-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Dự án mô hình kinh doanh Newol | Báo cáo đề tài môn Thương mại điện tử
Dự án mô hình kinh doanh Newol | Báo cáo đề tài môn Thương mại điện tử. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 32 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Thương mại điện tử (tmđt2) 1 tài liệu
Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu
Dự án mô hình kinh doanh Newol | Báo cáo đề tài môn Thương mại điện tử
Dự án mô hình kinh doanh Newol | Báo cáo đề tài môn Thương mại điện tử. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 32 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thương mại điện tử (tmđt2) 1 tài liệu
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tôn Đức Thắng
Preview text:
lOMoAR cPSD| 41632112
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA
QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI BÁO CÁO NHÓM
MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN MÔ HÌNH KINH DOANH “NEWOL”
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Diễm Kiều Nhóm: 13
Nhóm sinh viên thực hiện: BLUEBERRY [Type here]
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021 [Type here] lOMoAR cPSD| 41632112 2 lOMoAR cPSD| 41632112
DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT Họ và tên MSSV Công việc ược Mức ộ Ký tên phân công HT 1 Nguyễn Thục Hạ
71802198 Hoàn thiện báo cáo 100% Giang 2 Ôn Nhật Huy 71901968 Phân tích thị 100% trường 3
Nguyễn Tuyết Ngân 71900959 Phân tích thực 100% trạng 4 Lương Gia Mộng
71900137 Phân tích tính khả 100% thi 5 Doãn Thị Bích
71900216 Phân tích tính khả 100% Phượng thi
6 Nguyễn Lê Thủy Tiên 71900268 PPT 100% 7 Lê Ngọc Thảo 71900243 Phân tích thị 100% trường 8 Võ Mộng Tuyền 71900303 Phân tích thực 100% trạng 3 lOMoAR cPSD| 41632112
Trong những năm gần ây, sự phát triển mạnh mẽ của thương mại iện tử trên thế
giới ã góp phần làm thay ổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống và em lại những
lợi ích to lớn cho xã hội. Sự ra ời của thương mại iện tử ã ánh dấu sự bắt ầu của một hệ
thống mới nhằm phát triển kinh tế, một trong những iều kiện cơ bản và có ý nghĩa quyết
ịnh trong việc phát triển thương mại iện tử là việc hoàn thiện các dịch vụ thanh toán iện
tử. Thực tế ã chứng minh thanh toán iện tử là một trong những iều kiện cốt lõi ể phát
triển thương mại iện tử với vai trò là một khâu không thể tách rời của quy trình giao dịch
và còn là biện pháp xác thực việc ký kết hợp ồng giữa người bán và người mua. Thương
mại iện tử giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng Internet/web, một
nhân viên bán hàng có thể giao dịch ược với rất nhiều khách hàng, catalogue iện tử trên
các trang web không những phong phú hơn mà còn thường xuyên ược cập nhật so với
các catalogue in ấn khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Qua ó thương mại iện tử
tạo iều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các nhân tố tham gia vào quá
trình thương mại. Thông qua mạng, các ối tượng tham gia có thể giao tiếp trực tiếp và
liên tục với nhau nhờ ó sự hợp tác lẫn sự quản lý ều ược tiến hành nhanh chóng và liên tục.
Trong quá trình làm tiểu luận, mặc dù ã tìm kiếm thông tin và ọc nhiều tài liệu
tham khảo nhưng do kiến thức còn hạn chế, chưa nắm bắt ược nhiều thông tin về thương
mại iện tử nên sẽ gặp nhiều thiếu sót. Mong thầy và các bạn óng góp ý kiến ể nhóm hoàn
thiện bài tiểu luận. Xin chân thành cảm ơn. 4 lOMoAR cPSD| 41632112 Contents
DANH MỤC ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN ________________________________________ 3
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU _______________________________________________________ 7
1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn ề tài ________________________________________________ 7
Lý do chọn ề tài: _______________________________________________________________ 7
Tính cấp thiết: _________________________________________________________________ 7
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ________________________________________________ 9
1.3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ____________________________________________ 9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ HIỆN TRẠNG __________________________ 10
2.1. Nhu cầu và hiện trạng ________________________________________________________ 10
2.2. Phân tích SWOT ____________________________________________________________ 12
2.2.1. Các yếu tố bên trong _______________________________________________________________ 12
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài _______________________________________________________________ 13
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH __________________________________ 17
3.1. Tổng quan về doanh nghiệp ___________________________________________________ 17
3.2. Mô hình và phương án kinh doanh _____________________________________________ 18
3.3. Chiến lược STP ______________________________________________________________ 19
3.3.1. S-Segmentation: Phân khúc thị trường _______________________________________________ 19
3.3.2. T-Targeting: Lựa chọn thị trường mục tiêu ___________________________________________ 19
3.3.3. P-Positioning: Định vị _____________________________________________________________ 20
3.4. Marketing mix 4P ____________________________________________________________ 20
3.4.1. Product __________________________________________________________________________ 20
3.4.2. Price ____________________________________________________________________________ 21
3.4.3. Place: ___________________________________________________________________________ 22
3.4.4. Promotion: _______________________________________________________________________ 22 5 lOMoAR cPSD| 41632112
3.5. Xây dựng mô hình kinh doanh _________________________________________________ 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO _____________________________ 25
4.1. Phân tích tình hình kinh doanh ________________________________________________ 25
4.2. Dự báo tình hình kinh doanh __________________________________________________ 25
4.2.1. Chi phí __________________________________________________________________________ 25
4.2.2. Dự trù khả năng bán hàng trong một tháng ___________________________________________ 27
KẾT LUẬN ________________________________________________________________ 31 6 lOMoAR cPSD| 41632112
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn ề tài
Lý do chọn ề tài:
Đối tượng nghiên cứu mà nhóm chọn lựa là những sản phẩm thời trang secondhand
trên thị trường ang khá “hot” và là một trong những xu hướng của giới trẻ hiện nay. Tại
sao lại thế? Quần áo secondhand là gì mà lại thu hút nhiều người ến vậy và lại có sức ảnh hưởng ến vậy?
Quần áo secondhand có phải là những chiếc quần áo ã cũ, nhăn nheo và kém giá trị
hay không? Câu trả lời là “không hẳn” do quần áo secondhand ngày nay ược nâng cấp
lên rất nhiều, chúng ược chăm chút rất kĩ sau khi ược thu mua và trước khi bán ra, chúng
ược chọn lựa kĩ càng, giặt sạch và là ủi cẩn thận. Đồ secondhand ngày nay chắc chắn sẽ
mang ến cho bạn nhiều sự ngạc nhiên và thích thú bởi lẽ chúng không chỉ ược chăm chút
kĩ khi mang ra thị trường mà còn là những sản phẩm ộc áo và không ụng hàng. Những
sản phẩm này không chỉ dừng lại ở mức ẹp mà nó còn “ ộc”, nhiều người thích chúng vì
họ thích sự ộc nhất và trên hết là chất lượng sản phẩm cũng khá tốt, màu sắc bắt mắt,
kiểu dáng ộc áo, có nhiều phong cách khác nhau mà giá thành lại hợp lý. Không cố ịnh
trong bất cứ phong cách nào, ồ secondhand mang ến sự a dạng trong sản phẩm, áp ứng
a dạng nhu cầu của khách hàng, chính iểm này giúp cho sản phầm ngày càng thu hút
nhiều người sử dụng. Bên cạnh ó, bảo vệ môi trường cũng là một trong những lợi ích mà hàng secondhand mang lại.
Tính cấp thiết:
Thời trang secondhand không chỉ thu hút giới trẻ sử dụng mà còn có cả những tín ồ
am mê sự thời thượng và phong cách ộc lạ. Những sản phẩm này không chỉ ngày càng
ược nâng cấp và phổ biến với sự thời trang, thời thượng mà nó còn mang ến nhiều giá trị
tích cực trong việc bảo vệ môi trường, biến ổi khí hậu vô cùng mạnh mẽ. Nhiều sản phẩm
hàng hiệu ắt tiền ược bán với giá thấp hơn khá nhiều, giúp khách hàng vừa mua ược sản
phẩm mình yêu thích vừa tiết kiệm cho bản thân. Đôi khi sẽ có những sản phẩm hiếm có
thể tìm ược trên thị trường vì nó ã không còn sản xuất, việc tìm kiếm sản phẩm này trở
nên khó khăn, tuy nhiên chúng ta có thể tìm kiếm ược những sản phẩm ấy trong các cửa
hàng bán sản phẩm secondhand.
