vậy
làm ảnh hưởng đến quá trình làm khô nguyên liệu.
Sự dịch chuyển của ớc trong quá trình m khô trước hết nước tự
do sau đó mới đến nước liên kết. Trong suốt quá trình làm khô, lượng
nước tự do luôn giảm xuống. Lượng nước trong nguyên liệu dịch
chuyển dưới hai hình thức thể lỏng thể hơi do phương thức kết
hợp của nước trong nguyên liệu quyết định.
1.5. Một số nhân tố ảnh hưởng tốc độ sấy
Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí
9
Trong các điều kiện khác nhau không đổi như độ ẩm không khí, tốc độ
gió..,việc nâng cao nhiệt độ sẽ làm tăng nhanh tốc độ làm kdo lượng nước
trong nguyên liệu giảm xuống càng nhiều. Nhưng tăng nhiệt độ cũng giới
hạn cho phép nhiệt độ làm khô cao sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất ợng
sản phẩm, dễ làm cho nguyên liệu bị chín y nên sự tạo màng cứng lớp
bề ngoài. Nhưng với nhiệt độ làm khô quá thấp, dưới giới hạn cho phép thì
quá trình làm khô sẽ chậm lại dẫn đến sự thối rữa, hu hoại nguyên liệu.
Nhiệt độ sấy thích hợp được xác định phụ thuộc vào nguyên liệu béo hay gầy,
kết cấu tổ chức của thịt đối với các nhân tố khác. Đối với nguyên liệu
gầy người ta làm khô nhiệt độ cao n nguyên liệu béo. Khi sấy những
nhiệt độ khác nhau thì nguyên liệu những biến đổi khác nhua dụ: nhiệt
độ sản phẩm trong quá trình sấy cao hơn 60
0
C thì protein bị biến tính, nếu
trên 90
0
C thì fructose bắt đầu caramen hóa các phản ứng tạo ra melanoidin
tạo polyme cao phân tử có chứa N và không chứa N, có màu và mùi thơm xảy
ra mạnh mẽ. Nếu nhiệt độ cao hơn nữa thì nguyên liệu có thể bị cháy làm mất
giá trị dinh dưỡng và mất giá trị cảm quan của sản phẩm.
Quá trình m khô tiến triển, sự cân bằng của khuếch tán nội khuếch tán
ngoại bị phá vỡ, tốc độ khuếch tán ngoại lớn nhưng tốc độ khuếch tán nội thì
chậm lại dẫn đến hiện tượng tạo vỏ cứng ảnh hưởng đến quá trình làm khô.
Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động không k
Tốc độ chuyển động của không khí ảnh hưởng lớn đến qtrình sấy, tốc
độ gió quá lớn hoặc quá nhỏ đều không lợi cho quá trình sấy. Vì vậy, tốc
độ chuyển động của không khí quá lớn khó giữ nhiệt lượng trên nguyên liệu
để cân bằng quá trình sấy, còn tốc độ quá nhỏ sẽ làm cho quá trình sấy chậm
lại, dẫn đến sự hòn sản phẩm, mặt ngoài sản phẩm sẽ lên mốc gây thối rữa
tạo thành lớp dịch nhầy mùi, vị khó chịu. vậy, cần phải một tốc độ
gió thích hợp, nhất là giai đoạn đầu của quá trình làm khô.
Hướng gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình làm khô, khi hướng gió song
song với bề mặt nguyên liệu thì tốc độ làm krất nhanh. Nếu hướng gió thổi
10
tới nguyên liệu với góc 45
0
thì tốc độ làm khô tương đối chậm, còn thổi thẳng
vuông góc với nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất chậm
Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối của không khí
Độ ẩm tương đối của không khí cũng nhân tố ảnh hưởng quyết định đến
quá trình làm khô, độ ẩm của không khí càng lớn quá trình làm khô sẽ chậm
lại. Các nhà c học Liên cũ các nước trên thế giới đã chứng minh là:
độ ẩm tương đối của không khí lớn hơn 65% thì quá trình sấy sẽ chậm lại
rệt, còn độ ẩm ơng đối của không khí khoảng 80% trở lên thì quá trình m
khô sẽ dừng lại bắt đầu hiện tượng ngược lại, tức nguyên liệu sẽ hút m
trở lại.
Để cân bằng m, khuếch tán nội phù hợp với khuếch tán ngoại tránh được
hiện tượng tạo màng cứng, người ta áp dụng phương pháp làm khô gián đoạn
là vừa sấy vừa ủ.
Làm khô trong điều kiện tự nhiên khó đạt được độ ẩm tương đối ca không
khí 50% đến 60% do ớc ta khí hậu nhiệt đói thường độ m cao. Do
đó, một trong những phương pháp để m giảm độ m của không kthể
tiến hành làm lạnh cho hơi nước ngưng tụ lại, đồng thời hàm ẩm tuyệt đối của
không kdưới điểm sương hơi nước sẽ ngưng tụ, đồng thời m ẩm tuyệt
đối của không khí cũng được hạ thấp. Như vậy, để làm khô không khí người
ta thường áp dụng phương pháp làm lạnh.
1.6. Các phương pháp sấy
Phơi và sấy bằng năng lượng mặt trời.
Sy bằng cách phơi nng (không có s dng thiết b sy) được s dng
rng rãi nht trong chế biến nông sản…
Trong các phương pháp phc tạp hơn (sấy bằng năng lượng mt tri),
năng lượng mt trời được thu nhận để gia nhit tác nhân sy hoc s
dụng năng lượng mt tri sy trc tiếp.
