Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự gia tăng dân số của tỉnh Đồng Nai nói chung các khu dân nói
riêng, xử nước thải đang một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu
nhà mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi cặn hữu (SS),
chất hữu hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường dầu thực vật)
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra xử triệt để các chất ô nhiễm
để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường sống
của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân
Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử nước thải khu dân xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường lựa chọn hàng đầu.
Thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc với yêu
cầu đưa ra phương án xử nước thải một cách hợp lý, tính toán các công trình,
trình bày quá trình vận hành, các sự cố biện pháp khắc phục.
4
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quãng thời gian làm đồ án xử nước thải, các thầy đã luôn tạo
mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy nhiệt huyết của
mình.Các thầy đã không ngại khó khăn giành những thời gian quý báu của mình
để giảng dạy tận tình cho chúng em.Chính những điều đó động lực để em không
ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong thời gian vừa qua.
đồ án nươc thải chính sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức em đã được
học trong thời gian qua dưới sự giảng dạy của thầy cô.Hơn nữa, đồ án cũng giúp em
hiểu được phần nào công việc của người cử nhân môi trường trong tương lai.Tuy
nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các
thầy góp ý, sửa chữa để em thể hoàn thiện tốt hơn.
Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức nhận
được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt thầy Tôn Thất Lãng .Thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để
giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Tôn Thất Lãng. Kế
đến, em xin cảm ơn đến Đinh Thị Nga giảng viên bộ môn Xử Nươc Thải ,cùng
với các thầy trong khoa Môi trường nói riêng toàn thể thầy Trường Đại Học
Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em
để em thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Ngày 24 tháng 09 năm 2014
Ngô Quang Toàn
5
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Khu dân Xuân Bắc nằm trong địa phận Xuân Bắc một vùng sâu của
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Với dân số tập trung khá đông với dân số của toàn
khoảng 20000 người . một trong những vùng sản xuất lương thực thực phẩm cây
công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế -
hội của khu dân cư, cấu kinh tế của huyện Xuân Lộc đang sự dịch chuyển từ
công nông nghiệp sang công nghiệp dịch vụ với sự hình thành các công ty,
nghiệp, do đó cũng đã thu hút một lượng dân về đây sinh sống làm ăn.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, nhà máy xử nươc thải khu dân cư
Xuân Bắc huyện Xuân Lộc được hình thành nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt
bằng, tính toán nhằm bảo vệ môi trường của tỉnh . khi dân số tăng nhanh ,vấn đề đáng
quan tâm chính việc nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân đó được xử
giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường cho nguồn nước khi thải ra
ngoài.
Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho
khu dân xuân bắc huyện xuân lộc tỉnh đồng nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu
trên.
Với đề tài này, để xử nước thải khu dân xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà
thường bị ô nhiễm bởi cặn hữu cơ (SS), chất hữu hòa tan (BOD), các chất dầu
mỡ (thường dầu thực vật) các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lựa
chọn bể sinh học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử các chất
ô nhiễm trên.
6
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ỚNG DẪN.....................................................................
LI M ĐU...........................................................................................................................
LI CÁM ƠN...........................................................................................................................
TÓM TT Đ ÁN...................................................................................................................
DANH MC CH VIT TT................................................................................................
CHƯƠNG: M ĐU...............................................................................................................
1. ĐT VN Đ :................................................................................................................................................
2. MC TIÊU CA Đ ÁN:..............................................................................................................................
3. NI DUNG CA Đ ÁN:............................................................................................................................
4. PHƯƠNG PHÁP THC HIN:..................................................................................................................
5. Ý NGHĨA NI DUNG VÀ THC TIN....................................................................................................
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................
TNG QUAN V KHU DÂN CƯ XUÂN BC...................................................................
1.1 GII THIU CHUNG................................................................................................................................
1.1.1 V trí đa lý................................................................................................................................................
1.1.2 Điu kin đa hình.....................................................................................................................................
1.1.3 Điu kin khí tưng..................................................................................................................................
1.1.4 Điu kin thy văn....................................................................................................................................
1.2 ĐIU KIN KINH T - XÃ HI TI KHU VC...................................................................................
1,2,1 Điu kin kinh tế.......................................................................................................................................
1.2.2 Điu kin xã hi........................................................................................................................................
1.3 QUY HOCH H TNG K THUT.....................................................................................................
1.4 NHNG THUN LI, KHÓ KHĂN........................................................................................................
CHƯƠNG II...........................................................................................................................
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.............................
2.1 TNG QUAN V NƯC THI SINH HOT.........................................................................................
2.1.1 Ngun phát sinh, đc tính nưc thi sinh hot.......................................................................................
2.1.2 Thành phn, tính cht nưc thi sinh hot.............................................................................................
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI...........................................................
2.2.1 Thông s vt lý..........................................................................................................................................
2.2.2Thông s hóa hc.......................................................................................................................................
2.2.3 Thông s sinh hc.....................................................................................................................................
7
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
2.3 TNG QUAN V CÁC PHƯƠNG PHÁP X LÝ NƯC THI:..........................................................
2.3.1 Phương pháp x lý cơ hc........................................................................................................................
2.3.2 Phương pháp x lý hóa lý........................................................................................................................
2.3.3 Phương pháp x lý hóa hc.....................................................................................................................
2.3.4 Phương pháp x lý sinh hc....................................................................................................................
CHƯƠNG III..........................................................................................................................
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ ỚC THẢI CHO KHU DÂN ...................
3.1 TÍNH CHT NƯC THI ĐU VÀO.....................................................................................................
3.2 TIÊU CHUN X THI............................................................................................................................
3.3 Đ XUT CÔNG NGH X LÝ:.............................................................................................................
3.3.1 Phương án 1.............................................................................................................................................
3.3.2 Phương án 2..............................................................................................................................................