Một iểm mới mẻ mà ở ó Secondhand mang lại chính là “Xu hướng thời trang mới
của những cô nàng yêu môi trường”. Ngày nay, ngành công nghiệp thời trang không
ngừng phát triển và kèm theo ó là những ảnh hưởng nặng nề ến môi trường. Theo 7 lOMoAR cPSD| 41632112
EcoWatch năm 2015, ngành công nghiệp thời trang ứng hàng thứ hai trong số những lí
do gây ra ô nhiễm môi trường, iều này ã ảnh hưởng rất lớn ến ô nhiễm nước và không
khí. Chính vì thế, nhiều hàng thời trang bắt ầu có xu hướng hướng ến việc bảo vệ môi
trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên và thân thiện với môi trường.
Và iểm ặc biệt thu hút nữa ược nhấn mạnh chính là giá thành của những sản phẩm này
siêu tiết kiệm, bạn có thể sở hữu một món ồ chỉ có giá khoảng 20% ến 50% so với sản
phẩm mới. Sử dụng những sản phẩm secondhand ã có nhiều óng góp lớn trong việc bảo
vệ môi trường. Nhiều hãng thời trang lớn trên thế giới ã tham gia vào chiến dịch bỏ vệ
môi trường này: Chanel, The RealReal, Gucci,...
Ảnh hưởng của Covid-19 là vô cùng lớn, iều này tác ộng mạnh mẽ ến ngành thời
trang. Trong ó dịch Covid-19 ã làm nhiều hãng thời trang nổi tiếng trên thế giới bị tụt
giảm về nhiều mặt. Một số hãng thời trang lớn ã phải óng cửa nhiều chi nhánh của mình
(Inditex (sở hữu thương hiệu thời trang Zara) ã tuyên bố óng cửa 1.200 cửa hàng; Gucci;
H&M, Pull&Bear, Oysho and Stradivarius cũng không nằm ngoài à tụt giảm này). Trước
những thay ổi tiêu cực này, tháng 10/2020, Gucci ã tạo nên một bước chuyển mình ầy
táo bạo khi quyết ịnh bán những sản phẩm secondhand. Bước giải quyết vấn ề này không
chỉ mang ến những thay ổi lớn trong ngành thời trang khi giúp cho hàng loạt các công ty
thời trang giải quyết vấn ề buôn bán cấp thiết trước ó vừa giúp ẩy mạnh chiến dịch bảo
vệ môi trường mà cũng vừa tiết kiệm.
Theo nghiên cứu gần nhất của hãng BCG (Boston Consulting Group) về hành vi mua
sắm của khách hàng ối với mặt hàng xa xỉ ã chỉ ra rằng 59% bị tác ộng bởi yếu tố bền
vững của thời trang, 17% thì có niềm tin rằng mua sắm mặt hàng resale (secondhand) là
một hành vi thực sự mang tính chất bền vững. BCG cũng ưa ra tài liệu thống kê cho thấy
mức ộ tăng trưởng trung bình qua từng năm của thị trường resale thời trang cao cấp là
12%, tăng nhanh hơn hẳn so với mức tăng trưởng trung bình của thị trường thời trang cao cấp là 3%.
Theo những nghiên cứu từ hãng BCG (Boston Consulting Group) hành vi mua sắm
của người tiêu dùng bắt âu có niềm tin và sự yêu thích ối với các sản phẩm second hand,
chiếm khoảng 17% trong thị trường.
Thị trường resale trong năm 2019 ược nhận ịnh rằng sẽ có nhiều thay ổi tích cực khi
số lượng người mua hàng secondhand ngày càng tăng và chiếm khoảng 64 tỉ ô trong
năm 2014, chiếm 7% thị trường thời trang cao cấp. Bên cạnh ó, nữ giới ngày càng có
nhiều sự quan tâm ến các sản phẩm thời trang secondhand, số lượng này tăng mạnh từ
45% năm 2016 tới 70% năm 2019. 8 lOMoAR cPSD| 41632112
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong quý ầu của năm 2021, cùng với những biến ộng khó lường của nền kinh tế
giữa khác quốc gia trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Đặc biệt là sự khó
lường ến từ dịch COVID-19. Thì việc tiêu dùng thông minh, có chọn lọc, thắt chặt chi
tiêu là một iều thật sự cần thiết. Sự lựa chọn của người tiêu dùng dành cho các món ồ
thời trang như quần áo, phụ kiện, giày dép… ã qua sử dụng sẽ vô cùng ảm bảo. Với
một mức giá phải chăng, việc sở hữu các món ồ thời trang ến từ các thương hiệu nổi
tiếng cả trong và ngoài nước chắc hẳn sẽ là một xu hướng mới áng ể trải nghiệm.
Với mục tiêu nhắm vào thị trường Việt Nam. Nhóm muốn tạo ra một xu hướng tiêu
dùng mới lạ, ộc áo, phù hợp và thân thiện với môi trường tại Việt Nam. Một nơi cung
cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm thời trang ộc áo, chất lượng, khan hiếm. Với
một mức giá rất rẻ so với các lựa chọn mua sắm truyền thống khác.
1.3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Với mục ích tạo nên một dự án mới lạ, ặc biệt. Cùng với những sự ầu tư, nghiên
cứu, thảo luận một cách chi tiết. Nhóm quyết ịnh xây dựng nên Newol, với mong muốn
tạo nên một nền tảng, một thương hiệu uy tín. Hoạt ộng một cách có hiệu quả, cung cấp
cho người tiêu dùng những sản phẩm thật sự ộc áo nhưng vẫn ảm bảo ược chất lượng
tốt. Quan trọng hơn, xu hướng tiêu dùng sử dụng sản phẩm thời trang chính hãng ã qua
sử dụng sẽ góp phần giảm thiểu rất lớn lượng rác thải thời trang gây ra cho Trái Đất.
Thực tế thì thời trang chính là ngành công nghiệp gây ô nhiễm cho môi trường xếp thứ
2 trên thế giới. Đó thật sự là một tình trạng cực kì báo ộng.
Thời ại ngày nay, các sự lựa chọn về các hãng thời trang nhanh (fast fashion) như
H&M, Zara... ang cực kỳ ược ưa chuộng. Trong việc sản xuất hàng loạt số lượng lớn
các sản phẩm thời trang nhanh, với giá thành tương ối rẻ. Người tiêu dùng sẵn sàng
mua những sản phẩm thời trang nhanh mới và sẵn sàng vứt bỏ chỉ sau vài lần sử dụng.
Ước tính tới 80% năng lượng dùng trong ngành thời trang là cho việc sản xuất vải.
Người ta cũng cần lượng lớn nhiệt cho việc giặt, làm khô và nhuộm vải. Hoạt ộng sản
xuất tại các nhà máy may mặc cũng ã tiêu thụ nguồn năng lượng rất lớn và thải ra lượng
khí thải CO2 khổng lồ. Đây là một vấn ề thật sự báo ộng gây ô nhiễm môi trường trên Thế giới.
Phương pháp nghiên cứu: 9 lOMoAR cPSD| 41632112
Các biện pháp nghiên cứu như khảo sát nhu cầu, o lường, ánh giá sẽ ược nhóm thảo
luận một cách kỹ càng. Cùng với việc tham khảo nhiều nguồn cung khác nhau, ảm bảo
chất lượng ến từ những sản phẩm sẽ là tiêu chí quan trọng nhất. Sản phẩm tốt và chất
lượng sẽ chứng minh ược giá trị và sự uy tín của Newol trong sứ mệnh của mình.
Cùng với việc nghiên cứu các chiến lược giá hợp lý, xây dựng hệ thống dịch vụ hỗ
trợ khách hàng (cụ thể như giải áp thắc mắc), chính sách ổi trả. Tìm kiếm và hợp tác với
các ơn vị phân phối, ơn vị vận chuyển của Newol sẽ ược giám sát và thống nhất một cách kỹ lưỡng.
Bắt tay xây dựng các shopping mall trên các nền tảng trang thương mại iện tử uy tín,
xây dựng hệ thống website hiện ại.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Nhu cầu và hiện trạng
Theo nghiên cứu của YouGov cho thấy:
(thế hệ Z bao gồm những người sinh từ 1999-2015)
3/10 số người thuộc thế hệ Z giữ quần áo dưới 1 năm trước khi cho lại/vứt i.
YouGov tiết lộ mức ộ lãng phí quần áo tại Việt Nam thông qua kết quả khảo sát 10 lOMoAR cPSD| 41632112
cho thấy 3/4 (74%) người Việt Nam trưởng thành từng cho lại/vứt quần áo i và 1/5
(19%) từng cho lại/vứt i hơn 10 món trang phục trong năm. 4/10 (43%) từng cho
lại/vứt một món trang phục i sau khi mới mặc 1 lần và chỉ riêng trong năm 2016,
1/5 số người trả lời khảo sát (19%) ã cho lại/vứt i ít nhất 3 món ồ mà họ mới mặc 1
lần. Thế hệ Z có xu hướng cho lại hoặc vứt quần áo i cao hơn so với các thế hệ lớn
tuổi hơn. 3/10 những người thuộc “gen Z” (30%) nói rằng họ thường giữ quần áo
dưới 1 năm rồi cho lại hoặc vứt i. Trong khi chỉ có 2/10 (19%) những người thuộc
thế hệ thời bùng nổ dân số ưa ra câu trả lời tương tự.