Sấy đối lưu
Nguyên lý hot đng
| 1/91

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ
----------------0o0--------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY CÁ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẤY LẠNH KẾT HỢP BỨC XẠ HỒNG NGOẠI
NĂNG SUẤT 100KG SẢN PHẨM KHÔ/ MẺ SẤY
Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN ĐẠI TIẾN
Sinh viên thực hiện : TRẦN TRUNG VŨ Mã số sinh viên : 561350 87 Khánh Hòa, 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT NHIỆT
----------------0o0--------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY CÁ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẤY LẠNH KẾT HỢP BỨC XẠ HỒNG NGOẠI
NĂNG SUẤT 100KG SẢN PHẨM KHÔ/ MẺ SẤY GVHD : TS. TRẦN ĐẠI TIẾN SVTH : TRẦN TRUNG VŨ MSSV : 56135087 Khánh Hòa,7 - 2018 LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tại trường Đại học Nha Trang, đến nay tôi đang ở trong giai
đoạn cuối của chương trình đào tạo tại trường và hoàn thành đồ án tốt nghiệp đại học.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý giá
từ Ban chủ nhiệm Khoa Cơ Khí đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi, cùng sự chỉ
bảo, sẵn sàng giúp đỡ của các Thầy Cô trong bộ môn Kỹ thuật Nhiệt – Lạnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Ban
chủ nhiệm Khoa Cơ Khí cùng toàn thể các Thầy, Cô giáo đã tham gia giảng dạy
tôi trong suốt bốn năm qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời biết ơn sâu sắc tới Thầy Trần Đại Tiến
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Cha, Mẹ, các Anh Chị, và tất cả những người bạn
đã giúp tôi suốt chặng đường học tập cũng như suốt thời gian làm đề tài tốt
nghiệp, đã cho tôi động lực để hoàn thành khóa học và đề tài tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Nha Trang, tháng 6 năm 2018 Sinh viên thực hiện Trần Trung Vũ i MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI .......................... viii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẤY THỦY SẢN ....................................................... 2
1.1. Quá trình sấy ............................................................................................................. 2
1.2. Đặc điểm của quá trình sấy ...................................................................................... 3
1.3. Những biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy ............................................... 4
1.4. Cơ chế thoát ẩm của ra khỏi vật liệu sấy .................................................................. 5
1.5. Một số nhân tố ảnh hưởng tốc độ sấy ....................................................................... 8
1.6. Các phương pháp sấy.............................................................................................. 10
1.7. Giới thiệu phương pháp sấy lạnh ............................................................................ 11
1.8. Giới thiệt về sấy hồng ngoại ................................................................................... 13
1.8.1. Khái niệm về bức xạ hồng ngoại...................................................................... 13
1.8.2. Nhiệt bức xạ hồng ngoại .................................................................................. 14
1.8.3. Sấy khô bằng phương pháp hồng ngoại ........................................................... 14
1.8.4. Ưu điểm của sấy hồng ngoại ............................................................................ 15
1.8.5. Hạn chế của phương pháp sấy hồng ngoại. ...................................................... 16
1.9. Tổng quan về vật liệu sấy cá cơm .......................................................................... 16
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ..................... 19
2.1. Xác định các thông số thiết kế ................................................................................ 19
2.1.1. Xác định thông số tại nơi lắp đặt ..................................................................... 19
2.1.2. Các thông số ban đầu ....................................................................................... 19
2.1.3. Xây dựng đường cong sấy, tốc độ sấy ............................................................. 20
2.1.4. Thiết lập đường cong sấy ................................................................................. 22
2.2. Lựa chọn phương án thiết kế. ................................................................................. 24
2.2.1. Đồ thị I-d .......................................................................................................... 25
2.2.1.1. Chế độ sấy lạnh .......................................................................................... 25
2.2.1.2. Chế độ sấy lạnh kết hợp với bức xạ hồng ngoại ........................................ 29
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC PHÒNG SẤY VÀ NHIỆT TẢI CHO
PHÒNG SẤY ................................................................................................................ 33
3.1. Tính toán kích thước phòng sấy ............................................................................. 33
3.1.1. Khối lượng vật liệu sấy trước khi sấy .............................................................. 33 ii
3.1.2. Số lượng xe goòng, kích thước phòng sấy ....................................................... 33
3.2. Tính lượng nhiệt tải của buồng sấy ........................................................................ 38
3.3. Tổn thất nhiệt .......................................................................................................... 42
3.3.1. Tổn thất làm nóng vật liệu sấy ......................................................................... 42
3.3.2. Tổn thất nhiệt qua vách .................................................................................... 43
3.3.3. Tổn thất nhiệt trong phòng sấy ........................................................................ 44
3.3.3.1. Đối với sấy lạnh ......................................................................................... 44
3.3.3.2. Đối với sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại ............................................. 44