3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ ỚC THẢI..................................................................................
3.4.1 So sánh 2 phương án đ xut...................................................................................................................
3.4.2 La chn phương án x lý.......................................................................................................................
CHƯƠNG IV TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VTHEO PHƯƠNG ÁN
CHN......................................................................................................................................
4.1 THÔNG S TÍNH TOÁN..........................................................................................................................
4.1.1 Lưu lưng :...............................................................................................................................................
4.2.2 Mc Đ Cn Thiết X Lý.......................................................................................................................
4.2.3 Hiu sut cn thiết x lý nưc thi..........................................................................................................
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN V.............................................................................................
4.2.1 B lng I (b lng đng)...........................................................................................................................
4.2.2 B Anoxic..................................................................................................................................................
4.2.3 B Aerotank..............................................................................................................................................
4.2.4 B lng II (b lng đng).........................................................................................................................
4.2.5 B tiếp xúc kh trùng...............................................................................................................................
CHƯƠNG VII.........................................................................................................................
KT LUN VÀ KIN NGH................................................................................................
7.1 KT LUN..................................................................................................................................................
7.2 KIN NGH.................................................................................................................................................
TÀI LIU THAM KHO......................................................................................................
8
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 cấu sử dụng đất của khu dân Xuân Bắc.....................................................
Bảng 1.2 Hệ thống đường giao thông trong khu vực...........................................................
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người........................................................................
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................................
Bảng 2.3 Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử nước thải sinh hoạt…..…19
Bng 2.4 ng dng quá trình x lý hóa hc.........................................................................
Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nước thải đầu vào đầu ra của khu dân cư...........
34
Bảng 3.2 Bảng so sánh bể Aerotank bể SBR...................................................................
Bảng 4.1 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng I (bể lắng đứng)........................................
Bng 4.2 Tóm tt các thông s thiết kế b Anoxic................................................................
Bảng 4.3 Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn..........................
Bảng 4.4 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank...........................................................
Bảng 4.5 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II ( bể lắng đứng)......................................
Bng 4.6 Liu lưng Chlorine cho kh trùng.......................................................................
Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng............................................
DANH MỤC HÌN
H
Hình 2.1 Song chn rác cơ gii..............................................................................................
Hình 2.2 B tách du m........................................................................................................
Hình 2.3 B điu hòa..............................................................................................................
Hình 2.4 B aerotank..............................................................................................................
Hình 2.5 bể
sbr……………………………………………………………………………....34
9
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l
BTCT : tông cốt thép
COD : Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DNTN : Doanh nghiệp nhân
DO : Dissolved Oxygen Oxy a tan, mg/l
F/M : Food/Micro Organism Tỷ lệ lượng thức ăn lượng vi sinh
vật
N : Nitơ
P : Photpho
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SBR : Sequencing Batch Reactor Bể sinh học phản ứng theo mẻ
SS : Suspended Solid Chất rắn lửng, mg/l
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TDS : Total Dissolves Solid Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSS : Total Suspended Solid Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l
UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor Bể sinh học kỵ khí
XLNT : Xử nước thải
10
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ :
-Môi trường những vấn đề liên quan đến môi trường đề tài được bàn luận một
cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Trái đất ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái cạn kiệt dần
tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay do
các hoạt động kinh tế - hội. Các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc
sống con người môi trường, mặt khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: Khan
hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm suy thoái chất lượng môi trường
khắp nơi trên thế giới.
Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế của nước ta những bước phát triển
mạnh mẽ vững chắc, đời sống của người dân ngày ng được nâng cao thì vấn đề
môi trường các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ
môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt
động sinh hoạt sản xuất của con người thu gom xử nước thải. Nước thải sau
xử sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử
dụng nước sau xử lý.
Hiện nay, việc thu gom xử nước thải yêu cầu không thể thiếu được của vấn đề
vệ sinh môi trường, nước thải ra dạng ô nhiễm hữu cơ, cần được thu gom
xử trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống
thoát nước xử nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống
này cần hoạt động đồng bộ. Nêu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử
không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong
trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ
thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải
cũng sẽ phát thải ra môi trường chưa qua xử lý. Chính thế, việc đồng bộ hóa
phối hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước hệ thống xử nước thải của một đô
thị, một khu dân hết sức cần thiết hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu
mật thiết với nhau.
Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản
nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sphát triển tất yếu của hội
cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa ô nhiễm nặng nề nên đề tài
“Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải cho khu dân Xuân Bắc huyện Xuân
Lộc tỉnh Đồng Nai” rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản nước thải khu dân
ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn.
11
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:
- Lựa chọn công nghệ thiết kế hệ thống xử nước thải cho khu dân Xuân Bắc
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định
của nhà nước.
- Nước thải sau khi qua xử đạt QCVN 14 2008 BTNMT Loại B.
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:
- Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về dự án khu dân Xuân Bắc khả
năng gây ô nhiễm môi trường xử nước thải trong khu dự án khu dân Xuân
Bắc.
-Khảo sát, phân tích, đo đạc, thu thập số liệu khu dự án khu dân Xuân Bắc.
-Lựa chọn thiết kế công nghệ thiết bị xử nước thải nhằm tiết kiệm kinh phí phù
hợp với điều kiện dự án khu dân Xuân Bắc.
-Lập kế hoạch thi công.
-Xây dựng kế hoạch quản vận hành hệ thống xử nước thải.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm sở để đánh giá hiện trạng tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây
ra khi Dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử để đưa
ra giải pháp xử chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử nước thải, chi phí xây dựng vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để tả kiến trúc công nghệ
xử nước thải.
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG THỰC TIỄN
Lựa chọn công nghệ phù hợp để thể áp dụng thực tế cho khu đô thị.
Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng
trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản làm việc hiệu quả dễ dàng hơn.
12
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
13
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN XUÂN BẮC