1/3 dân số Việt Nam trưởng thành từng cho lại/vứt quần áo i vì họ không còn thích
mặc nữa. Lý do phổ biến nhất khiến mọi người vứt bỏ quần áo là vì món ồ không
còn vừa với họ nữa. Số này chiếm tỷ lệ 48%. Các lý do phổ biến khác bao gồm do
quần áo bị hỏng (43% chọn) và có dấu hiệu bị hỏng (31% người trả lời khảo sát
chọn). Tuy nhiên, một số người cho lại/vứt bỏ quần áo chỉ vì sở thích thay ổi; 41%
nói rằng họ làm iều này vì “ ã mặc món ồ ó nhiều mùa”, 32% nói rằng họ làm vậy
vì “không còn thích mặc món ồ ó nữa” và 25% chọn lý do là “món ồ ó giờ ã lỗi mốt”.
Thêm vào ó, thế hệ Z ít có xu hướng vứt bỏ quần áo theo cách bền vững hơn các
thế hệ trước chẳng hạn thay vì những người lớn tuổi hơn sẽ thường em quần áo i từ
thiện nếu không mặc nữa thì họ lại vứt thẳng vào sọt rác. Chỉ có một số những
thanh niên quan tâm ến vấn ề môi trường mới tìm cách xử lý số quần áo theo cách
bền vững hơn như cho lại, thiết kế hay tái chế lại,...
Người ứng ầu Omnibus Jake Gammon ã nhận xét rằng: “Các thương hiệu thời
trang nhanh vốn rất muốn gỡ bỏ cụm từ không bền vững dùng ể miêu tả họ. Nhưng
mặc cho các sáng kiến tái chế khác nhau của các nhãn hiệu hàng ầu, khảo
sát này nêu rõ mức ộ lãng phí quần áo mỗi năm tại Việt Nam. Nhìn vào tương lai,
chúng ta thấy xu hướng áng lo ngại ở thế hệ thiên niên kỷ ó là họ sẵn sàng vứt bỏ
quần áo nhanh hơn các thế hệ lớn tuổi. Điều này cho thấy ây sẽ là một chiến
trường ầy cam go cho những ai muốn trực diện giải quyết vấn ề này.”
Nhận thấy tình hình ó và với mong muốn thay ổi hành vi người tiêu dùng theo
hướng tích cực hơn, nhóm lập ra Newol nhằm giúp người tiêu dùng giải quyết vấn ề
lãng phí quần áo, ồng thời có thể mang lại nhiều giá trị cho cộng ồng và bảo vệ môi trường. 11 lOMoAR cPSD| 41632112 2.2. Phân tích SWOT
2.2.1. Các yếu tố bên trong
2.2.1.1. Điểm mạnh của nhóm ngành hàng quần áo second-hand:
Đầu tiên, một trong những iểm mạnh phải kể ến của quần áo second-hand ó là có
giá rẻ hơn những quần áo thời trang mới, nhưng chất lượng thì chẳng thua kém chút nào.
Với giá khoảng từ 3-5 triệu ồng cho một chiếc áo da, hay một ôi giày boots hàng thật,
còn mới, trong khi tiền lương trung bình của người Việt Nam năm 2020 ước ạt 7,54 triệu
ồng/tháng (theo bộ Lao ộng – Thương binh – Xã hội) thì phân khúc thị trường người
mua sẽ là khá ít. Tuy nhiên, ồ thời trang second-hand có thể giải quyết vấn ề này. Chỉ
với từ dưới 1-2 triệu ồng cho một chiếc áo bằng da thật, người tiêu dùng có thể mua sắm
thỏa thích theo úng cá tính của mình mà không lo quá nhiều về giá.
Thứ hai, riêng ở thị trường Việt Nam, có thể nói ngành quần áo second-hand ã mở
ra “một chân trời mới” cho những người yêu thích, am mê thời trang ở Việt Nam. Những
chiếc áo jeans, áo da bò, áo lông, và những ôi giày boots da theo kiểu cá tính, bụi bặm,
vintage là những thứ rất khó ể tìm mua ở ất nước này. Hoặc, có thể nói, những sản phẩm
kể trên ã không còn sản xuất, hay tồn tại trên thị trường thời trang nữa. Và, ngành hàng
second-hand lúc này chính là một “bảo tàng” lưu giữ những món ồ cũ kỹ, trao chúng cho
những ai thật sư cần. Với ặc tính ộc lạ, kiểu dáng a dạng, nhiều chủng loại, không sợ ụng
hàng của ngành hàng này, người mua có thể tự do lựa chọn quần áo theo sở thích, phối
hợp thêm phụ kiện, và tự tin thể hiện bản ngã của mình.
Thứ ba, sử dụng quần áo second-hand góp phần bảo vệ môi trường. Năm 1990 là
một năm khởi ầu cho sự phát triển và bùng nổ của chủ nghĩa tiêu dùng (Consumerism)
và ngành công nghiệp thời trang nhanh (Fast-fashion) do mức giá thấp và tính xu hướng
ặc thù của chúng (một số thương hiệu tiêu biểu có thể kể ến của ngành công nghiệp này
là Zara, H&M, Forever 21, ...), và, cũng kể từ ây, ngành công nghiệp thời trang trở thành
1 trong 10 ngành ứng ầu trong việc phá hủy môi trường (theo Tạp chí Kinh tế môi trường, 2020).
“Thực tế cho thấy, lượng nước tiêu thụ trong ngành công nghiệp may mặc có thể ổ
ầy 32 triệu hồ bơi của các cuộc thi Olympic. Theo UNCTAD, khoảng 93 tỉ m3 nước,
ủ ể áp ứng nhu cầu của 5 triệu người, ược ngành công nghiệp thời trang sử dụng
hàng năm cho hoạt ộng sản xuất. Khoảng 1/2 triệu tấn vi sợi, tương ương với 3 triệu
thùng dầu, hiện ang bị ổ xuống biển mỗi năm.
Các tổ chức môi trường ước tính, các nhãn hàng thời trang nhanh cần 2.650 lít nước
ể sản xuất một chiếc áo thun cotton; 20% lượng nước ô nhiễm trong ngành công 12 lOMoAR cPSD| 41632112
nghiệp toàn cầu ến từ việc xử lý vải nhuộm dệt; chỉ có 20% trên tổng số vải ược tái
chế và 80% còn lại sẽ chôn dưới bãi rác.” (theo Tạp chí Kinh tế môi trường, 2020).
Bởi vì lẽ ó, hạn chế fast-fashion, bảo vệ môi trường, sử dụng quần áo secondhand là
những giải pháp của nhóm cho ngành thời trang ở hiện tại. “Cũ người mới ta”, khoát lên
mình một chiếc áo tuy cũ nhưng vẫn còn mới, vẫn thời trang, vẫn sang trọng là ã góp
phần lớn cho phong trào sống xanh thời kì ương ại.
2.2.1.2. Điểm yếu của nhóm ngành hàng quần áo second-hand:
Dù nhìn ở mặt bằng chung thì quần áo second-hand có vẻ là “hàng chất giá chuẩn”
nhưng dù sao i chăng nữa, ã là “ ồ cũ” thì việc kiểm soát chất lượng sản phẩm là rất khó.
Trên thực tế, có hai cách nhập hàng ể kinh doanh ồ second-hand, ó là lấy theo kiện và
lấy lẻ. Lấy hàng lẻ, cách này chỉ phù hợp với những cá nhân kinh doanh nhỏ, ít vì phải
tốn rất nhiều công sức i ến các cửa hàng bán ồ second-hand lớn hơn và lựa những món
hàng ưng ý, phù hợp với phân khúc khách hàng của mình. Vì thế, với dự án cửa hàng ồ
si thời trang Newol, nhóm chúng tôi chọn cách lấy hàng theo kiện.