CHƯƠNG 4: CHU TRÌNH VÀ TÍNH CHỌN THIẾT BỊ HỆ THỐNG ...................... 45
4.1. Sơ đồ nguyên lí và đồ thị p-i .................................................................................. 45
4.1.1. Sơ đồ nguyên lí ................................................................................................ 45
4.1.3. Môi chất ........................................................................................................... 46
4.2. Tính toán thiết bị cho hệ thống ............................................................................... 47
4.2.1. Nhiệt độ ngưng tụ ............................................................................................. 47
4.2.2. Nhiệt độ bay hơi ............................................................................................... 47
4.2.3. Tính toán chu trình ........................................................................................... 47
4.2.4. Chọn thiết bị cho hệ thống ............................................................................... 48
CHƯƠNG 5: TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA ................................................................. 55
5.1. Mạch điện điều khiển cơ ........................................................................................ 55
5.1.1. Mạch động lực .................................................................................................. 55
5.1.2. Mạch điều khiển ............................................................................................... 56
5.1.3. Mạch sự cố ....................................................................................................... 60
5.2. Mạch điều khiển PLC ............................................................................................. 61
5.2.1. Bảng kí hiệu trong chương trình PLC .............................................................. 61
5.2.1.1. Bảng kí hiệu ngõ vào ................................................................................. 61
5.2.1.2. Bảng kí hiệu ngõ ra .................................................................................... 62
5.2.2. Chương trình PLC ............................................................................................ 62
5.2.2.1. Chương trình viết PLC .............................................................................. 62
5.2.2.2. Thuyết minh chương trình PLC ................................................................. 68
5.2.2.3. Sơ đồi nối dây PLC S7-300 với hệ thống ................................................. 71
5.3. Cách cài đặt và sử dụng ewelly 181-H ................................................................... 72
CHƯƠNG 6: VẬN HÀNH HỆ THỐNG ...................................................................... 75
6.1. Chuẩn bị chạy máy ................................................................................................. 75
6.2. Khởi động máy và chạy máy bằng mạch cơ có dùng Ewelly ................................ 75 iii
6.3. Khởi động máy và chạy máy bằng PLC ................................................................. 76
6.4. Dừng máy ............................................................................................................... 76
CHƯƠNG 7: SƠ BỘ GIÁ THÀNH, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................... 78
7.1. Bảng giá thành ........................................................................................................ 78
7.2. Kết luận................................................................................................................... 78
7.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81 iv DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các giá trị lý thuyết sấy lạnh .................................................................... 21
Bảng 2.2 Các giá trị lý thuyết sấy lạnh kết hợp với bức xạ hồng ngoại ................... 21
Bảng 2.3. Các thông số của không khí ẩm ............................................................... 26
Bảng 2.4. Các thông số của không khí ẩm ............................................................... 29
Bảng 4.1. Bảng thông số của chu trình .................................................................... 47
Bảng 4.2. Bảng dàn nóng ......................................................................................... 50
Bảng 4.3. Thông số tổn thất áp suất ........................................................................ 52
Bảng 5.1. Bảng kí hiệu ngõ vào ............................................................................... 60
Bảng 5.2. Bảng kí hiệu ngõ ra .................................................................................. 61
Bảng 5.3. Các thông số thủ tục ................................................................................. 73
Bảng 7.1. Sơ bộ giá thành ......................................................................................... 77 v DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cá cơm nguyên liệu tươi .......................................................................... 17
Hình 1.2- 1.3. Cá cơm sau khi sấy ............................................................................ 18
Hình 2.1. Độ ẩm giảm trong thời gian sấy lạnh ....................................................... 22
Hình 2.2. Độ ẩm giảm trong thời gian sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại ............ 23
Hình 2.3. Đường cong sấy lạnh ................................................................................ 23
Hình 2.4. Đường cong sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại .................................... 24
Hình 2.5. Biến đổi không khí ẩm trên đồ thị i – d ................................................... 25
Hình 2.6. Bố trí thiết bị trong hệ thống (sấy lạnh) ................................................... 27
Hình 2.7. Biến đổi không khí ẩm trên đồ thị i – d ................................................... 28
Hình 2.8. Bố trí thiết bị trong hệ thống (sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại) ........ 30
Hình 3.1. Kích thước xe goong ................................................................................ 33
