



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP BÁO CÁO
Cuộc thi “Tài năng trẻ Logistics Việt Nam 2024”
TẬN DỤNG PHỤ PHẨM TÔM BẢO VỆ
SỐNG XANH, ĐẨY NHANH KINH TẾ NHÓM GO GETTERS Cần Thơ, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60776878 1 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN .................................................................... 3
1.1. Tổng quan dự án ................................................................................................. 3
1.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 3
1.1.2. Cách thực hiện dự án: ................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN LƯỢNG PHỤ PHẨM TÔM THẢI RA MÔI 4
TRƯỜNG TẠI BẠC LIÊU ........................................................................................... 4
2.1. Sản lượng phụ phẩm tôm tại Bạc Liêu: ............................................................ 4
2.2. Đánh giá tổng quan về tiềm năng phát triển dự án: ........................................ 5
2.3. Tính mới của dự án:............................................................................................ 6
2.3.1. Ứng dụng GGLog App ................................................................................... 6
2.3.2. Tích hợp mã Barcode trên băng chuyền phân loại tự ộng .......................... 7
CHƯƠNG 3: DỰ ÁN TẬN DỤNG PHỤ PHẨM TÔM BẢO VỆ SỐNG XANH, .. 8
ĐẨY NHANH KINH TẾ ............................................................................................... 8
3.1. Nhà cung cấp: ...................................................................................................... 8
3.2. Phân tích hoạt ộng của trung tâm sản xuất: .................................................... 9
3.2.1. Phân tích vị trí ịa lý của trung tâm: .............................................................. 9
3.2.2. Quy trình sản xuất ra phân bón lá: ............................................................ 10
3.2.3. Quy trình sản xuất ra muối tôm .................................................................. 12
3.2.4. Phương thức vận chuyển: ........................................................................... 13
3.2.5. Thị trường mục tiêu: ................................................................................... 14
CHƯƠNG 4: TÍNH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ............................................................ 14
4.1. Chi phí ầu tư ban ầu: ........................................................................................ 14
4.2. Dự toán doanh thu hàng năm: ......................................................................... 16
4.3. Dự toán chi phí hoạt ộng hàng năm ................................................................ 17
4.4. Dự toán lợi nhuận ............................................................................................. 18
LỜI KẾT LUẬN .......................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 21 lOMoAR cPSD| 60776878 2 LỜI MỞ ĐẦU
Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn ề cấp bách của xã hội hiện nay. Có
nhiều tác nhân gây ra tình trạng áng báo ộng trên. Và vấn ề ô nhiễm môi trường không
phải chỉ do các loại nhựa hoá học mà ó cũng chính từ những chất thải tưởng chừng vô
hại là nhựa sinh học xuất phát từ ngành công nghiệp chế biến thuỷ hải sản, ặc biệt là
rác thải từ tôm hay còn gọi là “phụ phẩm tôm”.
Theo thông tin từ Bộ Công thương (năm 2022), lượng phế phẩm tôm ở Việt Nam
ước tính khoảng 325.000 tấn/năm. Theo à tăng trưởng của ngành công nghiệp chế biến
tôm, lượng phụ phẩm tôm có thể lên ến hơn 450.000 tấn vào năm 2025, tương ứng mỗi
ngày có hơn 1.000 tấn phụ phẩm bị thải loại khỏi dây chuyền sản xuất. Điều ó ồng nghĩa
với việc nếu chúng ta không tận dụng, hay tìm cách xử lý triệt ể thì môi trường sống của
sẽ bị phá hoại một cách nhanh chóng.
Tỉnh Bạc Liêu ược xem là “thủ phủ tôm” của cả nước Việt Nam. Và trong vòng
chưa ầy một thập kỷ ã có rất nhiều những công ty, xí nghiệp lớn nhỏ bị xử phạt vì lý do
thải phụ phẩm tôm ra môi trường mà không qua xử lý, làm ảnh hưởng trực tiếp ến nguồn
nước và ời sống sinh hoạt của người dân. Hơn hết, là ảnh hưởng ến sự phát triển kinh tế
của các vùng bị ô nhiễm từ chất thải. Phụ phẩm tôm từ ó ã trở thành iểm nghẽn trong
chuỗi giá trị thuỷ sản. Nhằm khắc phục vấn ề trên, ồng thời làm tăng giá trị gia tăng của
ngành chế biến thuỷ hải sản, nhóm ã ề ra dự án “Tận dụng phụ phẩm tôm bảo vệ sống
xanh, ẩy nhanh kinh tế”.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn ến quý nhà trường, cũng như các giảng viên ã luôn
hỗ trợ, ồng hành trong suốt quá trình thực hiện dự án.