Tuy nhiên, với cách lấy hàng này, nếu may mắn thì người bán sẽ nhập ược hàng với
nhiều mẫu mã ẹp, a dạng, hợp thời và bán rất chạy. Ngược lại, nếu ợt hàng hôm ó nếu bị
lỗi, không ẹp, có thể chẳng ai mua, bị tồn kho, hoặc bị lấy làm giẻ lau, …Và người bán
chính là người chịu thiệt. Rủi ro về hàng tồn kho, không bán ược ở ngành hàng quần áo
second-hand là khá cao, vì khi lấy hàng, người bán sẽ không thể biết ược bên trong kiện
ấy là loại hàng như thế nào. Chưa kể, nếu hàng ẹp, hợp thời, hợp thị hiếu khách hàng, …
thì vẫn có thể mắc những lỗi thường thấy ở ồ second-hand như là dính vết dơ, hư khóa
kéo, bị rách, thủng, …. Điều này òi hỏi người bán bắt buộc phải chọn những nhà cung
cấp hàng second-hand theo kiện uy tín, ảm bảo chất lượng, giá cả hợp lí.
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài
2.2.2.1 Cơ hội của nhóm ngành hàng quần áo second-hand:
*Yếu tố vi mô:
Trong nhóm các yếu tố vi mô, “trung gian tiếp thị” có thể nói là một yếu tố quan
trọng, là một yếu tố mang tính cơ hội, ặc biệt cho những nhà kinh doanh nói chung và
cho cửa hàng quần áo second-hand Newol nói riêng. Trong thời ại công nghiệp hóa –
hiện ại hóa, ngày càng xuất hiện thêm nhiều những trung gian marketing, như các cơ
quan nghiên cứu marketing, các công ty quảng cáo, các hãng truyền thông và các hãng
tư vấn về marketing hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc hoạch ịnh và cổ ộng sản phẩm
ến úng ngay thị trường; các cơ sở vận chuyển giúp cho doanh nghiệp tồn trữ và vận
chuyển sản phẩm từ cửa hàng ến nơi tiêu thụ; ngân hàng, các cơ sở tín dụng, các công ty
bảo hiểm và các tổ chức tài chính khác góp phần trong những cuộc giao dịch về tài chính,
bảo hiểm cho các rủi ro liên quan ến công việc mua và bán sản 13 lOMoAR cPSD| 41632112 phẩm .
Những việc doanh nghiệp cần phải làm ó là tìm một trung gian marketing làm việc
uy tín, phù hợp với sứ mệnh doanh nghiệp ể hợp tác và duy trì một mối quan hệ hữu
nghị, tích cực với các trung gian marketing. Đồng thời iều chỉnh các chính sách phân
phối sản phẩm khi cần ể thích hợp với những thay ổi trong hoạt ộng của giới trung gian.
Yếu tố thứ hai, “khách hàng”. Với kiểu mẫu a dạng, phù hợp cho mọi lứa tuổi, giới
tính của quần áo thời trang second-hand thì việc tìm kiếm, xác ịnh phân khúc khách
hàng tại thị trường Việt Nam với chúng tôi là việc tương ối dễ dàng. Một anh thanh niên
ến với Newol có thể chọn cho mình một chiếc quần jeans, một chiếc áo khoác da. Một
cô gái ôi mươi có thể chọn cho mình vài chiếc váy hoa, cùng một ôi giày Oxford cổ iển.
Một người àn ông tóc hoa râm có thể ổi mới phong cách ăn mặc của mình với chiếc áo
sơ mi trơn, cùng chiếc quần da bò. Một người phụ nữ luống tuổi có thể tìm lại ược niềm
vui của mình với những chiếc ầm maxi màu trầm sang
Yếu tố thứ ba, “công chúng”. Nhờ sự lên ngôi của mạng xã hội (như Facebook,
Instagram, ….) mà quá trình PR sản phẩm ã trở nên ơn giản hơn rất nhiều so với trước
kia. Các doanh nghiệp có thể trả tiền cho những KOLs, hoặc những người có sức ảnh
hưởng lớn trên mạng (influencers) ể PR, quảng cáo về sản phẩm của mình. trọng.
*Yếu tố vĩ mô: Về kinh tế:
Năm 2020, do dịch COVID-19 mà nền kinh tế của các nước trên thế giới nói chung
bị ảnh hưởng nặng nề. Kinh tế thế giới ược dự oán suy thoái nghiêm trọng
nhất lịch sử, tăng trưởng kinh tế ều giảm sâu. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn duy trì
tăng trưởng với tốc ộ tăng GDP ước tính ạt 2,91% (theo Tổng cục thống kê). Đồng thời
quy mô nền kinh tế nước ta ạt hơn 343 tỷ USD, vượt Xin-ga-po (337,5 tỷ USD) và Ma-
lai-xi-a (336,3 tỷ USD), ưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 4 trong
khu vực Đông Nam Á (sau In-ô-nê-xi-a 1.088,8 tỷ USD; Thái Lan 509,2 tỷ
USD và Phi-li-pin 367,4 tỷ USD). Vì vậy nền kinh tế Việt Nam có thể nói là ổn ịnh,
tăng trưởng tốt, phù hợp ể ầu tư một dự án kinh doanh quần áo. Về chính trị:
Một trong những yếu tố quyết ịnh thành bại trong hoạt ộng kinh doanh của doanh
nghiệp ó là yếu tố chính trị. Chính trị và kinh tế của một quốc gia phải ổn ịnh, thì việc
kinh doanh mới có thể phát triển, ặc biệt ối với mặt hàng không thiết yếu như quần áo 14 lOMoAR cPSD| 41632112
thời trang second-hand. Và, một iều may mắn là, Việt Nam là một nước có nền chính trị
ổn ịnh bậc nhất thế giới.
“Nền chính trị ổn ịnh tạo cho Việt Nam có ược một nền hoà bình và thịnh vượng.
Nếu nhìn sang một số quốc gia trong khu vực, dễ thấy rằng, trừ Singapore, thì từ
năm 1990 trở lại ây, hầu hết các nước khu vực ều trải qua các cuộc ảo chính hay
khủng hoảng chính trị. Trong khi ó, nền chính trị của Việt Nam luôn ổn ịnh, ây là
một ảm bảo cho sự gắn kết ể thực hiện chính sách kinh tế nhất quán” - Tiến sỹ
kinh tế người Pháp Philippe Delalande nhận xét. Về văn hóa:
Việt Nam là một quốc gia có hàng nghìn năm lịch sử, vì thế nền văn hóa Việt Nam
có bản sắc rất riêng, rất a dạng. Song song với nhịp ộ hiện ại hóa và hội nhập quốc tế,
Việt Nam ang không ngừng xây dựng và phát triển nền văn hóa sao cho hiện ại, tiến bộ,
tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại nhưng vẫn giữ gìn và phát huy truyền thống
văn hóa dân tộc, xây dựng một nền văn hóa ậm à bản sắc. Và ó là một cơ hội tốt cho
ngành quần áo second-hand nói chung và cửa hàng Newol nói riêng. Về nhân khẩu:
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, nhóm thanh niên trong ộ tuổi 25 – 30 tuổi
luôn chiếm tỷ lệ cao nhất và tăng nhanh nhất (41,4% năm 2015 lên 45,0% năm 2018).
Nhóm thanh niên trong ộ tuổi 20 – 24 tuổi có tuy xu hướng giảm nhẹ trong giai oạn
2015 – 2018 (35,6% năm 2015 xuống 32,7% năm 2018) nhưng nhìn chung vẫn chiếm
tỷ lệ cao. Tất cả những số liệu trên chứng tỏ là ở Việt Nam, Millennial và gen Z ang
chiếm phần lớn dân số trong nước, những gen i ầu trong phong trào ổi mới.
Dù khác nhau về thế hệ, nhưng cả gen Y và Z ều có một iểm chung, ó là cởi
mở. Họ cởi mở, tích cực nhìn nhận và tiếp thu nhiều tư tưởng khác nhau, không ngại
ổi mới lối tư duy, ổi mới bản thân. Hơn thế nữa, Y và Z còn là hai thế hệ tiên phong
trong phong trào sống xanh, bảo vệ môi trường.
Đặc biệt, nghiên cứu khảo sát bốn hành vi cốt lõi của gen Z ã cho ra một kết quả,
ó là: thế hệ này, gen Z, là thế hệ tìm kiếm sự thật. Họ coi trọng việc thể hiện bản thân,
và màu sắc cá nhân của họ. Và, có thể nói, họ tiêu dùng gắn liền với những quan iểm
về ạo ức, cũng như mua sắm những sản phẩm dùng ể thể hiện bản sắc cá nhân. 15 lOMoAR cPSD| 41632112 (Brands Vietnam, 2020)
Tổng hợp tất cả những ặc iểm trên của gen Y và gen Z, nhóm chúng tôi nhận thấy
yếu tố nhân khẩu tại Việt Nam quả thực là một cơ hội tiềm năng cho mô hình cửa
hàng quần áo thời trang second- hand. Về công nghệ:
Là những người thuộc nhóm gen Z, sinh ra và lớn lên trong thời ại công nghệ số,
tiếp xúc rất sớm với iện thoại di ộng, mạng xã hội, cũng như internet, vì thế, yếu tố “công
nghệ” ối với nhóm chúng tôi là thứ rất thân thuộc, là một yếu tố cơ hội không thể thiếu
trong hầu hết tất cả các ý tưởng kinh doanh, cụ thể là mô hình của hàng quần áo thời trang second-hand Newol.