Hình 3.2. Chiều cao của phòng sấy (theo chế độ sấy lạnh) ...................................... 34
Hình 3.3. Chiều cao của phòng sấy (theo chế độ sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại) ... 35
Hình 3.4. Biểu diễn bố trí xe goòng trong phòng sấy theo chiều rộng (1 tầng) ....... 36
Hình 3.5. Biểu diễn bố trí xe goòng trong phòng sấy theo chiều dài (1 tầng) ......... 37
Hình 3.6. Vách cách nhiệt của phòng sấy ................................................................ 42
Hình 4.1.Sơ đồ nguyên lí .......................................................................................... 44
Hình 4.2. Đồ thị p – i ................................................................................................ 45
Hình 4.3. Thông số kĩ thuật của mén nén ................................................................. 48
Hình 4.4. Hình ảnh dàn lạnh DL70/554A ................................................................ 49
Hình 4.5. Thông số kĩ thuật của dàn lạnh DL42/503A ............................................ 49
Hình 4.6. Hình ảnh dàn nóng .................................................................................... 50
Hình 4.7. Hình ảnh của van tiết lưu. ......................................................................... 51
Hình 4.8. Hình ảnh của đèn hồng ngoại. .................................................................. 51 vi
Hình 4.9. Hình ảnh quạt gió ..................................................................................... 53
Hình 5.1. Mạch điện động lực .................................................................................. 53
Hình 5.2. Mạch tự động hóa khi sấy lạnh ................................................................. 55
Hình 5.3. Mạch điều khiển giảm tải cho máy nén .................................................... 56
Hình 5.4. Mạch tự động hóa khi sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại .................... 58
Hình 5.5. Mạch sự cố ................................................................................................ 60
Hình 5.6. Khởi động quạt chính, quạt dàn lạnh, quạt dàn nóng. .............................. 60
Hình 5.7. Khởi động máy nén, đèn hồng ngoại và cấp dịch cho máy nén. .............. 62
Hình 5.8. Tín hiệu analog từ cảm biến truyền về điều khiển dàn nóng phụ 1 và van
điện từ 1 ................................................................................................................... 63
Hình 5.9. Khởi động cuộn biến tần hay van điện từ 1 và quạt dàn ngóng phụ 1 ..... 63
Hình 5.10. Tín hiệu analog từ cảm biến truyền về điều khiển dàn nóng phụ 2 và van
điện từ 2 .................................................................................................................... 64
Hình 5.11. Khởi động cuộn biến tần hay van điện từ 2 và quạt dàn ngóng phụ 2 ... 64
Hình 5.12. Dừng hệ thống, tắt quạt chính, quạt dàn lạnh và đèn hồng ngoại. ......... 65
Hình 5.13. Tắt quạt dàn nóng ................................................................................... 65
Hình 5.14. Tắt van cấp dịch và máy nén. ................................................................. 66
Hình 5.15. Sự cố. ...................................................................................................... 66
Hình 5.16. Tắt sự cố. ................................................................................................ 67
Hình 5.17. Bảng điều khiển mô phòng chương trình PLC ....................................... 67
Hình 5.18. Hình ảnh bộ điều khiển PLC S7-300. ..................................................... 69
Hình 5.19. Sơ đồ nối dây PLC S7-300. .................................................................... 69
Hình 5.20. Sơ đồ nối dây .......................................................................................... 70
Hình 5.21. Rơ le nhiệt ewelly 181-H........................................................................ 71
Hình 5.22. Sơ đồ kết nối EW ................................................................................... 72 vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI STT Ký hiệu, viết tắt Ý nghĩa tương đương 1 TNS Tác nhân sấy 2 VLS Vật liệu sấy 3 HTS Hệ thống sấy 4 DN Dàn nóng 5 DL Dàn lạnh 6 CBT Cuộn biến tần 7 MN Máy nén 8 CSC Chuông sự cố 9 DSC Đèn sự cố 10 VDT Van điện từ 11 VCD Van cấp dịch 12 QC Quạt chính 13 QDNP Quạt dàn nóng phụ viii LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay thì vấn đề xuất khẩu hàng hóa để thu
về ngoại tệ cho đất nước là một vấn đề cực kì quan trọng đòi hỏi các ngành phải nỗ
lực hết mình để thực hiện điều đó.Trong đó ngành kỹ thuật lạnh và chế biến thủy
sản cũng đóng góp một phần quan trọng.
Việt Nam là nước có sản lượng sản phẩm trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
lớn, tuy nhiên chủ yếu ở dạng thô chưa chế biến nên thời gian bảo quản thấp, ảnh
hưởng đến chất lượng và giá trị của sản phẩm.
Hiện nay cũng có rất nhiều phương pháp để bảo quản và sấy là một trong số đó.
Trong sấy cũng có nhiều phương pháp khác nhau tùy thuộc vào từng loại sản phẩm
và chất lượng theo yêu cầu. Nhưng hiện nay vấn đề năng lượng và giá thành là
phần rất qua trọng trong thời buổi hội nhập của Việt Nam trên trường quốc tế.
Nước ta cũng được biết đến là quốc gia dồi dào về nguồn năng lượng bức xạ mặt
trời với số giờ nắng trung bình hằng năm là trên 3000 giờ. Từ xa xưa ông cha ta đã
biết cách tận dụng nguồn năng lượng vô tận đó để sấy có sản phẩm nông nghiệp và
thủy sản, tuy nhiên hiệu quả lại không cao do phụ thuộc vào thời tiết, không khống
chế được nhiệt độ…. Do vậy chất lượng sản phẩm cũng giảm đi khá nhiều mà chi phí lao động tăng.
Sấy bằng bơm nhiệt là phương pháp khá phổ biến hiện nay vì chi phí thấp mà chất
lượng sản phẩm thu được khá tốt.
Vì vậy, sự kết hợp của phương pháp sấy bằng bơm nhiệt và bức xạ hồng ngoại có
thể là giải pháp để giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và tận
dụng được nguồn năng lượng sạch vô tận.
Đề tài “ tính toán thiết kế hệ thống sấy cá bằng phương pháp sấy lạnh kết hợp
bức xạ hồng ngoại năng suất 100kg sản phẩm khô/mẻ sấy” nhằm hiện thực hóa phương pháp trên!