1.1GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1 Vị trí địa lý:
-Xã Xuân Bắc nằm phía Bắc Huyện Xuân Lộc, ranh giới hành chính qua các thời kỳ
s thay đổi: Suối Nho Định Quán chuyển cho Xuân Bắc 27 ha, Suối
Cao chuyển cho Xuân Bắc 20 ha, Xuân Bắc chuyển cho Suối Cao 17 ha,
Nhân hộ khẩu trước kia do Xuân Thọ - Huyện Xuân lộc quản lý, Xuân Bắc
được thành lập từ tháng 7/1988 địa giới hành chính được xác định như sau:
+Hướng Đông giáp Suối Cao - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Tây giáp Suối Nho - Huyện Định Quán
+Hướng Nam giáp Xuân Thọ - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Bắc giáp Phú Ngọc - Huyện Định Quán
-Xã Xuân Bắc bao gồm:
01 Trụ sở UBND xã, 12 ấp, 126 tổ Nhân dân
Cụ thể: ấp 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, ấp Bầu Cối ( hiện nay 12/12 ấp đã
trụ sở làm việc)
Diện tích đất tự nhiên: 6.329,84 ha, Diện tích đất nông nghiệp 5.688,62 ha.
1.1.2 Điều kiện địa hình:
Đa hình ca xã xuân bc có hai dng đa hình chính là: núi, đi thoi lưn
sóng.
Phân b ri rác thành c ngn núi đc lp có đ dc ln,- Đa hình núi:
chiếm khong 20 -30% tng din tích toàn xã, trong đó ln nht là núi sabi vi
đ cao 300 m, .
- Đa hình đi thoi n sóng: Là dng đa hình chính, hin chiếm khong
85% tng din tích toàn xã. Đ dc ph biến t 3 đến 8 . Khá thun li cho pt
0
trin nông nghip vi các loi cây hàng năm và lâu năm ni tiếng của huyn
như: cây bp lai; su riêng, chôm chôm, xoài,
1.1.3 Điều kiện khí tượng
Nhiệt độ
Xã xuân bắc nm trong vùng ký hu nhit đi gió mùa cn xích đạo, vi
nhng
đc trưng như sau:
ng lưng bc x di dào với chế đ nhit cao và n đnh, Nắng nhiu
(trung bình t 5,7 - 6 gi/ngày), nhit đ cao và cao đu trong năm (trung bình
14
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
25,4
0
C); tng tích ôn ln trung bình 9.271 C/năm. Xuân bc hu như không b
0
nh hưng ca thiên tai như: bão, lt, rt thun li cho phát trin kinh tế - xã
hi.
Nhìn chung, khí hu thi tiết ca Huyện có nhiu thun li cho phát trin
nông nghip, ít có thiên tai như: bão lt, sương mui...
Lượng mưa
Chế đ mưa: Xuân Lc là nơi có chế đ mưa tương đi cao so vi các
huyn khác trong tnh. Mùa mưa bt đu t tháng 5 kết thúc vào khong cui
tháng 11. Hn chế rõ t nht trong chế đ mưa đây là thưng có nhng đt
hn ngn vào đu v Hè Thu. ng mưa nhiu nhất trong m vào khong
tháng 7 đến tháng 9, kết hp vi đ m không khí cao. Lưng mưa trung bình
hàng năm 1.956 mm, cao nht 2.139 mm và thp nht 1.150 mm. S ngày mưa
trung bình trong năm 98 ngày. Lưng mưa ln nht trong ngày 138 mm.
Chế độ Gió
Hưng gió ch đo hưng đông nam (tháng 2, tháng 5) tc đ gió trung
bình 3 - 3,5 m/s, tc đ ln nht10,9m/s. hưng bc - đông bc (tháng 12, tng
1)
tc đ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, ln nht 6m/s.
1.1.4 Điều kiện thủy văn
Ngun nưc:
Xuân bc có mt đ sông sui tương đi dày, nhưng phn lớn đu ngn và dc
nên kh năng gi nưc kém, ngo kit vào mùa khô.
Ngưi n ch yếu s dng ngun nưc ngm đ tưi tiêu sinh hot. tuy
nhiên ngun nưc đang ngày càng khan hiếm nên vic xây dng các h cha kết
hp vi chuyn tải nước t ngoài vùng vào là rt cn thiết cho phát trin kinh tế,
xã hi mà đc bit là cho phát trin sn xut nông nghip, công nghip ca xã.
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - HỘI TẠI KHU VỰC
1,2,1 Điều kiện kinh tế
Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn sản xuất nông nghiệp, đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, sở hạ tầng còn
nhiều hạn chế.Với thế mạnh về Nông nghiệp du lịch Xuân Bắc đã đóng vai trò
trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. nơi vị trí chiến lược rất quan
trọng về mặt Kinh Tếvà Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp sở hạ tầng
Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực thể thâm canh cao một số cây trồng
vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
Nền kinh tế phát triển khá, cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích
cực đời sống nhân dân được cải thiện theo hướng phát triển
15
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
Nông nghiệp
-Cây màu cây nông nghiệp: chủ yếu cây lúa, ngô,khoai mỳ…
-Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng du lịch để khai thác hiệu quả
-Chăn nuôi: đàn thịt heo vẫn tiếp tục tăng.
Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn với
những nội dung chủ yếu như: chuyển dịch cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp - dịch vụ
1.2.2 Điều kiện hội
Về giáo dục:
- Về Trường học: 01 Trường Trung học sở, 04 Trường Tiểu Học, 02 Trường
Mẫu giáo cụ thể như sau:
+ Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thái Bình 01 phân hiệu tại ấp 3B Xuân
Bắc, gồm 25 phòng học làm việc, học sinh
+ Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân 3 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 1
Xuân Bắc, gồm 21 phòng học làm việc, học sinh
+ Trường tiểu học Hồng Phong một phân hiệu tại ấp 3A Xuân Bắc, 11
phòng học làm việc, số học sinh em
+ Trường Tiểu Học Đinh Tiên Hoàng 03 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 2B
Xuân Bắc, gồm 18 phòng học, học sinh
+ Trường Mầm non Thọ vực Công Lập gồm 04 phân hiệu, phân hiệu chính tại ấp 6
xuân Bắc 17 phòng học làm việc.
+ Trường Mầm non Dân Lập Vinh Sơn gồm 01 phân hiệu tại ấp 5 Xuân Bắc, 6
phòng học làm việc.
Về Tôn giáo:
-Phật Giáo gồm: 02 Niệm Phật Đường ( Niệm Phật Đường Giác Huệ tại ấp 1 Niệm
Phật Đường Quảng Phước tại ấp Bầu cối ) 656 hộ ; 3488 khẩu
-Thiên Chúa Giáo: 1153 hộ ; 10459 khẩu; Tin Lành : 16 hộ; 94 khẩu; Cao Đài :14 hộ ;
80 khẩu; Hồi Giáo :1 hộ , 02 khẩu;
Về Y tế:
-Có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia, 05 giường bệnh, về cấu nhân s 01
Bác sỹ,
01 y sỹ, 01 y 02 cán bộ điều dưỡng, 04 sở y tế nhân.
-Có 01 nhà truyền thống dân số 01 cán bộ không chuyên trách 12 công tác viên.
Hệ thống chính trị địa phương:
- 01 Đảng bộ gồm 14 chi bộ trực thuộc, 226 Đảng viên
- Số lượng Đại biểu HĐND 33 người
- Số lượng Thành viên UBND xã 04 người
- Số lượng Hội viên Hội Cựu Chiến Binh 264 Hội viên
Về hiện trạng diện tích, dân số c ấp thuộc Xuân Bắc:
16
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
Stt
TÊN ĐƠN VỊ
DIỆN TÍCH
Đất tự nhiên
( ha)
Dân số GHI CHÚ
Số hộ
Số khẩu
1 ẤP 1 409,3700 254 1371
2 ẤP 2A 527,2600 370 1907
3 ẤP 2B 1.367,5400 429 2147
4 ẤP 3A 235,5400 303 1663
5 ẤP 3B 231,1057 403 2026
6 ẤP 4A 240,6040 205 1104
7 ẤP 4B 111,7515 349 1831
8 ẤP 5 131,1100 256 1212
9 ẤP 6 1.545,0000 498 2720
10 ẤP 7 607,8000 249 1236
11 ẤP 8 642,4888 427 2090
12 ẤP BẦU CỐI 281,2700 278 1413
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Về giao thông nông thôn - Đường điện:
Giao thông: Tổng cộng hệ thống giao thông toàn 50,4 km
Trong đó : tỉnh lộ 763 i 9 km chạy dọc xã, đường nhựa liên ấp 1- ấp 6 - ấp 4B
ấp 5
chiều dài 6 Km, còn lại chủ yếu đường cấp phối, đường
Đường điện: 32 km đường Trung Thế, 48,3 km đường Hạ Thế, 12 /12 ấp sử
dụng điện, tỷ lệ hộ sử dụng diện toàn đạt 93%
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, mỗi khu vực bố trí các
họng nước cứu hỏa theo khoảng cách phù hợp. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng
17
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
điện 01 máy dùng xăng phòng khi sự cố. Mỗi tầng đều hộp chữa cháy kèm
theo các bình bọt.
Hệ thống cấp nước
Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi
tiêu thụ nước.
Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt đấu
nối trực tiếp với đường ống cấp nước của thị trấn qua van tổng. Tại các hạng mục
dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng nhu
cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt.
Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử
dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt xử nước thải
Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước ống
thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể
tự hoại xử bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử
bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó thể ước tính tổng
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh 750 m /ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử nước
3
thải hoạt động hiệu quả an toàn, trạm xử sẽ được xây dựng với công suất 800
m
3
/ngày đêm, nước thải xử đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử nước thải sử dụng
hóa chất hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh dễ dàng cho
công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát nước
sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC.
- Hệ thống thoát nước mưa thoát nước ngưng tụ
Nước mưa từ mái nhà sân vườn được thu hồi thải thẳng vào hệ thống
thoát nước của khu vực.
Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát
riêng dẫn ra hố ga bên ngoài.
Hệ thống xử nước thải
Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải
sẽ được xử bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử bộ, nước thải được tiếp tục
dẫn về trạm xử nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử đạt tiêu chuẩn loại B của
QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở.
Trên sở mục đích sử dụng nước tính chất ô nhiễm trong các thành
phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử của khu dân cư. Do quỹ đất hạn
chế trên sở tính toán hiệu quả đầu của “hệ thống xử nước thải” sẽ thu gom
toàn bộ nước thải về trạm xử nước thải tập trung để xử lý, do đó công suất xử cần
thiết của trạm dự kiến 800 m /ngày đêm.
3
Hệ thống thu gom rác thải
Chất thải rắn ra từ khu dân bao gồm: thực phẩm, rau quả thừa, bọc nilon,
giấy, lon, chai…
18
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
Rác thải trong khu nhà sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế
bên khu xử nước thải, diện tích điểm tập kết 20 m sẽ kết hợp với Công ty
2
Dịch vụ công ích huyện xuân lộc thu gom vận chuyển về khu xử rác thải tập
trung của tỉnh đồng nai.
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:
Thuận lợi:
tỉnh lộ 763 nối liền với các Quốc lộ 1A Quốc lộ 20 đi qua với chiều