Với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng nghỉ của công nghệ hiện nay, tiếp nối sau
ó là sự phổ biến của các sàn thương mại iện tử (E-commerce), quy trình phân phối, tìm
ầu ra cho sản phẩm ã ược a dạng hóa và ơn giản hóa hơn rất nhiều. Các hình thức kinh
doanh truyền thống ã dần ược thay thế bằng kinh doanh online như bán hàng trên website,
giao dịch trên các sàn E-commerce, cộng tác viên bán hàng online; tiếp thị liên kết
Affiliate Marketing, dropshipping, …. giúp người tham gia kinh doanh có thêm nhiều lựa chọn phong phú hơn.
Công nghệ nói chung và các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram, …) thương
mại iện tử (Shopee, Lazada, …) nói riêng, có vai trò ặc biệt quan trọng trong kinh doanh
vì ã giúp nâng cao hiệu quả chiến dịch marketing. Những chiến dịch marketing thành
công giúp doanh nghiệp ạt ược các mục tiêu kinh doanh như: Quảng bá thương hiệu; giới
thiệu sản phẩm mới; nâng cao doanh số bán hàng; nâng cao lợi nhuận.
Hơn thế nữa, những công nghệ hiện ại như iện toán ám mây (cloud
computing), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (big data) ã góp phần giúp cho quy trình
thu thập thông tin và quản lý hồ sơ khách hàng, xây dựng, duy trì mối quan hệ với khách
hàng vận hành ược chặt chẽ và ơn giản hơn. Khách hàng là nguồn tài nguyên to lớn của
doanh nghiệp, việc áp dụng công nghệ vào khâu chăm sóc khách hàng không những giúp
doanh nghiệp thấu hiểu khách hàng và áp ứng nhu cầu, thị hiếu của họ tốt hơn, tăng lòng
trung thành khách hàng mà còn tăng tỷ lệ chuyển ổi và lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.2.2.2. Thách thức của nhóm ngành hàng quần áo second-hand: Công chúng: 16 lOMoAR cPSD| 41632112
Facebook, Instagram, …. và các trang mạng xã hội khác ang không ngừng phát triển,
kết nối mọi người gần với nhau hơn, do ó mức ộ lan truyền thông tin trên mạng xã hội
cũng diễn ra nhanh hơn. Với chúng tôi, ó là một con dao hai lưỡi, những ánh giá
(feedback) tốt có thể giúp cửa hàng chúng tôi trở nên ược yêu thích hơn, bán hàng chạy
hơn, nhưng ồng thời những ánh giá xấu, hoặc những tin ồn có ý thù ịch cũng có thể trở
nên viral và khiến cửa hàng chúng tôi mang nhiều tai tiếng.
Về giải pháp, ây là một nhân tố tác ộng từ bên ngoài, nên gần như chúng tôi không
thể kiểm soát ược những bình luận, hay tin ồn tiêu cực trên mạng xã hội. Chúng tôi chỉ
có thể không ngừng cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, và tìm những nguồn
hàng ẹp, cá tính, phong phú, phù hợp thị hiếu khách hàng.
Đối thủ cạnh tranh:
Những shop kinh doanh quần áo second-hand tại hiện nay không còn gì là mới mẻ
và xa lạ thị trường Việt Nam. Một số ối thủ áng chú ý có thể kể ến là 3BICH, HEKi, Le
Millesime, OWLY, với chất lượng sản phẩm ổn ịnh, mẫu mã a dạng, úng “gu” người tiêu
dùng, giá cả phải chăng mà những cửa hàng trên ã lấy ược lòng khách hàng, và chiếm
một vị trí không nhỏ trên thị trường quần áo second-hand.
Tuy nhiên, với quy mô còn nhỏ, việc kiểm tra chất lượng chưa ược sát sao nên những
cửa hàng kể trên chỉ dừng lại ở “cửa hàng”. Và, thứ mà nhóm chúng tôi hướng ến ó là
“thương hiệu”, thương hiệu Newol, nơi tập trung những món ồ second-hand vừa hợp
thời, hợp túi tiền, tốt và bền không thua kém gì hàng mới, với ội ngũ kiểm tra chất lượng
sản phẩm có gu thẩm mỹ tốt, chuyên nghiệp, và giàu kinh nghiệm.
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Ngày nay mạng xã hội ngày càng phát triển, con người ngày càng ưu tiên sự thuận
tiện trong cuộc sống. Nắm bắt tâm lý ó, nhóm ịnh hướng áp dụng mô hình B2C dựa
trên nền tảng công nghệ ặt hàng trực tuyến ang rất phổ biến hiện nay. Là một mô hình
kinh doanh truyền thống nhưng không kém phần hiện ại khi chỉ với một chiếc
Smartphone bé nhỏ, khách hàng hoàn toàn có thể tiếp cận Newol và lựa chọn sản phẩm
theo ý muốn. Ngoài ra, ối với khách hàng ề cao sự trải nghiệm thực tế, họ hoàn toàn có
thể ến với một trong các cửa hàng trực thuộc Newol, nơi mang ến cho khách hàng mọi dịch vụ họ mong muốn.
3.1. Tổng quan về doanh nghiệp 17 lOMoAR cPSD| 41632112
Tầm nhìn: “Newol ịnh hướng phát triển thành một trang web mua sắm các sản
phẩm về thời trang thanh lý giá rẻ hàng ầu Việt Nam.”
Sứ mệnh: Với mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi một người
dân Việt Nam, ồng thời góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu lượng rác
thải và bảo vệ môi trường. Giá trị cốt lõi:
- Thời trang - Tiết kiệm - Chất lượng - Hướng ến khách hàng - Bảo vệ môi trường
• Mục tiêu: Hướng ến giá trị mang lại cho khách hàng, mang ến cho khách hàng
những sản phẩm chất lượng, ộc và lạ với mức giá rẻ ồng thời em ến những trải
nghiệm mua sắm tuyệt vời.
Mang ến cho khách hàng những sản phẩm từ quần, áo, ầm váy ến các loại giày,
dép, phụ kiện,.. ã qua sử dụng và ược Newol chọn lọc, kiểm tra nghiêm ngặt từ
những kiện hàng khắp nơi trên toàn quốc, trải qua quá trình giặt ủi sấy chuyên
nghiệp mới ưa ến tay khách hàng ể ảm bảo chất lượng tốt nhất cho các sản phẩm.
Ngoài ra khi mua sắm ở Newol, khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn với hàng
loạt các sản phẩm a dạng từ màu sắc, chất liệu, kiểu dáng cho ến thương hiệu.
Newol cam kết sẽ mang lại cho khách hàng những trải nghiệm mua sắm tốt nhất.
3.2. Mô hình và phương án kinh doanh
Mô hình kinh doanh trên thị trường thương mại iện tử.
Ngày nay với lượng người sử dụng các phương tiện xã hội trực tuyến ngày càng
nhiều chính vì thế kinh doanh trên nền tảng thương mại iện tử là một trong những xu thế hàng ầu.
Đối tượng mà nhóm hướng ến là học sinh, sinh viên. Lượng sử dụng mạng xã hội
của ối tượng này có thể nói là cao nhất, hơn nữa, việc ến trực tiếp cửa hàng ể mua hàng
secondhand là một vấn ề khá e ngại ối với nhiều bạn trẻ, thế nên chúng tôi quyết ịnh
kinh doanh chủ yếu bằng hình thức online thông qua website, không chỉ phù hợp với 18 lOMoAR cPSD| 41632112
xu thế hiện nay mà còn tiết kiệm thời gian, giải quyết ược nhiều vấn ề khó nói của khách hàng.
3.3. Chiến lược STP
3.3.1. S-Segmentation: Phân khúc thị trường
Do nguồn lực có hạn nên nhóm không thể áp ứng hết nhu cầu của tất cả các ối
tượng. Vì vậy nhóm sẽ phân khúc thị trường nhằm phân bổ hiệu quả các nguồn lực, tập
trung nỗ lực úng chỗ và áp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Ở ây nhóm lựa chọn
phân khúc theo nhân khẩu học dựa trên các tiêu chí:
1. Theo ộ tuổi: Dưới 15 tuổi, 16-26 tuổi, 26-35 tuổi, trên 35 tuổi
2. Theo giới tính: Nam, nữ
3. Theo nghề nghiệp: Học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng, …
4. Theo thu nhập: Dưới 15 triệu/ tháng, 16-30 triệu/ tháng, 30-100 triệu/ tháng, trên 100 triệu/ tháng.
3.3.2. T-Targeting: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Khách hàng mục tiêu: Đối tượng chủ yếu là nữ (do nữ sẽ có nhu cầu về thời trang
và làm ẹp cao hơn nam giới) học sinh, sinh viên, sinh viên mới ra trường, nhân viên
văn phòng và một số ối tượng khác là những người không có hầu bao lớn cho việc mua
sắm nhưng vẫn quan tâm ến thời trang, trong ộ tuổi từ 16 ến 26 tuổi có mức thu nhập dưới 15 triêu/ tháng.