Dù đã rất cố gắng nhưng đề tài vẫn không tránh khỏi sai sót mong thầy cô thông cảm. Em xin cảm ơn! 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẤY THỦY SẢN 1.1. Quá trình sấy Khái niệm
Sấy là quá trình tách ẩm (hơi nước và nước) ra khỏi VLS, trong đó VLS
nhận năng lượng để ẩm từ trong lòng VLS dịch chuyển ra bề mặt và đi vào
môi trường tác nhân sấy (TNS). Quá trình sấy là quá trình truyền nhiệt,
truyền chất xẩy ra đồng thời. Trong lòng VLS là quá trình dẫn nhiệt và
khuếch tán ẩm hỗn hợp. Trao đổi nhiệt - ẩm giữa bề mặt VLS với TNS là
quá trình trao đổi nhiệt và trao đổi ẩm đối lưu liên hợp. Quá trình bên trong
VLS chủ yếu chịu ảnh hưởng của dạng liên kết ẩm với cốt khô của vật liệu,
quá trình ở bề mặt VLS chủ yếu chịu ảnh hưởng của cơ cấu trao đổi nhiệt
ẩm và các thông số của TNS cũng như VLS.  Mục đích
Sấy không chỉ là quá trình công nghệ, trong đó các tính chất công nghệ luôn
luôn thay đổi. Tính chất công nghệ của vật liệu gồm: tính chất hoá lý, tính
chất cơ kết cấu, tính chất sinh hoá….
Quá trình sấy nhằm tăng cường một số đặc tính công nghệ để phục vụ nhiều
mục đích khác nhau. Khi sấy sản phẩm gốm thì nhằm mục đích làm độ bền
của nó tăng lên để tiếp tục gia công; sấy hạt giống thì phải làm tỷ lệ và khả
năng nảy mầm cao lên; sấy nông sản thực phẩm thì giữ được hương vị, màu
sắc, nguyên tố vi lượng mà tăng được thời gian bảo quản, giảm được giá
thành vận chuyển, giảm được thể tích kho bảo quản….
Phân loại quá trình sấy
Người ta phân biệt 2 phương pháp sấy:
Sấy tự nhiên: Sấy bằng không khí không được đốt nóng, phương pháp này
thời gian sấy dài, khó điều chỉnh quá trình và độ ẩm cuối của vật liệu còn
khá lớn nhất là ở những quốc gia có khí hậu nhiệt đới như nước ta.
Sấy nhân tạo: Là quá trình sấy có sự cấp nhiệt từ bên ngoài, nghĩa là phải
dùng đến tác nhân sấy được gia nhiệt như khói nóng, không khí nóng hoặc hơi… 2
1.2. Đặc điểm của quá trình sấy
Đặc điểm của quá trình sấy đối với vật thể có độ ẩm tương đối cao, nhiệt độ
sấy và tốc độ sấy chuyển động của không khí không quá lớn xảy ra theo 2
giai đoạn đó là giai đoạn làm nóng, giai đoạn sấy gia tốc không đổi, giai
đoạn tốc độ sấy giảm dần. Đối với các trường hợp sấy với các điều kiện
khác thì quá trình sấy cũng xảy ra 3 giai đoạn nhưng các giai đoạn có thể
đan xen khó phân biệt. Các giai đoạn như sau:
Giai đoạn làm nóng
Giai đoạn này bắt đầu từ khi đưa vật vào buồng sấy tiếp xúc với không
khí nóng cho tới khi nhiệt độ vật đạt được bằng nhiệt độ kế ước. Trong
quá trình sấy này toàn bộ vật được gia nhiệt. Ẩm lỏng trong vật được
gia nhiệt cho đến khi đạt được nhiệt độ sôi ứng với phân áp suất hơi
nước trong môi trường không khí trong buồng sấy. Do được làm nóng
nên độ ẩm của vật có giảm chút do bay hơi ẩm còn nhiệt độ của vật thì
tăng dần cho đến khi bằng nhiệt độ kế ước. Tuy vậy, sự tăng nhiệt độ
trong quá trình xảy ra không đều ở phần ngoài và phần trong vật. Vùng
trong vật đạt đến nhiệt độ kế ước chậm hơn. Đối với vật dễ sấy thì giai
đoạn này làm nóng vật xảy ra nhanh.
Giai đoạn sấy đẳng tốc
Kết thúc giai đoạn gia nhiệt, nhiệt độ vật bằng nhiệt độ kế ước. Tiếp tục
cung cấp nhiệt, ẩm trong vật sẽ hoá hơi còn nhiệt độ của vật giữ không
đổi nên nhiệt cung cấp chỉ để làm hóa hơi. Ẩm sẽ hóa hơi ở lớp vật liệu
sát bề mặt vật, ẩm lỏng ở bên trong vật sẽ truyền ra ngoài bề mặt vật để
hóa hơi. Do nhiệt độ không khí nóng không đổi, nhiệt độ vật cũng
không đổi nên chênh lệch nhiệt độ giữa vật và môi trường cũng không
đổi. Điều này làm cho tốc độ giảm của độ chứa ẩm vật theo thời gian
cũng không đổi, có nghĩa là tốc độ sấy không đổi.
Giai đoạn sấy giảm tốc
Kết thúc giai đoạn sấy tốc độ không đổi ẩm tự do đã bay hơi hết, còn lại
trong vật là ẩm liên kết. Năng lượng để bay hơi ẩm liên kết lớn hơn ẩm
tự do và càng tăng lên khi độ ẩm của vật càng nhỏ. Do vậy tốc độ bay 3
hơi ẩm trong giai đoạn này nhỏ hơn giai đoạn sấy tốc độ không đổi có
nghĩa là tốc độ sấy trong giai đoạn này nhỏ hơn và càng giảm đi theo
thời gian sấy. Quá trình sấy càng tiếp diễn, độ ẩm của vật càng giảm,
tốc độ sấy cũng giảm cho đến khi độ ẩm của vật bằng độ ẩm cân bằng
với điều kiện môi trường không khí ẩm trong buồng sấy thì quá trình
thoát ẩm của vật ngưng lại, có nghĩa là tốc độ sấy bằng không.