GO GETTERS hy vọng rằng dự án này sẽ là nền tảng góp phần mang ến nhiều
giá trị tốt ẹp cho cộng ồng, là nguồn cảm hứng cho một lý tưởng sống và làm việc của
những con người dám nghĩ, dám làm vì một tương lai tươi sáng hơn. Trân trọng GO GETTERS lOMoAR cPSD| 60776878 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Tổng quan dự án 1.1.1. Mục tiêu
1.1.1.1. Mục tiêu chung
Chế biến phụ phẩm tôm thành phân bón lá và muối tôm nhằm giải quyết vấn ề ô
nhiễm môi trường, góp phần làm tăng giá trị gia tăng.
1.1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng sản lượng phụ phẩm tôm thải tại Bạc Liêu.
Tối ưu hóa quá trình thu mua và cung cấp thành phẩm, giúp giảm chi phí vận
chuyển làm tăng lợi nhuận kinh tế.
Đề xuất dự án sử dụng phụ phẩm tôm ể chế biến phân bón lá và muối tôm nhằm
khắc phục vấn ề ô nhiễm môi trường và tạo ra giá trị kinh tế.
1.1.2. Cách thực hiện dự án:
Đầu tiên, dự án sẽ xây dựng trung tâm sản xuất dự kiến ặt tại thị xã Cái Tắc, tỉnh
Hậu Giang. Đồng thời nhóm ã thiết kế ra một ứng dụng nhằm ể kiểm soát toàn bộ quy
trình từ thu mua ến phân phối.
Đối với ầu vào, thông qua sản lượng phụ phẩm tôm của các xí nghiệp nhập lên
hệ thống, xe tải sẽ tiến hành thu mua và vận chuyển về trung tâm sản xuất theo tuyến ường app ịnh sẵn.
Trước khi chế biến, lượng phụ phẩm tôm sẽ ược ưa vào băng chuyền phân loại
tự ộng nhờ vào mã vạch in trên bao chứa. Phụ phẩm loại 1 và loại 2 sẽ lần lượt theo
băng chuyền ể i vào quy trình sản xuất ra muối tôm và phân bón lá.
Kết thúc quy trình, thành phẩm muối tôm sẽ ược phân phối theo hình thức B2C
ến thẳng người tiêu dùng. Riêng phân bón lá, trung tâm sẽ phân phối cho các ại lý tại
Bạc Liêu và các tỉnh lân cận theo hình thức B2B, ặc biệt trên tuyến ường vận chuyển
này, sẽ tích hợp ồng thời xuống thành phẩm lên phụ phẩm, iều này hạn chế tình trạng
xe rỗng, nhằm tối ưu hoá chi phí vận chuyển.
Nhìn chung, giải pháp không chỉ giải quyết ược vấn ề ô nhiễm môi trường, mà
còn góp phần làm tăng giá trị gia tăng. lOMoAR cPSD| 60776878 4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN LƯỢNG PHỤ PHẨM TÔM THẢI RA
MÔI TRƯỜNG TẠI BẠC LIÊU
2.1. Sản lượng phụ phẩm tôm tại Bạc Liêu:
Với việc sản xuất và tiêu thụ tôm ngày càng tăng, số lượng chất thải ược tạo ra
từ các công ty chế biến cũng sẽ tăng lên. Mặc dù không có hồ sơ ịa phương về quản lý
chất thải, việc xử lý không úng cách các phụ phẩm chế biến từ tôm giàu dinh dưỡng và
tại Bạc Liêu, ã có những xí nghiệp mang mô hình kinh doanh sử dụng phụ phẩm ể chế
biến thành những sản phẩm có giá trị, tuy nhiên lại mang ến hậu quả ảnh hưởng vô cùng
nghiêm trọng ến môi trường sống của người dân xung quanh do không xử lý triệt ể.