dài 9 km, Xuân Bắc cửa ngõ giao lưu hàng hóa giữa Huyện Xuân Lộc và Thành
phố Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng, cảnh quan thiên nhiên Thác trời đẹp thể phát triển
thành khu du lịch sẻ mở ra triển vọng to lớn trong phát triển Kinh tế hội
Với thế mạnh về Nông nghiệp du lịch Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát
triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. i vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt
Kinh Tế Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp sở hạ tầng Nguồn
lao động dồi dào, một số khu vực thể thâm canh cao một số cây trồng vật nuôi quan
trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
Nền kinh tế phát triển khá, cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực
đời sống nhân dân được cải thiện theo hướng phát triển
Khó khăn:
Thiếu lao động kỹ thuật cao
cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp tiểu thủ Công nghiệp chiếm
tỷ trọng nhỏ trong cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người tăng hàng năm nhưng
chưa ngang bằng với còn thấp so với toàn Huyện
12 ấp, dân đông, diện tích rộng Công ty Thọ Vực đóng chân trên địa
bàn, Tiếp giáp với với Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai Thị Long Khánh Tỉnh
Đồng Nai vậy khó khăn trong việc quản dân cư, phát triển sản xuất, giữ gìn an
ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.
CHƯƠNG II
19
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn gốc phát sinh tại khu dân Xuân Bắc chủ yếu nước thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân sinh ra.
Nước thải sinh hoạt nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh
hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh nhân,… Chúng thường được thải
ra từ các căn hộ, quan, trường học, bệnh viện, chợ các công trình công cộng
khác.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn
hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD /COD), các chất dinh
5
dưỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống
tập quán sống; điều kiện khí hậu.
Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người
Chỉ tiêu ô nhiễm
Hệ số phát thải
Các quốc gia gần gũi với
Việt Nam (g/người/ngày)
Theo TCVN (TCXD
51:2008) (g/người/ngày)
Chất rắn lửng (SS) 70 145 50 55
BOD
5
đã lắng 45 54 25 30
BOD
20
đã lắng - 30 35
COD 72 102 -
N-NH
4
+
2.4 4.8 7
Phospho 0.8 4.0 1.7
Dầu mỡ 10 30 -
(Nguồn:Trang 12 - Xử nước thải đô thị công nghiệp Tính toán thiết kế
công trình Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân)
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
20
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
Thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào nguồn
nước thải. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân phu thuộc vào dân số, tiêu
chuẩn cấp
nước đặc điểm của hệ thống thoát nước. Ngoài ra, lượng nước thải ít hay nhiều còn
phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
- Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
- Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ nhà bếp,
các chất tẩy rửa, các chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước rửa vệ
sinh sàn nhà.
Đặc tính thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nước thải này đều giống nhau, chủ yếu các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các loại
carbonhydrate, protein, lipid các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi
sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu trên thành CO ,
2
N
2
, H O, CH Chỉ thị cho lượng chất hữu trong nước thải khả năng bị phân
2 4
hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính chỉ số BOD . Chỉ số này biểu diễn lượng oxi cần
5
thiết vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất hữu trong nước thải.
Như vậy chỉ số BOD càng cao cho thấy chất hữu trong nước thải càng lớn, oxi
5
hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải
cao hơn. Trong các công trình xử nước theo phương pháp sinh học, người ta cần
lượng dinh dưỡng trung bính tính theo tỷ lệ BOD :N:P:K 100:5:1. Các chất hữu
5
trong nước thải không được chuyển hóa hết bởi các loài sinh vật mà khoảng 20%
- 40% BOD không qua quá trình chuyển hóa bởi vi sinh vật, chúng chuyển ra cùng với
bùn lắng.
Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt thành phần của chúng tương đối
ổn định. Các thành phần này bao gồm: 52% chất hữu cơ, 48% các chất cơ. Ngoài ra
nước thải sinh hoạt còn chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh các độc tố của chúng, phần
lớn vi sinh vật trong nước thải là vi-rút, vi khuẩn gây bệnh tả, kiết lỵ thương hàn.
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Thông số Mức độ ô nhiễm
Nặng Trung bình Nhẹ
Chất rắn lửng (SS) 350 220 100
Chất rắn hòa tan (TDS) 850 500 250
BOD
5
400 220 110
Amoniac 50 30 10
Nitrit 0,4 0,2 0
21
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
Tổng N 85 40 20
Tổng P 15 8 4
Dầu mỡ 150 100 50
Sunfat 50 30 20
Coliform MPN/100ml 10 10 10 10
7 9
10
7 8
10
6 7
(Nguồn:Trang 11 Xử nước thải đô thị công nghiệp Tính toán thiết kế
công trình Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân)
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI
2.2.1 Thông số vật
Hàm lượng chất rắn lửng
Các chất rắn lửng trong nước ((Total) Suspended Solids (T)SS SS) thể
bản chất là:
- Các chất không tan dạng huyền phù (phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét)
- Các chất hữu không tan
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…)
Sự mặt của các chất rắn lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất
trong quá trình xử lý.
Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất H S mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
2
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H
2
S.
Độ màu
Màu của nước thải do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm được tạo ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thông dụng mgPt/L (thang đo Pt Co).
Độ màu một thông số thường mang tính chất cảm quan, thể được sử dụng
để đánh giá trạng thái chung của nước thải.
2.2.2 Thông số hóa học
Độ pH của nước
pH chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H trong dung dịch, thường được
+
dùng để biểu thị tính axit tính kiềm của nước.
Độ pH của nước liên quan dạng tồn tại của kim loại khí hòa tan trong
nước. pH ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử nước. Độ pH ảnh hưởng
đến các quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong thể sinh vật nước. Do vậy rất ý
nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường.
Nước thải sinh hoạt pH = 7.2 7.6
Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand COD)
COD lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao
gồm cả hữu cơ. Như vậy, COD lượng oxy cần để oxy hóa toàn bộ các chất
22
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
Đồ án xử nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai công suất 800 m3/ngày.đêm
hóa học trong nước, trong khi đó BOD lượng oxy cần thiết để oxy hóa một phần các
hợp chất dễ phân hủy bởi vi sinh vật.
COD một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu nói
chung cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh
học của nước từ
đó thể lựa chọn phương pháp xử phù hợp.
Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand BOD)
BOD lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu theo phản
ứng:
Chất hữu + O CO + H O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
2
2 2
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hòa tan, vậy xác định tổng lượng oxy hòa tan cần thiết cho quá
trình phân hủy sinh học phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dòng thải
đối với nguồn nước. BOD ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu trong nước
thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật.
Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen DO)
DO lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hấp của các sinh vật
nước (cá, lưỡng thê, thủy sinh, côn trùng,…) thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí
quyển hoặc do quang hợp của tảo.
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 10 ppm, dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo v.v…
Khi nòng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy, DO
một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thủy vực.
Nitơ các hợp chất chứa Nitơ
Nitơ nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái Đất.
Nitơ thành phần cấu thành protein trong tế bào chất cũng như các acid amin trong
nhân tế bào. Xác sinh vật các thải trong quá trình sống của chúng những tàn
tích hữu chứa các protein liên tục được thải vào môi trường với lượng rất lớn. Các
protein này dần dần bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy, khoáng hóa trở thành các hợp
chất Nitơ như NH , NO , NO thể cuối cùng trả lại N cho không khí.
4
+
2
-
3
-
2
Như vậy, trong môi trường đất ớc luôn tồn tại các thành phần chứa Nitơ từ
các protein cấu trúc phức tạp đến acid amin đơn giản, cũng như các ion Nitơ
sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên.
Trong nước mặt cũng như nước ngầm, Nitơ tồn tại 3 dạng chính là: ion amoni
(NH
4
+
), nitrit (NO ) nitrat (NO ). Dưới tác động của nhiều yếu tố hóa do hoạt
2
-
3
-
động của một số sinh vật các dạng Nitơ này chuyển hóa lẫn nhau, tích tụ lại trong
nước ăn độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước NO với hàm lượng
2
-
vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em phụ nữ thai thể mắc bệnh xanh da chất
độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
Phospho các hợp chất chứa phosphor
Nguồn gốc của các hợp chất chứa Phospho liên quan đến sự chuyển hóa các
chất thải của người động vật sau này lượng khổng lồ phân lân sử dụng trong
23
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Preview text:

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự gia tăng dân số của tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu dân cư nói
riêng, xử lý nước thải đang là một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu
nhà ở mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS),
chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật)
và các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô nhiễm
để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân
Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường là lựa chọn hàng đầu.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc với yêu
cầu là đưa ra phương án xử lý nước thải một cách hợp lý, tính toán các công trình,
trình bày quá trình vận hành, các sự cố và biện pháp khắc phục. 4 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quãng thời gian làm đồ án xử lý nước thải, các thầy cô đã luôn tạo
mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy và nhiệt huyết của
mình.Các thầy cô đã không ngại khó khăn và giành những thời gian quý báu của mình
để giảng dạy tận tình cho chúng em.Chính những điều đó là động lực để em không
ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong thời gian vừa qua.
Và đồ án nươc thải chính là sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức mà em đã được
học trong thời gian qua dưới sự giảng dạy của thầy cô.Hơn nữa, đồ án cũng giúp em
hiểu được phần nào công việc của người cử nhân môi trường trong tương lai.Tuy
nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các
thầy cô góp ý, sửa chữa để em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức và nhận
được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt là thầy Tôn Thất Lãng .Thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót và những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để
giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Tôn Thất Lãng. Kế
đến, em xin cảm ơn đến cô Đinh Thị Nga giảng viên bộ môn Xử Lý Nươc Thải ,cùng
với các thầy cô trong khoa Môi trường nói riêng và toàn thể thầy cô Trường Đại Học
Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em
để em có thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Ngày 24 tháng 09 năm 2014 Ngô Quang Toàn 5 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Khu dân cư Xuân Bắc nằm trong địa phận xã Xuân Bắc là một xã vùng sâu của
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Với dân số tập trung khá đông với dân số của toàn xã
là khoảng 20000 người . Là một trong những vùng sản xuất lương thực thực phẩm cây
công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của khu dân cư, cơ cấu kinh tế của huyện Xuân Lộc đang có sự dịch chuyển từ
công – nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ với sự hình thành các công ty, xí
nghiệp, do đó cũng đã thu hút một lượng dân cư về đây sinh sống làm ăn.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, nhà máy xử lý nươc thải khu dân cư
Xuân Bắc huyện Xuân Lộc được hình thành và nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt
bằng, tính toán nhằm bảo vệ môi trường của tỉnh . khi dân số tăng nhanh ,vấn đề đáng
quan tâm chính là việc nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân cư ở đó được xử lý và
giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường cho nguồn nước khi thải ra ngoài.
Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho
khu dân cư xuân bắc huyện xuân lộc tỉnh đồng nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường là lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà ở
thường bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu
mỡ (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lý lựa
chọn là bể sinh học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất ô nhiễm trên. 6 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................
LỜI CÁM ƠN...........................................................................................................................
TÓM TẮT ĐỒ ÁN...................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU...............................................................................................................
1. ĐẶT VẤN ĐỀ :................................................................................................................................................