1.3. Những biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy
Những biến đổi cảm quan
Biến đổi về khối lượng và thể tích: khi làm khô do nước trong nguyên
liệu mất đi cho nên khối lượng giảm, thể tích bị co rút lại. Sự giảm khối
lượng và thể tích của nguyên liệu đúng ra bằng khối lượng và thể tích của
nước mất đi nhưng thực tế lại nhỏ hơn. Nguyên nhân là do quá trình làm
khô sản phẩm bị oxy hóa làm cho khối lượng có tăng lên chút ít đồng thời
tổ chức cơ thịt cá là thể keo xốp cho nên khi nước mất đi, các khoảng
trống của mô cơ vẫn tồn tại hoặc chỉ co rút phần nào nên thể tích co rút
nhỏ hơn thể tích nước mất đi.
Biến đổi về màu sắc: trong quá trình làm khô màu sắc, mùi vị của sản
phẩm bị biến đổi nhiều so với nguyên liệu ban đầu. Nguyên nhân là do
mất nước làm nồng độ sắc tố trên một đơn vị thể tích tăng lên dẫn đến sản
phẩm có màu sẫm hơn. Đồng thời nếu chế độ làm khô không hợp lý như
nhiệt độ quá cao, lipid bị oxy hóa làm sản phẩm có màu sẫm, mùi ối khét
khó chịu. Vì vậy phải chọn chế độ làm khô hợp lý sản phẩm có màu đẹp, mùi thơm.
Biến đổi trạng thái, tổ chức cơ thịt của nguyên liệu: Trong quá trình làm
khô do mất nước nên kết cấu tổ chức cơ thịt chặt chẽ hơn, khi ăn có cảm
giác dai hơn, cứng hơn. Sự biến đổi kết cấu cơ thịt phụ thuộc vào phương pháp làm khô.
Nếu sấy ở điều kiện áp lực thường thì quá trình làm khô chậm, tổ chức cơ
thịt co rút nhiều, khả năng phục hồi trạng thái ban đầu kém. Ngược lại khi
sấy ở điều kiện chân không đặc biệt là sấy chân không thăng hoa thì cấu 4
trúc của cơ thịt ít bị biến đổi, mức độ hút nước của sản phẩm tốt. Vì vậy
nó có khả năng phụ hồi lại gần như trạng thái ban đầu.
Những biến đổi về hóa học
Sự thủy phân và oxi hóa lipid
 Sự thủy phân lipit: trong quá trình làm khô đặc biệt là giai đoạn
đầu có thể xảy ra các quá trình thủy phân lipid tạo thành glyceril
và acit béo làm giảm chất lượng sản phẩm.
 Oxi hóa lipid: trong quá trình làm khô các acid béo, đặc biệt là
các acid béo không no dễ bị tạo thành các sản phẩm trung gian
như peroxyd, hydroperoxyd, rồi tạo ra aldehyd, cetol… làm cho
sản phẩm có mùi ôi khét khó chịu và có màu sẫm tối. Mức độ
oxy hóa lipid phụ thuộc vào phương pháp làm khô, nhiệt độ, thời
gian làm khô và bản thân nguyên liệu.
 Sự đông đặc và biến tính các protein
Khi làm khô ở áp lực thường, sự đông đặc và biến tính của
protein phụ thuộc vào nguyên liệu. Nếu nguyên liệu đã được gia
nhiệt thì protein ít bị biến đổi vì nó đã biến đổi từ trước. Đối với
nguyên liệu ướp muối nếu điều kiện làm khô không tốt thì
protein bị biến đổi nhiều. Đặc biệt đối với nguyên liệu tươi chưa
qua xử lý nhiệt hoặc chưa ướp muối.
Protein ở trong nguyên liệu tồn tại chủ yếu ở hai dạng: myozin
và myozen. Nhiệt độ đông đặc của chúng là 55-600C. Khi làm
khô ở điều kiện thường các protein này bị đông đặc chuyển từ
trạng thái có tình đàn hồi sang trạng thái keo kết tủa làm mất tính đàn hồi của cơ thịt.
Biến đổi thành phẩm chất ngấm ra: Chất ngấm ra trong quá trình
làm khô biến đổi rất nhiều, đặc biệt là đối với nguyên liệu còn
tươi. Sự biến đổi của chất ngấm ra sẽ tạo nên mùi vị đặc trưng
cho sản phẩm khô. Vì vậy làm khô nhanh chóng là biện pháp tích
cực làm giảm bớt tổn thất của chất ngấm ra.
1.4. Cơ chế thoát ẩm của ra khỏi vật liệu sấy 5
Muốn làm khô phải đặt nguyên liệu trong môi trường không khí ẩm, nước
dịch chuyển vào môi trường không khí, có sự chênh lệch vật chất (thể vật
chất). Hoạt độ của nước nguyên liệu phải đảm bảo dưới sự hoạt động của vi sinh vật.
Khi làm khô xảy ra quá trình tác nước ra khỏi vật liêu: nước từ bề mặt
nguyên liệu dịch chuyển vào môi trường khô. Đây là điều kiện kiên quyết để
quá trình làm khô xảy ra. Ngoài ra làm khô phải có quá trình dịch chuyển
ẩm từ các lớp phía trong đi ra các lớp bề mặt. Sự dịch chuyển ẩm từ trong ra
ngoài hình thành khi ẩm và nước từ trung tâm nguyên liệu dịch chuyển ra bề mặt.