Đánh giá oạn thị trường: Do mức thu nhập bình quân ầu người của người dân Việt
Nam nhìn chung vẫn không cao. Theo ánh giá của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), kết thúc
năm 2020, nếu tính theo sức mua tương ương, GDP bình quân ầu người ạt trên 10.000
USD, tức bình quân khoảng 19-20 triệu/ tháng. Tuy nhiên họ vẫn có nhu cầu mua sắm,
làm ẹp mà những sản phẩm mới chính hãng thì giá lại khá cao so với hầu bao của họ.
Hơn nữa, nữ trong ộ tuổi từ 16-26 tuổi là ộ tuổi quan tâm ến việc làm ẹp nhiều nhất, họ
không ngừng tìm kiếm và thay ổi phong cách thời trang. Thế nên ây có thể nói là phân
khúc ầy tiềm năng trong thị trường thời trang secondhand. 19 lOMoAR cPSD| 41632112
Phân tích hành vi khách hàng thuộc phân khúc thị trường mục tiêu: Khách hàng
thuộc phân phúc thị trường mục tiêu là những người trẻ năng ộng, sáng tạo, cá tính
mạnh mẽ luôn luôn thích những iều mới mẻ, cập nhật xu hướng thời trang mới, thể
hiện ược cá tính và cái tôi của bản thân và dễ thay ổi.
3.3.3. P-Positioning: Định vị
Về sản phẩm: Là nơi cung cấp a dạng sản phẩm chất lượng tốt với giá thành phải chăng nhất.
Về dịch vụ: Dịch vụ giao hàng nhanh chóng, chính xác, ầy ủ, bảo mật thông tin
khách hàng. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm, luôn luôn lắng nghe và nỗ lực áp
ứng yêu cầu, mong muốn của khách hàng tốt nhất có thể và trong thời gian nhanh nhất
có thể. Đội ngũ nhân viên thân thiện, hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình.
Về hình ảnh thương hiệu: mang hình ảnh của một thương hiệu thời trang chuyên
nghiệp, thay ổi ịnh nghĩa về thời trang secondhand là ồ cũ, ồ kém chất lượng, rẻ tiền và
kém sang. Tôn chỉ của Newol là “Thời trang secondhand cũng có thể fashion và thời
thượng như quần áo mới”. 3.4. Marketing mix 4P 3.4.1. Product
Sản phẩm chính mà Newol kinh doanh là quần áo và các mặt hàng thời trang khác
như giày dép, túi xách, phụ kiện trang sức ã qua sử dụng, hoặc mới hoàn toàn tùy vào
từng ợt hàng mà nhóm thu mua ược.
Nhóm sẽ tìm hiểu kĩ về các nguồn hàng nhập ể ảm bảo nguồn gốc cũng như chất
lượng của từng sản phẩm. Cụ thể quá trình thu mua các sản phẩm sẽ ược thực hiện qua
các phương tiện như ến tận nơi ầu mối cung cấp, thu mua trên chính trang web kinh
doanh, thu mua qua các phương tiện truyền thông (Facebook) hoặc từ những cá nhân
có nhu cầu thanh lý ồ của bản thân ã sử dụng. Sau khi ã thu mua ược hàng, các sản
phẩm sẽ ược trải qua các khâu kiểm tra, giặt, sấy, ủi nghiêm ngặt nhất.
Do sản phẩm của nhóm là sản phẩm secondhand nên nhóm sẽ không có sản phẩm
cụ thể cố ịnh. Tuy nhiên nhóm sẽ tập trung thu mua những sản phẩm theo các tiêu chí
ặt ra nhằm ồng nhất phong cách của nhãn hiệu. 20 lOMoAR cPSD| 41632112
Tiêu chí của sản phẩm:
- Của các thương hiệu lớn và cả local brand.
- Thời trang có thể không phải của các thương hiệu có tên tuổi nhưng phải ẹp, hợp trend.
- Sản phẩm mới từ 70% trở lên, không bị hư hại, rách hay bẩn.
Các sản phẩm sau khi ã hoàn tất quá trình trên sẽ ược gắn thêm tag, trên tag quần áo sẽ
có các yếu tố cơ bản như tên của shop, ịa chỉ fanpage, số iện thoại liên hệ,..
Mức giá thu mua sản phẩm:
- Đối với những sản phẩm có giá gốc dưới 1 triệu, giá thu mua sẽ ược tính theo kg.
- Đối với những sản phẩm có giá gốc trên 1 triệu, giá thu mua sẽ ược tính theo
từng sản phẩm, với mức giá thu mua sẽ rơi vào khoảng 10% so với giá gốc.
Đóng gói sản phẩm: Đơn giản nhưng mang tính thẩm mĩ cao, bảo vệ ược sản phẩm
tránh việc hư hỏng trong quá trình vận chuyển và bảo vệ môi trường.
Dịch vụ giao hàng: dịch vụ giao hàng tận nơi (kết hợp với các dịch vụ giao hàng
như Giaohangtietkiem, Ninjavan,..) cho khách hàng. Khách hàng trên khắp cả nước ều
có thể mua hàng tại Newol, phí giao hàng sẽ phụ thuộc vào từng ịa iểm xa gần, tuy
nhiên ối với khách hàng ở khu vực nội thành TP.HCM và mua hóa ơn trên một trăm
nghìn, shop sẽ hỗ trợ hoàn toàn phí giao hàng.
Dịch vụ hậu mãi: cho phép ổi trả sản phẩm trong ba ngày nếu ó là lỗi do bên bán. 3.4.2. Price
Chiến lược ịnh giá thâm nhập thị trường: vì Newol là một trang web bán hàng hoàn
toàn mới ra mắt ở thị trường nên có mức ộ nhạy cảm cao về giá.
Chúng tôi dựa vào giá của các ối thủ cạnh tranh ang hoạt ộng trên thị trường và dựa
vào nguồn vốn bỏ ra ể thu mua hàng từ ó ưa ra một mức giá phù hợp và phải chăng
nhất ối với từng loại sản phẩm.
Mục tiêu mà chúng tôi hướng tới là có ược vị trí nhất ịnh trên thị trường
secondhand và trở thành thương hiệu “top of mind” ối với khách hàng trong thị trường
thời trang secondhand. Chính vì thế Newol sẽ ịnh giá rẻ hơn so với mặt bằng chung 21 lOMoAR cPSD| 41632112
hiện nay thậm chí chấp nhận lỗ vốn trong khoảng thời gian sáu tháng ầu. Sau một thời
gian khi Newol ã có vị thế trên thị trường, , nhóm sẽ thực hiện chiến lược tái ịnh giá
sản phẩm, nhằm thu ược lợi nhuận từ thị trường. 3.4.3. Place:
Với khả năng tài chính cùng nguồn nhân lực hạn chế, nên nhóm sẽ lựa chọn kênh
phân phối chủ yếu là các sàn thương mại iện tử, kèm theo ó là phát triển website mang
ược dấu ấn riêng của Newol
Không dừng lại ở ó, Newol sẽ tiếp tục mở rộng tầm ảnh hưởng bằng cách phân phối
sản phẩm qua các store trực thuộc, và các store cộng tác. Từ ó sẽ giải quyết ược vấn ề
hàng tồn kho cũng như có thêm nguồn doanh thu khác. 3.4.4. Promotion:
Do ối tượng của nhóm nhắm ến là giới trẻ - thế hệ năng ộng, am hiểu công nghệ và
cập nhật những xu hướng mới nhất nên các hoạt ộng và chương trình chiêu thị sẽ ược
tập trung trên các nền tảng mạng xã hội Facebook, Instagram và Tiktok là chủ yếu vì ây
là những nền tảng ược dùng nhiều nhất tại Việt Nam.
Newol sẽ tham gia các hội nhóm, cộng ồng về thời trang ể tiếp cận ối tượng khách
hàng mục tiêu và thực hiện forum seeding ể dễ dàng tạo ra xu hướng mới, thuận tiện
cho việc marketing thương hiệu.