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:..............................................................................................................................
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:............................................................................................................................

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:..................................................................................................................
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN....................................................................................................
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC...................................................................
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................................................
1.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................................................................

1.1.2 Điều kiện địa hình.....................................................................................................................................
1.1.3 Điều kiện khí tượng..................................................................................................................................

1.1.4 Điều kiện thủy văn....................................................................................................................................
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC...................................................................................
1,2,1 Điều kiện kinh tế.......................................................................................................................................

1.2.2 Điều kiện xã hội........................................................................................................................................
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.....................................................................................................
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN........................................................................................................

CHƯƠNG II...........................................................................................................................
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.............................
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.........................................................................................
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt.......................................................................................
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt.............................................................................................
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI...........................................................
2.2.1 Thông số vật lý..........................................................................................................................................

2.2.2Thông số hóa học.......................................................................................................................................
2.2.3 Thông số sinh học..................................................................................................................................... 7 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI:..........................................................
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học........................................................................................................................
2.3.2 Phương pháp xử lý hóa lý........................................................................................................................
2.3.3 Phương pháp xử lý hóa học.....................................................................................................................

2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học....................................................................................................................
CHƯƠNG III..........................................................................................................................
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ...................
3.1 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO.....................................................................................................
3.2 TIÊU CHUẨN XẢ THẢI............................................................................................................................
3.3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:.............................................................................................................
3.3.1 Phương án 1.............................................................................................................................................
3.3.2 Phương án 2..............................................................................................................................................

3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI..................................................................................
3.4.1 So sánh 2 phương án đề xuất...................................................................................................................
3.4.2 Lựa chọn phương án xử lý.......................................................................................................................
CHƯƠNG IV TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƯƠNG ÁN
CHỌN......................................................................................................................................
4.1 THÔNG SỐ TÍNH TOÁN..........................................................................................................................
4.1.1 Lưu lượng :...............................................................................................................................................
4.2.2 Mức Độ Cần Thiết Xử Lý.......................................................................................................................
4.2.3 Hiệu suất cần thiết xử lý nước thải..........................................................................................................
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ.............................................................................................
4.2.1 Bể lắng I (bể lắng đứng)...........................................................................................................................
4.2.2 Bể Anoxic..................................................................................................................................................
4.2.3 Bể Aerotank..............................................................................................................................................

4.2.4 Bể lắng II (bể lắng đứng).........................................................................................................................
4.2.5 Bể tiếp xúc khử trùng...............................................................................................................................
CHƯƠNG VII.........................................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................
7.1
KẾT LUẬN..................................................................................................................................................
7.2
KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 8 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của khu dân cư Xuân Bắc.....................................................
Bảng 1.2 Hệ thống đường giao thông trong khu vực...........................................................
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người........................................................................
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................................
Bảng 2.3 Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt…..…19
Bảng 2.4 Ứng dụng quá trình xử lý hóa học.........................................................................
Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nước thải đầu vào và đầu ra của khu dân cư........... 34
Bảng 3.2 Bảng so sánh bể Aerotank và bể SBR...................................................................
Bảng 4.1 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng I (bể lắng đứng)........................................
Bảng 4.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Anoxic................................................................
Bảng 4.3 Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn..........................
Bảng 4.4 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank...........................................................
Bảng 4.5 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II ( bể lắng đứng)......................................
Bảng 4.6 Liều lượng Chlorine cho khử trùng.......................................................................
Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng............................................
DANH MỤC HÌN H
Hình 2.1 Song chắn rác cơ giới..............................................................................................
Hình 2.2 Bể tách dầu mỡ........................................................................................................
Hình 2.3 Bể điều hòa..............................................................................................................
Hình 2.4 Bể aerotank.............................................................................................................. Hình 2.5 bể
sbr……………………………………………………………………………....34
9 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD
: Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l BTCT : Bê tông cốt thép COD
: Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l DNTN : Doanh nghiệp tư nhân DO
: Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l F/M
: Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh vật N : Nitơ P : Photpho QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SBR
: Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ SS
: Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l TCXDVN
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TDS
: Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSS
: Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l UASB
: Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí XLNT : Xử lý nước thải 10 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ :
-Môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường là đề tài được bàn luận một
cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Trái đất ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái và cạn kiệt dần
tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay do
các hoạt động kinh tế - xã hội. Các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc
sống con người và môi trường, mặt khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: Khan
hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường
khắp nơi trên thế giới.
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta có những bước phát triển
mạnh mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề
môi trường và các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ
môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau
xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý.
Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu được của vấn đề
vệ sinh môi trường, nước thải ra ở dạng ô nhiễm hữu cơ, vô cơ cần được thu gom và
xử lý trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống
thoát nước và xử lý nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống
này cần hoạt động đồng bộ. Nêu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử lý
không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong
trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ
thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải
cũng sẽ phát thải ra môi trường mà chưa qua xử lý. Chính vì thế, việc đồng bộ hóa và
phối hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải của một đô
thị, một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau.
Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý
nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội
và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài
“Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân
Lộc tỉnh Đồng Nai” là rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước thải khu dân
cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn. 11 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:
- Lựa chọn công nghệ và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định của nhà nước.
- Nước thải sau khi qua xử lý đạt QCVN 14 – 2008 BTNMT Loại B.
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:
- Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về dự án khu dân cư Xuân Bắc khả
năng gây ô nhiễm môi trường và xử lý nước thải trong khu dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Khảo sát, phân tích, đo đạc, thu thập số liệu khu dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Lựa chọn thiết kế công nghệ và thiết bị xử lý nước thải nhằm tiết kiệm kinh phí phù
hợp với điều kiện dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Lập kế hoạch thi công.
-Xây dựng kế hoạch quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây
ra khi Dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý nước thải.
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN
Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị.
Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn. 12 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
13 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1 Vị trí địa lý:
-Xã Xuân Bắc nằm ở phía Bắc Huyện Xuân Lộc, ranh giới hành chính qua các thời kỳ
có sự thay đổi: Xã Suối Nho – Định Quán chuyển cho xã Xuân Bắc 27 ha, Xã Suối
Cao chuyển cho xã Xuân Bắc 20 ha, xã Xuân Bắc chuyển cho xã Suối Cao 17 ha,
Nhân hộ khẩu trước kia do Xã Xuân Thọ - Huyện Xuân lộc quản lý, xã Xuân Bắc
được thành lập từ tháng 7/1988 có địa giới hành chính được xác định như sau:
+Hướng Đông giáp xã Suối Cao - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Tây giáp xã Suối Nho - Huyện Định Quán
+Hướng Nam giáp xã Xuân Thọ - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Bắc giáp xã Phú Ngọc - Huyện Định Quán -Xã Xuân Bắc bao gồm:
01 Trụ sở UBND xã, 12 ấp, 126 tổ Nhân dân
Cụ thể: ấp 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, và ấp Bầu Cối ( hiện nay 12/12 ấp đã có trụ sở làm việc)
Diện tích đất tự nhiên: 6.329,84 ha, Diện tích đất nông nghiệp 5.688,62 ha.
1.1.2 Điều kiện địa hình:
Địa hình của xã xuân bắc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lượn sóng.
- Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn,
chiếm khoảng 20 -30% tổng diện tích toàn xã, trong đó lớn nhất là núi sabi với độ cao 300 m, ….
- Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng
85% tổng diện tích toàn xã. Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80. Khá thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của huyện
như: cây bắp lai; sầu riêng, chôm chôm, xoài,…
1.1.3 Điều kiện khí tượngNhiệt độ
Xã xuân bắc nằm trong vùng ký hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với những đặc trưng như sau:
Năng lượng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, Nắng nhiều
(trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều trong năm (trung bình 14 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