Quá trình thoát ẩm ra khỏi vật liệu trong quá trình sấy được chia làm 2 giai đoạn :
Quá trình khuếch tán ngoại
Là quá trình dịch chuyển ẩm từ lớp bề mặt của vật liệu sấy vào môi
trường không khí xung quanh. Động lực của quá trình này là do chênh
lệch áp suất hơi trên bề mặt của vật ẩm và áp suất riêng phần hơi nước
trong môi trường không khí. Lượng nước bay hơi
dw  k F  ( p p )  ds hdP  Hoặc w d
 k F   d   (1.1)  dx  Trong đó :
 Ps: Áp suất riêng phần hơi nước trên bề mặt nguyên liệu.
 Ph: Áp suất riêng phần hơi nước trong không khí ẩm.  k: Hệ số bay hơi
 F: Diện tích bề mặt bay hơi, m2   dP    : Gradient độ ẩm  dx  6
Lượng bay hơi trên một đơn vị diện tích tỷ lệ thuận với gradient chênh
lệch ẩm giữa nguyên liệu và môi trường xung quanh.
Sự chênh lệch xảy ra: nước từ bề mặt dịch chuyển vào môi trường xung
quanh làm độ ẩm lớp không khí tăng lên, đồng thời làm lượng ẩm trên bề mặt VLS giảm đi.
Gradient độ ẩm giảm, quá trình bay hơi chậm lại. Nếu độ ẩm bề mặt cân
bằng với môi trường không khí thì quá trình ngừng bay hơi, nhưng độ
ẩm của hai lớp không khí kế tiếp chênh lệch nên ẩm của không khí thứ
nhất khếch tán sang lớp thứ hai và ẩm từ trong VLS khếch tán sang lớp không khí thứ nhất.
Gradient độ ẩm phụ thuộc vào tính chất của môi trường làm khô: nhiệt
độ, áp suất, sự luân chuyển của không khí … và phụ thuộc vào bề mặt
nguyên liệu: độ nhẵn, hình dạng, kích thước bề mặt.
Quá trình khuếch tán nội
Là quá trình dịch chuyển ẩm từ lớp bên trong ra lớp bề mặt của vật ẩm.
Động lực của quá trình này là do chênh lệch nồng độ ẩm giữa các lớp
bên trong và các lớp bề mặt.  dP  w dDF   d   (1.2)  dx  Trong đó :
 D : Hệ số khếch tán nội.
 F : Diện tích khếch tán, m2   dP    : Gradient độ ẩm  dx
Hệ số khếch tán nội (D) phụ thuộc chủ yếu và thành phần, tính chất
nguyên liệu, gián tiếp phụ thuộc vào yếu tố môi trường.
Qua nghiên cứu ta thấy rằng ẩm dịch chuyển từ nơi có nhiệt độ cao đến
nơi có nhiệt độ thấp. Vì vậy, tùy theo phương pháp sấy và thiết bị sấy mà
dòng ẩm dịch chuyển dưới tác dụng của nồng độ ẩm và dòng ẩm dịch 7
chuyển dưới tác dụng của nhiệt độ có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với nhau.
Nếu hai dòng ẩm dịch chuyển cùng chiều với nhau sẽ làm thúc đẩy quá
trình thoát ẩm, rút ngắn thời gian sấy. Nếu 2 dòng ẩm dịch chuyển ngược
chiều nhau sẽ kìm hãm sự thoát ẩm, kéo dài thời gian sấy.
Mối quan hệ giữa khuếch tán nội và khuếch tán ngoại.
Khuếch tán ngoại và khuếch tán nội có mối liên quan mật thiết với
nhau, tức là khuếch tán ngoại có được tiến hành thì khuếch tán nội mới
được tiếp tục và như thế độ ẩm của nguyên liệu mới được giảm dần.
Trong quá trình sấy nếu khuếch tán nội lớn hơn khuếch tán ngoại thì
quá trình bay hơi sẽ nhanh, nhưng điều này rất ít gặp trong quá trình
sấy. Thông thường, khuếch tán nội của nguyên liệu thường nhỏ hơn tốc
độ bay hơi trên bề mặt. Khi khuếch tán nội nhỏ hơn khuếch tán ngoại
thì quá trình bay hơi sẽ gián đoạn vì thế điều chỉnh khuếch tán nội sao
cho phù hợp với khuếch tán ngoại là vấn đề rất quan trọng trong quá trình sấy.
Trong quá trình làm khô, ở giai đoạn đầu lượng nước trong nguyên liệu
nhiều, sự chênh lệch độ ẩm lớn, do đó khuếch tán nội thường phù hợp
với khuếch tán ngoại nên tốc độ làm khô tương đối nhanh. Nhưng, ở
giai đoạn cuối thì lượng nước còn lại trong nguyên liệu ít, tốc độ bay
hơi bề mặt nhanh mà tốc độ khuếch tán nội chậm lại tạo thành một
màng cứng làm ảnh hưởng rất lớn cho quá trình khuếch tán nội. Vì vậy
làm ảnh hưởng đến quá trình làm khô nguyên liệu.
Sự dịch chuyển của nước trong quá trình làm khô trước hết là nước tự
do sau đó mới đến nước liên kết. Trong suốt quá trình làm khô, lượng
nước tự do luôn giảm xuống. Lượng nước trong nguyên liệu dịch
chuyển dưới hai hình thức là thể lỏng và thể hơi do phương thức kết
hợp của nước trong nguyên liệu quyết định.