Thường xuyên ăng hình ảnh của sản phẩm lên các trang mạng xã hội nhằm duy trì
tương tác cũng như là cập nhật những sản phẩm mới nhất ến người tiêu dùng, ặc biệt
chú ý ầu tư cho hình ảnh và nội dung ăng tải. Hình ảnh phải ẹp, bắt mắt và hình ảnh
phải ủ sáng, màu sắc của tấm ảnh không ược quá khác biệt so với ảnh thật.
Thông tin của sản phẩm phải ược thể hiện rõ ràng.
Nội dung bài ăng phải ngắn gọn, súc tích nhưng ầy ủ, dễ hiểu và hấp dẫn do
người tiêu dùng sẽ không dành quá nhiều thời gian và kiên nhẫn ể ọc những nội dung dài.
Đồng thời, ăng tải vào những khung giờ vàng - khoảng thời gian mà mọi người hay lướt mạng xã hội. 22 lOMoAR cPSD| 41632112
Ngoài việc ăng tải hình ảnh và thông tin liên quan ến sản phẩm, nhóm sẽ ăng những
thứ khác có liên quan ến sản phẩm nhằm mang lại nhiều giá trị hơn cho khách hàng.
Chẳng hạn như ăng các tips phối quần áo, các cách mặc khác nhau cho cùng một món
quần áo, mẹo biến tấu quần áo thành những món ồ khác, cách ể giữ sản phẩm trông
như mới, cách giặt và phơi quần áo úng cách,...
Đồng thời, hướng ến các hoạt ộng công ích xã hội, vừa ể óng góp cho cộng ồng,
vừa ể nâng cao và gây thiện cảm hình ảnh thương hiệu ến người tiêu dùng. Cụ thể là
những quần áo tồn kho lâu ngày sẽ ược bán ồng giá với mức giá cực thấp và ưu ãi hoặc
có thể em số quần áo trên quyên góp cho các tổ chức từ thiện.
Bên cạnh ó, nhóm sẽ chiêu thị bằng cách giới thiệu cho bạn bè và người thân và liên
hệ với những người có sức ảnh hưởng (influencers) ể PR cho shop trong thời gian ầu.
Và áp dụng các hình thức quảng cáo như:
Display advertising (Quảng cáo hiển thị): Đặt banner, logo tại các trang web có
lượng truy cập lớn ể thu hút các khách hàng tiềm năng của sản phẩm.
Email marketing: Gửi mail ến khách hàng ể cập nhật sản phẩm mới hay những
thông tin liên quan ến các chương trình khuyến mãi.
SEO từ khóa ể khách hàng dễ dàng tìm ược Newol khi cần. Khuyến mãi:
Trong thời gian ầu mở shop và vào các dịp lễ, các sản phẩm sẽ ược khuyến mãi từ
10 ến 30% nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng, thông tin khuyến mãi sẽ ược ăng tải
trên các phương tiện truyền thông.
Giảm giá trực tiếp 5- 10% hoặc tặng voucher cho lần mua sau cho những khách
hàng có chia sẻ thông tin về shop lên Facebook cá nhân hoặc có những feedback, ánh giá tích cực cho shop.
Miễn phí ship khi mua hóa ơn trên một trăm nghìn ở nội thành, năm trăm nghìn ối
với các tỉnh thành khu vực khác.
Chương trình “ ồng giá 10k” vào những ợt thanh lý hàng tồn kho. 23 lOMoAR cPSD| 41632112
Các chương trình khuyến mãi sẽ ược linh hoạt tùy vào tình hình công ty và thị trường bên ngoài.
3.5. Xây dựng mô hình kinh doanh
Huy ộng nguồn vốn từ các cổ ông (cổ ông là các thành viên của nhóm cùng thành
lập ý tưởng kinh doanh này).
Thiết kế logo nhằm chuyên nghiệp hóa hình ảnh thương hiệu và giúp cho khách
hàng dễ nhận dạng và nhớ ến thương hiệu.
Tạo trang web, fanpage trên các trang mạng xã hội với giao diện dễ dùng, ẹp mắt
và hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng hiệu quả hơn.
Mở shop trên Shopee, Lazada vì ây là những kênh mua sắm online thông dụng nhất.
Thiết lập các iều khoản mua hàng và các iều khoản có liên quan khác. Chẳng hạn
như chỉ cho phép ổi trả trong ba ngày nếu ó là lỗi do bên bán.
Tiến hành tìm kiếm mặt bằng ể lưu trữ hàng (có thể tiết kiệm chi phí thuê mặt bằng
bằng cách lưu kho hàng tại nhà ở của các cá nhân).
Tìm kiếm khách hàng, thu mua các sản phẩm ã qua sử dụng, kiểm ịnh ánh giá chất
lượng sản phẩm như các tiêu chí ã ưa ra.
Liên hệ với các ầu mối ể nhập nguồn hàng
Định giá cho sản phẩm ể có thể vừa duy trì ược các hoạt ộng của công ty, vừa thu
ược lợi nhuân mà lại vừa có thể cạnh tranh ược với các ối thủ trên thị trường.
Chụp hình, quay video mô tả sản phẩm ăng lên trang các kênh bán hàng online ể
khách hàng có thể mua hàng dễ dàng hơn.
Lên lịch ăng bài vào các khung giờ vàng: buổi sáng (Từ 6giờ30 ến 8giờ); buổi trưa
(Từ 12giờ ến 13giờ); buổi tối (Từ 20giờ ến 22giờ) ể có thể tiếp cận ược nhiều khách hàng nhất có thể.
Kết hợp livestream bán hàng - một trong những xu thế bán hàng online hiện nay và
ăng các video “story” trên facebook và instagram. 24 lOMoAR cPSD| 41632112
Mở một chuyên mục ể nhận phản hồi, góp ý ể cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ.
Áp dụng hình thức thanh toán thông qua các ví iện tử phổ biến hoặc tiền mặt.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO
4.1. Phân tích tình hình kinh doanh Mức ộ khả thi
Sức hấp dẫn về ý tưởng: Nắm bắt ược nhu cầu luôn muốn “PR” bản thân của giới
trẻ, ặc biệt là ối với những người mang tâm lý “ ồ lên hình một lần là ồ cũ”.
Điểm ặc biệt của ý tưởng: Thực hiện tiêu chí “Take care khách hàng từ A tới Z”:
Khác với những cửa hàng Secondhand thông thường, Newol có một ội ngũ chuyên kiểm
ịnh sản phẩm, và giúp ỡ khách hàng chọn ra những trang phục phù hợp bản thân nhất.
Ngoài ra, Newol còn hỗ trợ chỉnh sửa trang phục hoặc “mix” ồ theo yêu cầu của khách hàng.
4.2. Dự báo tình hình kinh doanh 4.2.1. Chi phí *Chi phí cố ịnh: Nội dung Thành tiền ( triệu VND)
Cọc 3 tháng thuê mặt bằng (hẻm ôtô) quận 45 3 Nội thất 30
Trang thiết bị ( bàn ủi, tủ, máy khử 20 trùng,…)
Facebook+ Instagram ADs 6 tháng 84 25 lOMoAR cPSD| 41632112 Thiết kế Website 8 Tên miền 1 năm 0.3
Phí hosting 1 năm (gói: 2 Gb ; Tối a 200 2
người có thể vào web ược) Tổng 189.3
*Chi phí mỗi tháng:
• Tiền thuê mặt bằng 15 triệu VND • Nhân sự: Chức vụ Số lượng
Mức lương ( triệu VND) Quản lý 1 10 Kế toán 1 7
Nhân viên quản lý Web – 2 6 tư vấn viên Nhân công 5 4 Bảo vệ 1 6 Tổng cộng 10 33 • Vận hành: Nội dung
Thành tiền ( Triệu VNĐ) Điện+ nước 4 Wifi 0,2 Bảo trì 0,1 Tổng 4,3
• Phổ biến thương hiệu: 26 lOMoAR cPSD| 41632112 Nội dung
Thành tiền ( Triệu VNĐ)
Thuê 3 KOL( có lượt follow 1,5 khoảng 10.000) ăng bài PR thương hiệu
Seeding ( nhân viên phụ trách ) 0 Tổng 1.5
4.2.2. Dự trù khả năng bán hàng trong một tháng ĐVT: triệu ồng 4.2.2.1. Doanh thu
Mở cửa từ 7h30 – 21h30
Theo kết quả khảo sát trực tiếp từ các cửa hàng trong khu vực, bán kính 5km cho thấy
rằng các bạn sinh viên sẵn sàng chi trả trung bình cho mỗi lần mua sắm là 400k.
Trong 1 tháng ầu khi mô hình chưa ược nhiều người biết ến: dự kiến khoảng 7 khách trong 1 ngày sẽ mua ồ.