25,40C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.2710C/năm. Xuân bắc hầu như không bị
ảnh hưởng của thiên tai như: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết của Huyện có nhiều thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp, ít có thiên tai như: bão lụt, sương muối...  Lượng mưa
Chế độ mưa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mưa tương đối cao so với các
huyện khác trong tỉnh. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối
tháng 11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mưa ở đây là thường có những đợt
hạn ngắn vào đầu vụ Hè Thu. Lượng mưa nhiều nhất trong năm vào khoảng
tháng 7 đến tháng 9, kết hợp với độ ẩm không khí cao. Lượng mưa trung bình
hàng năm 1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mưa
trung bình trong năm 98 ngày. Lượng mưa lớn nhất trong ngày 138 mm.  Chế độ Gió
Hướng gió chủ đạo hướng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió trung
bình 3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất10,9m/s. hướng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1)
tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s.
1.1.4 Điều kiện thủy vănNguồn nước:
Xuân bắc có mật độ sông suối tương đối dày, nhưng phần lớn đều ngắn và dốc
nên khả năng giữ nước kém, nghèo kiệt vào mùa khô.
Người dân chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm để tưới tiêu và sinh hoạt. tuy
nhiên nguồn nước đang ngày càng khan hiếm nên việc xây dựng các hồ chứa kết
hợp với chuyển tải nước từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế,
xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của xã.
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC
1,2,1 Điều kiện kinh tế

Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông nghiệp, đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn
nhiều hạn chế.Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò
trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan
trọng về mặt Kinh Tếvà Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng
vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích
cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển 15 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Nông nghiệp
-Cây màu – cây nông nghiệp: chủ yếu là cây lúa, ngô,khoai mỳ…
-Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả
-Chăn nuôi: đàn bò thịt và heo vẫn tiếp tục tăng.
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn với
những nội dung chủ yếu như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp - dịch vụ
1.2.2 Điều kiện xã hộiVề giáo dục:
- Về Trường học: Có 01 Trường Trung học cơ sở, 04 Trường Tiểu Học, 02 Trường
Mẫu giáo cụ thể như sau:
+ Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thái Bình có 01 phân hiệu tại ấp 3B xã Xuân
Bắc, gồm 25 phòng học và làm việc, có học sinh
+ Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân có 3 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 1 xã
Xuân Bắc, gồm 21 phòng học và làm việc, có học sinh
+ Trường tiểu học Lê Hồng Phong có một phân hiệu tại ấp 3A xã Xuân Bắc, có 11
phòng học và làm việc, số học sinh em
+ Trường Tiểu Học Đinh Tiên Hoàng có 03 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 2B xã
Xuân Bắc, gồm 18 phòng học, có học sinh
+ Trường Mầm non Thọ vực Công Lập gồm 04 phân hiệu, phân hiệu chính tại ấp 6 xã
xuân Bắc có 17 phòng học và làm việc.
+ Trường Mầm non Dân Lập Vinh Sơn gồm 01 phân hiệu tại ấp 5 xã Xuân Bắc, có 6 phòng học và làm việc.  Về Tôn giáo:
-Phật Giáo gồm: 02 Niệm Phật Đường ( Niệm Phật Đường Giác Huệ tại ấp 1 và Niệm
Phật Đường Quảng Phước tại ấp Bầu cối ) 656 hộ ; 3488 khẩu
-Thiên Chúa Giáo: 1153 hộ ; 10459 khẩu; Tin Lành : 16 hộ; 94 khẩu; Cao Đài :14 hộ ;
80 khẩu; Hồi Giáo :1 hộ , 02 khẩu;  Về Y tế:
-Có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia, có 05 giường bệnh, về cơ cấu nhân sự có 01 Bác sỹ,
01 y sỹ, 01 y tá và 02 cán bộ điều dưỡng, có 04 cơ sở y tế tư nhân.
-Có 01 nhà truyền thống dân số có 01 cán bộ không chuyên trách và 12 công tác viên.
Hệ thống chính trị địa phương:
- Có 01 Đảng bộ gồm 14 chi bộ trực thuộc, 226 Đảng viên
- Số lượng Đại biểu HĐND xã 33 người
- Số lượng Thành viên UBND xã 04 người
- Số lượng Hội viên Hội Cựu Chiến Binh có 264 Hội viên
Về hiện trạng diện tích, dân số các ấp thuộc xã Xuân Bắc: 16 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Stt DIỆN TÍCH Dân số GHI CHÚ
TÊN ĐƠN VỊ Đất tự nhiên ( ha) Số hộ Số khẩu 1 ẤP 1 409,3700 254 1371 2 ẤP 2A 527,2600 370 1907 3 ẤP 2B 1.367,5400 429 2147 4 ẤP 3A 235,5400 303 1663 5 ẤP 3B 231,1057 403 2026 6 ẤP 4A 240,6040 205 1104 7 ẤP 4B 111,7515 349 1831 8 ẤP 5 131,1100 256 1212 9 ẤP 6 1.545,0000 498 2720 10 ẤP 7 607,8000 249 1236 11 ẤP 8 642,4888 427 2090 12 ẤP BẦU CỐI 281,2700 278 1413
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Về giao thông nông thôn - Đường điện:
Giao thông
: Tổng cộng hệ thống giao thông toàn xã là 50,4 km
Trong đó : Có tỉnh lộ 763 dài 9 km chạy dọc xã, đường nhựa liên ấp 1- ấp 6 - ấp 4B và ấp 5
chiều dài 6 Km, còn lại chủ yếu là đường cấp phối, đường
Đường điện: Có 32 km đường Trung Thế, 48,3 km đường Hạ Thế, có 12 /12 ấp sử
dụng điện, tỷ lệ hộ sử dụng diện toàn xã đạt 93%
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, ở mỗi khu vực bố trí các
họng nước cứu hỏa theo khoảng cách phù hợp. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng 17 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

điện và 01 máy dùng xăng phòng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt.
Hệ thống cấp nước
Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước là vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi tiêu thụ nước.
Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt đấu
nối trực tiếp với đường ống cấp nước của thị trấn qua van tổng. Tại các hạng mục
dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng nhu
cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt.
Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử
dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt và xử lý nước thải

Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước và ống
thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể
tự hoại xử lý sơ bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý
bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó có thể ước tính tổng
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 750 m3/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử lý nước
thải hoạt động hiệu quả và an toàn, trạm xử lý sẽ được xây dựng với công suất 800
m3/ngày đêm, nước thải xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử lý nước thải sử dụng
hóa chất và hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh và dễ dàng cho
công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát nước
sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC.
- Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước ngưng tụ
Nước mưa từ mái nhà và sân vườn được thu hồi và thải thẳng vào hệ thống
thoát nước của khu vực.
Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát
riêng và dẫn ra hố ga bên ngoài.
Hệ thống xử lý nước thải
Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải
sẽ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải được tiếp tục
dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của
QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở.
Trên cơ sở mục đích sử dụng nước và tính chất ô nhiễm có trong các thành
phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử lý của khu dân cư. Do quỹ đất hạn
chế và trên cơ sở tính toán hiệu quả đầu tư của “hệ thống xử lý nước thải” sẽ thu gom
toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý, do đó công suất xử lý cần
thiết của trạm dự kiến là 800 m /ngày đêm 3 .
Hệ thống thu gom rác thải
Chất thải rắn ra từ khu dân cư bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai… 18 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Rác thải trong khu nhà ở sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế
bên khu xử lý nước thải, diện tích điểm tập kết là 20 m2 và sẽ kết hợp với Công ty
Dịch vụ công ích huyện xuân lộc thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác thải tập
trung của tỉnh đồng nai.
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:Thuận lợi:
Xã có tỉnh lộ 763 nối liền với các Quốc lộ 1A và Quốc lộ 20 đi qua xã với chiều
dài 9 km, xã Xuân Bắc là cửa ngõ giao lưu hàng hóa giữa Huyện Xuân Lộc và Thành
phố Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng, có cảnh quan thiên nhiên Thác trời đẹp có thể phát triển
thành khu du lịch và sẻ mở ra triển vọng to lớn trong phát triển Kinh tế xã hội
Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát
triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt Kinh Tế và Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng Nguồn
lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng vật nuôi quan
trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực
đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển  Khó khăn:
Thiếu lao động kỹ thuật cao
Cơ cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp và tiểu thủ Công nghiệp chiếm
tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người tăng hàng năm nhưng
chưa ngang bằng với còn thấp so với toàn Huyện
Xã có 12 ấp, dân cư đông, diện tích rộng có Công ty Thọ Vực đóng chân trên địa
bàn, Tiếp giáp với với Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai và Thị xã Long Khánh Tỉnh
Đồng Nai … vì vậy khó khăn trong việc quản lý dân cư, phát triển sản xuất, giữ gìn an
ninh chính trị trật tự an toàn xã hội. CHƯƠNG II 19 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 2.1
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn gốc phát sinh tại khu dân cư Xuân Bắc chủ yếu là nước thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư sinh ra.
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh
hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải
ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã
hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh
dưỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống
và tập quán sống; điều kiện khí hậu.
Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người Hệ số phát thải Chỉ tiêu ô nhiễm
Các quốc gia gần gũi với Theo TCVN (TCXD Việt Nam (g/người/ngày) 51:2008) (g/người/ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 50 – 55 BOD5 đã lắng 45 – 54 25 – 30 BOD20 đã lắng - 30 – 35 COD 72 – 102 - N-NH + 4 2.4 – 4.8 7 Phospho 0.8 – 4.0 1.7 Dầu mỡ 10 – 30 -
(Nguồn:Trang 12 - Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế
công trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân)
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt 20 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào nguồn
nước thải. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phu thuộc vào dân số, tiêu chuẩn cấp
nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Ngoài ra, lượng nước thải ít hay nhiều còn
phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
- Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
- Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ nhà bếp,
các chất tẩy rửa, các chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước rửa vệ sinh sàn nhà.
Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các loại
carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi
sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ trên thành CO2, N2, H O, CH 2
4… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải có khả năng bị phân
hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD .
5 Chỉ số này biểu diễn lượng oxi cần
thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất hữu cơ có trong nước thải.
Như vậy chỉ số BOD 5càng cao cho thấy chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxi
hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải
cao hơn. Trong các công trình xử lý nước theo phương pháp sinh học, người ta cần
lượng dinh dưỡng trung bính tính theo tỷ lệ BOD :N:P:K 5
là 100:5:1. Các chất hữu cơ
có trong nước thải không được chuyển hóa hết bởi các loài sinh vật mà có khoảng 20%
- 40% BOD không qua quá trình chuyển hóa bởi vi sinh vật, chúng chuyển ra cùng với bùn lắng.
Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối
ổn định. Các thành phần này bao gồm: 52% chất hữu cơ, 48% các chất vô cơ. Ngoài ra
nước thải sinh hoạt còn chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh và các độc tố của chúng, phần
lớn vi sinh vật trong nước thải là vi-rút, vi khuẩn gây bệnh tả, kiết lỵ và thương hàn.
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Thông số Mức độ ô nhiễm Nặng Trung bình Nhẹ Chất rắn lơ lửng (SS) 350 220 100 Chất rắn hòa tan (TDS) 850 500 250 BOD5 400 220 110 Amoniac 50 30 10 Nitrit 0,4 0,2 0 21 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Tổng N 85 40 20 Tổng P 15 8 4 Dầu mỡ 150 100 50 Sunfat 50 30 20 Coliform MPN/100ml 10 – 10 7 9 107 – 108 106 – 107
(Nguồn:Trang 11 – Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế
công trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân) 2.2
CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI
2.2.1 Thông số vật lý
Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS – SS) có thể có bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét)
- Các chất hữu cơ không tan
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…)
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất trong quá trình xử lý.  Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S – mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.  Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm được tạo ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị
đo độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt – Co).
Độ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể được sử dụng
để đánh giá trạng thái chung của nước thải.
2.2.2 Thông số hóa họcĐộ pH của nước
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thường được
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.
Độ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hòa tan trong
nước. pH có ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH có ảnh hưởng
đến các quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất có ý
nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường.
Nước thải sinh hoạt có pH = 7.2 – 7.6
Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand – COD)
COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao
gồm cả vô cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hóa toàn bộ các chất 22 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com

Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

hóa học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa một phần các
hợp chất dễ phân hủy bởi vi sinh vật.
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ nói
chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh học của nước từ
đó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand – BOD)
BOD là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2  CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy ra thì các vi sinh
vật sử dụng oxy hòa tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hòa tan cần thiết cho quá
trình phân hủy sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dòng thải
đối với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong nước có
thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật.
Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen – DO)
DO là lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước (cá, lưỡng thê, thủy sinh, côn trùng,…) thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí
quyển hoặc do quang hợp của tảo.
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 – 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo và v.v…
Khi nòng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy, DO
là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thủy vực.
Nitơ và các hợp chất chứa Nitơ
Nitơ là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái Đất.
Nitơ là thành phần cấu thành protein có trong tế bào chất cũng như các acid amin trong
nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng là những tàn
tích hữu cơ chứa các protein liên tục được thải vào môi trường với lượng rất lớn. Các
protein này dần dần bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy, khoáng hóa trở thành các hợp chất Nitơ vô cơ như NH + - -
4 , NO2 , NO3 và có thể cuối cùng là trả lại N cho không khí. 2
Như vậy, trong môi trường đất và nước luôn tồn tại các thành phần chứa Nitơ từ
các protein có cấu trúc phức tạp đến acid amin đơn giản, cũng như các ion Nitơ vô cơ
là sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên.
Trong nước mặt cũng như nước ngầm, Nitơ tồn tại ở 3 dạng chính là: ion amoni (NH + - -
4 ), nitrit (NO2 ) và nitrat (NO3 ). Dưới tác động của nhiều yếu tố hóa lý và do hoạt
động của một số sinh vật các dạng Nitơ này chuyển hóa lẫn nhau, tích tụ lại trong
nước ăn và có độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước có NO -2 với hàm lượng
vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể mắc bệnh xanh da vì chất
độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
Phospho và các hợp chất chứa phosphor
Nguồn gốc của các hợp chất chứa Phospho có liên quan đến sự chuyển hóa các
chất thải của người và động vật và sau này là lượng khổng lồ phân lân sử dụng trong 23 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com