1.5. Một số nhân tố ảnh hưởng tốc độ sấy
Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí 8
Trong các điều kiện khác nhau không đổi như độ ẩm không khí, tốc độ
gió..,việc nâng cao nhiệt độ sẽ làm tăng nhanh tốc độ làm khô do lượng nước
trong nguyên liệu giảm xuống càng nhiều. Nhưng tăng nhiệt độ cũng ở giới
hạn cho phép vì nhiệt độ làm khô cao sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng
sản phẩm, dễ làm cho nguyên liệu bị chín và gây nên sự tạo màng cứng ở lớp
bề ngoài. Nhưng với nhiệt độ làm khô quá thấp, dưới giới hạn cho phép thì
quá trình làm khô sẽ chậm lại dẫn đến sự thối rữa, huỷ hoại nguyên liệu.
Nhiệt độ sấy thích hợp được xác định phụ thuộc vào nguyên liệu béo hay gầy,
kết cấu tổ chức của cơ thịt và đối với các nhân tố khác. Đối với nguyên liệu
gầy người ta làm khô ở nhiệt độ cao hơn nguyên liệu béo. Khi sấy ở những
nhiệt độ khác nhau thì nguyên liệu có những biến đổi khác nhua ví dụ: nhiệt
độ sản phẩm trong quá trình sấy cao hơn 600C thì protein bị biến tính, nếu
trên 900C thì fructose bắt đầu caramen hóa các phản ứng tạo ra melanoidin
tạo polyme cao phân tử có chứa N và không chứa N, có màu và mùi thơm xảy
ra mạnh mẽ. Nếu nhiệt độ cao hơn nữa thì nguyên liệu có thể bị cháy làm mất
giá trị dinh dưỡng và mất giá trị cảm quan của sản phẩm.
Quá trình làm khô tiến triển, sự cân bằng của khuếch tán nội và khuếch tán
ngoại bị phá vỡ, tốc độ khuếch tán ngoại lớn nhưng tốc độ khuếch tán nội thì
chậm lại dẫn đến hiện tượng tạo vỏ cứng ảnh hưởng đến quá trình làm khô.
Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động không khí
Tốc độ chuyển động của không khí có ảnh hưởng lớn đến quá trình sấy, tốc
độ gió quá lớn hoặc quá nhỏ đều không có lợi cho quá trình sấy. Vì vậy, tốc
độ chuyển động của không khí quá lớn khó giữ nhiệt lượng trên nguyên liệu
để cân bằng quá trình sấy, còn tốc độ quá nhỏ sẽ làm cho quá trình sấy chậm
lại, dẫn đến sự hư hòn sản phẩm, mặt ngoài sản phẩm sẽ lên mốc gây thối rữa
tạo thành lớp dịch nhầy có mùi, vị khó chịu. Vì vậy, cần phải có một tốc độ
gió thích hợp, nhất là giai đoạn đầu của quá trình làm khô.
Hướng gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình làm khô, khi hướng gió song
song với bề mặt nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất nhanh. Nếu hướng gió thổi 9
tới nguyên liệu với góc 450 thì tốc độ làm khô tương đối chậm, còn thổi thẳng
vuông góc với nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất chậm
Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối của không khí
Độ ẩm tương đối của không khí cũng là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến
quá trình làm khô, độ ẩm của không khí càng lớn quá trình làm khô sẽ chậm
lại. Các nhà Bác học Liên Xô cũ và các nước trên thế giới đã chứng minh là:
độ ẩm tương đối của không khí lớn hơn 65% thì quá trình sấy sẽ chậm lại rõ
rệt, còn độ ẩm tương đối của không khí khoảng 80% trở lên thì quá trình làm
khô sẽ dừng lại và bắt đầu hiện tượng ngược lại, tức là nguyên liệu sẽ hút ẩm trở lại.
Để cân bằng ẩm, khuếch tán nội phù hợp với khuếch tán ngoại và tránh được
hiện tượng tạo màng cứng, người ta áp dụng phương pháp làm khô gián đoạn là vừa sấy vừa ủ.
Làm khô trong điều kiện tự nhiên khó đạt được độ ẩm tương đối của không
khí 50% đến 60% do nước ta có khí hậu nhiệt đói thường có độ ẩm cao. Do
đó, một trong những phương pháp để làm giảm độ ẩm của không khí có thể
tiến hành làm lạnh cho hơi nước ngưng tụ lại, đồng thời hàm ẩm tuyệt đối của
không khí dưới điểm sương hơi nước sẽ ngưng tụ, đồng thời hàm ẩm tuyệt
đối của không khí cũng được hạ thấp. Như vậy, để làm khô không khí người
ta thường áp dụng phương pháp làm lạnh.
1.6. Các phương pháp sấy
Phơi và sấy bằng năng lượng mặt trời.
Sấy bằng cách phơi nắng (không có sử dụng thiết bị sấy) được sử dụng
rộng rãi nhất trong chế biến nông sản…
Trong các phương pháp phức tạp hơn (sấy bằng năng lượng mặt trời),
năng lượng mặt trời được thu nhận để gia nhiệt tác nhân sấy hoặc sử
dụng năng lượng mặt trời sấy trực tiếp.  Sấy đối lưu Nguyên lý hoạt động 10