Doanh thu dự kiến trong 2 tháng ầu: 400k x 7 x 60 = 168 triệu
Trong 2 tháng tiếp theo dự kiến lượng khách tăng lên 10 khách 1 ngày sẽ mua ồ, doanh
thu tăng lên 142% là 240 triệu số lượng hàng
LOẠI SẢN PHẨM Số lượng nhập kho
Số lượng tồn kho bán ÁO 200 50 150 QUẦN 250 50 200 VÁY 100 30 70 ĐẦM 150 50 100 ÁO KHOÁC 100 30 75 27 lOMoAR cPSD| 41632112 Doanh thu dự kiến trung bình hằng tháng ĐƠN BÌNH LƯỢNG HÀNG LOẠI HÀNG GIÁ BÁN THÀNH TIỀN QUÂN ÁO 150.000 190 28.500.000 QUẦN 120.000 200 24.000.000 VÁY 150.000 85 12.750.000 ĐẦM 250.000 130 32.500.000 ÁO KHOÁC 250.000 95 23.750.000 TỔNG 121.500.000
4.2.2.2. Lợi nhuận (triệu VND)
Lợi nhuận hai tháng ầu sau khi trừ i chi phí cố ịnh ban ầu và chi phí hằng tháng: 168 –
189,3 – (53,8x2) = -128,9
Lợi nhuận hai tháng tiếp theo sau khi trừ lỗ:
240 – (53.8x2) – 128,9 = 3,5
Đạt iểm hoàn vốn trong tháng thứ 4
Lợi nhuận trong năm ầu: lợi nhuận tính từ tháng thứ 3
3,5 + [121.5 – (53,8x2)] x8 = 114.7
4.2.2.3. Quản lý rủi ro
Bước 1: Thiết lập phạm vi rủi ro
- Phạm vi quản lý rủi ro: cửa hàng offline và trang web online
- Tính chất và mục tiêu của việc quản lý rủi ro 28 lOMoAR cPSD| 41632112
Hạn chế tối a tổn thất cho cửa hàng Tối thiểu hóa hậu quả của tổn thất
Bước 2: Nhận dạng rủi ro
Rủi ro từ thương mại iện tử (trang web online): vấn ề bảo mật, hack, sập web...
Rủi ro từ mặt bằng: mặt bằng khuất, tối, giá cao, không ược chú
ý… Rủi ro từ nhân sự: thái ộ làm việc, tính trung thực...
Rủi ro về chiến lược: các chiến lược quảng cáo, khuyến mãi Rủi
ro về sản phẩm: chất lượng, mẫu mã, giá cả
Bước 3: Đánh giá mức ộ ảnh hưởng của rủi ro Xác
suất xảy ra rủi ro: thấp, trong phạm vi có thể kiểm soát ược Hậu
quả nếu phát sinh rủi ro:
- Mất lòng tin của khách hàng - Doanh thu suy giảm
Bước 4: Chọn phương án xử lý rủi ro Tránh rủi ro
Không thực hiện các hành vi có thể gây ra rủi ro
Có thể áp dụng các biện pháp ể xử lý tất cả các rủi ro nhưng lại ánh mất các lợi ích lớn
Không tham gia vào việc kinh doanh ể tránh rủi ro cũng có nghĩa là ánh
mất khả năng tìm kiếm lợi nhuận Giảm thiểu rủi ro
Làm giảm các tác hại từ các sự cố có thể xảy ra rủi ro
Áp dụng trong trường hợp ó là các rủi ro không thể tránh
Có thể thuê bên ngoài như: thuê tư vấn pháp lý và tư vấn tài chính Kiềm chế rủi ro
Chấp nhận và duy trì mức ộ thiệt hại khi xảy ra sự cố học kế toán qua video
Là một chiến lược thích hợp cho những rủi ro nhỏ nhưng lợi ích lớn 29 lOMoAR cPSD| 41632112
Chọn phương án giảm thiểu rủi ro: ây là phương án có thể sử dụng lâu dài, phù hợp với
cơ cấu tổ chức của nhóm
Bước 5: Lập kế hoạch quản lý rủi ro
Người chịu trách nhiệm thi hành: chủ ầu tư
Rủi ro liên quan ến cửa hàng, nhân sự: do quản lí cửa hàng chịu trách nhiệm
Rủi ro liên quan ến trang web bán hàng: thuê công ty thiết kế website chịu trách
nhiệm bảo mật thông tin cho trang web cũng như các vấn ề liên quan ến hệ thống
Rủi ro về chiến lược: chủ ầu tư ưa ra các chiến lược về quảng cáo, khuyến mãi và chịu trách nhiệm
Rủi ro về sản phẩm: do bộ phận quản lí kho chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm ưa ến cửa hàng, giá cả phù hợp không quá mắc Bước 6: Thực hiện kế
hoạch quản lý rủi ro - Xác ịnh mục tiêu:
Hạn chế tối a tổn thất cho cửa hàng
Tối thiểu hóa hậu quả của tổn thất
Đạt ược lợi nhuận cao
- Cung cấp và kiểm soát các nguồn lực thực hiện, bao gồm cả ngân sách tài
chính: sử dụng nhân sự trong nội bộ ể hạn chế rủi ro nhân sự
- Xác ịnh kế hoạch và giải oạn thực hiện và ánh giá tác ộng của chúng: thực
hiện xuyên suốt trong quá trình kinh doanh.
- Kiểm tra và báo cáo về tiến trình thực hiện và kết quả ạt ược - Đánh giá cách
thức giải quyết vấn ề
Bước 7: Kiểm soát, ánh giá kế hoạch ánh giá rủi ro
Trong quá trình trong và sau khi thực hiện kế hoạch quản lý rủi ro, người chịu trách
nhiệm chính nên thường xuyên kiểm soát tình hình, báo cáo tiến ộ, hiệu quả ạt ược ể có
sự nắm bắt khi có vấn ề phát sinh và ưa ra iều chỉnh kịp thời nếu cần thiết.
Kiểm soát và ánh giá cũng chính là cơ sở quan trọng giúp doanh nghiệp ề ra những
kế hoạch quản lý rủi ro tiếp theo một cách hoàn thiện hơn. 30 lOMoAR cPSD| 41632112 KẾT LUẬN
Tổng thể bài báo cáo là những ánh giá, phân tích chi tiết của mô hình “NEWOL”
trên nhiều phương diện qua góc nhìn khách quan lẫn chủ quan, cả những tác ộng từ bên
ngoài lẫn những yếu tố bên trong. Những ý chính ược nhắc tới trong bài báo cáo bao
gồm: Ma trận SWOT về các nhân tố bên ngoài; những yếu tố bên trong lẫn tình hình
cạnh tranh nói chung; một số kết quả khảo sát thị trường cùng các chiến lược, kế hoạch
marketing. Nhìn chung, qua các phân tích tính khả thi có thể dễ dàng nhận thấy dự án
vẫn còn tồn tại một số khó khăn, iển hình là về hệ thống quản lý cũng như nguồn nhân
lực của mô hình hiện tại vẫn chưa thực sự ạt ến sự hoàn thiện cần thiết.
Tóm lại, cùng với những chiến lược tương lai ược hoạch ịnh ã phân tích, “NEWOL”
tin vào một tương lai ầy tiềm năng cho không chỉ “NEWOL” nói riêng, mà cũng như cho
tổng thể thị trường dịch vụ mua sắm quần áo trên ịa bàn thành phố Hồ Chí Minh cũng như cả nước nói chung. Tài liệu tham khảo
1. https://tapchitaichinh.vn/su-kien-noi-bat/imf-nam-2020-gdp-binh-quan-dau-
nguoicua-viet-nam-dat-tren-10000-usd-331067.html
2. https://upos.vn/vn/details/cap-nhat-khung-gio-vang-dang-bai-ban-hang- trenfacebook.html
3. https://youngmediapro.com/services/dich-vu-quang-cao-instagram-dich- vuinstagram-ads/
4. https://youngmediapro.com/chi-phi-quang-cao-instagram-bao-nhieu-la-du-va- radon-hang/
5. http://nghethuatquangcao.com.vn/quang-cao-facebook/?gclid=Cj0KCQjw38- 31 lOMoAR cPSD| 41632112
DBhDpARIsADJ3kjkSXSuo5ROPFHdjbfOeV6bGAIy21eig0mOeSOpuqiHQYgiu MTEu2egaAlk8EALw_wcB
6. https://vnexpress.net/nguoi-viet-online-gan-7-tieng-moi-ngay-3877648.html
7. https://tech5s.com.vn/thiet-ke-website-gia-bao-nhieu-va-chi-phi-thiet-ke- websitenhu-the-
nao#:~:text=Th%C3%B4ng%20th%C6%B0%E1%BB%9Dng%20%C4%91%E1% BB% 32