Bảng 2.1: Sản lượng tôm và phụ phẩm tôm thải ra môi trường năm 2020-2024 tại tỉnh Bạc Liêu Năm Sản lượng tôm chế Sản lượng phụ biến (tấn) phẩm tôm (tấn) 2020 91.000 36.400 2021 115.000 46.000 2022 120.000 48.000 2023 140.000 56.000 2024 (6 tháng ầu) 79.344 31.737
(Nguồn: Tổng hợp từ nhóm Tác giả)
Theo nghiên cứu, phụ phẩm tôm chiếm ến 35-45% khối lượng tôm. Dựa vào
bảng 2.1 có thể thấy ược lượng phụ phẩm tôm thải ra môi trường tại Bạc liêu ang ngày
một tăng lên, dự kiến cả năm 2024 có thể lên ến hơn 60.000 tấn phụ phẩm. Việc thải ra
ồ ạt lượng phụ phẩm tôm sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng ến chất lượng cuộc
sống của người dân. Trong khi ó, phụ phẩm tôm là một nguồn giàu chất ạm, chitin,
carotenoid và enzyme, nên nếu biết tận dụng triệt ể, kết hợp với ầu tư nghiên cứu tái sử lOMoAR cPSD| 60776878 5
dụng cho ngành thức ăn chăn nuôi và dược phẩm sẽ em lại một nguồn lợi khổng lồ,
không chỉ có giá trị kinh tế cao mà còn có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
2.2. Đánh giá tổng quan về tiềm năng phát triển dự án:
Vỏ tôm ược ví như là một loại "nhựa sinh học" nếu không ược tận dụng chế biến
lại thì nó sẽ biến thành tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khác gì các loại nhựa
hoá học. Việc các nhà máy xí nghiệp tại tỉnh Bạc Liêu chưa áp dụng quy trình chế biến
phụ phẩm tôm ể tăng giá trị gia tăng là do: Lượng phụ phẩm tôm òi hỏi phải áp dụng
công nghệ cao, các nhà máy tại tỉnh chỉ chuyên về quá trình bóc tách và xuất khẩu cho
các công ty chuyên chế biến thành thực phẩm chính. Các nhà máy xí nghiệp tại tỉnh phát
triển với quy mô tầm trung do chưa tìm ược ầu ra cũng như không thể tối giản ược chu
trình vận hành. Tại mỗi nhà máy trung bình chỉ thải ra một lượng vỏ tôm không quá lớn
nên việc bỏ ra số tiền ầu tư nhưng chỉ chế biến một lượng phụ phẩm nhỏ thì họ sẽ tập
trung ầu tư vào quá trình phát triển sản phẩm chính, và chọn việc sử dụng chất hoá học,
thậm chí là thải ra môi trường không qua xử lý làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Thậm chí một vài công ty lớn sẽ lựa chọn việc thành lập khu phức hợp cung cấp con
giống, cùng chế biến thủy sản, việc này sẽ ảm bảo ược hiệu quả trong quy trình vận
hành và cả ầu ra cho người nông dân, vì thị trường tiêu thụ con giống tôm phổ biến hơn
tại tỉnh Bạc Liêu. Đồng thời, việc ươm con giống khá nhạy cảm với môi trường nên khó
ể tích hợp chung với việc sản xuất ra các loại phân bón.
Thông qua quá trình sản xuất muối tôm thành phẩm, lượng phụ phẩm tôm chiếm
từ 22-30% cao hơn so với thị trường muối từ 15-20% từ ó có thể làm giảm ược những
chất hóa học có tác ộng không tốt, và với giá cả không ổi từ 150.0000200.000 /1kg muối
tôm, làm tăng khả năng cạnh tranh theo xu hướng bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Đối
với phân bón, theo như nghiên cứu của một nhóm nghiên cứu thuộc Trung tâm Nghiên
cứu Đất, Phân bón và Môi trường phía Nam (Viện Thổ nhưỡng Nông hóa), nhóm tác
giả ã nghiên cứu ra ược chế phẩm Ca-OligochitosanAmin-TE có tác dụng làm tăng chiều
dài và tăng ộ rộng của lá, dẫn ến tăng năng suất, kết quả nghiên cứu còn cho thấy ược
tổng chi phí sản xuất là như nhau ối với các phân bón lá khác trên thị trường, nhưng
giúp cây ạt năng suất cao hơn 29% so với các phân bón lá khác, từ ó lợi nhuận thu ược cũng sẽ tăng theo.
Khi tận dụng ược lượng phụ phẩm tôm bỏ i, có thể hạn chế ược vấn ề ô nhiễm
môi trường và xa hơn khi dự án ược phổ biến rộng rãi thì vấn ề bảo vệ môi trường sẽ lOMoAR cPSD| 60776878 6
ược cải thiện áng kể. Đồng thời những sản phẩm từ phụ phẩm tôm có lợi thế cạnh tranh
về chất lượng sẽ mang lại ược hiệu quả kinh tế.
2.3. Tính mới của dự án:
2.3.1. Ứng dụng GGLog App
Để tiện cho quá trình quản lý vận chuyển và kho vận, nhóm ã thiết kế một ứng
dụng với tên gọi: “GGLog App”
Hình 2.3: Giao diện app ối với nhà cung cấp
Phía nhà cung cấp: Mỗi doanh nghiệp sẽ có tên ăng nhập cùng mật khẩu bảo mật
riêng. Sau khi ăng nhập thành công, ứng dụng sẽ hiển thị giao diện cho nhà cung cấp ể
nhập số lượng phụ phẩm tôm mỗi ngày, app sẽ tự tính ược tổng lượng phụ phẩm loại 1,
2 và tổng doanh thu của nhà cung cấp.
Hình 2.4: Giao diện app ối với trung tâm sản xuất lOMoAR cPSD| 60776878 7
Phía trung tâm sản xuất:
App sẽ tổng hợp số liệu từ các nhà cung cấp thông qua ó có thể kiểm tra lượng
phụ phẩm tôm thực nhập tại trung tâm sản xuất. Từ ó, hiển thị tổng chi phí ể thu mua nguyên liệu.
Tại mục “Quản lý tuyến ường vận chuyển”, app sẽ làm nhiệm vụ ịnh xe tải trên
hai tuyến ường vận chuyển ã ịnh sẵn, iều này giúp trung tâm sản xuất có thể kiểm soát
ược cả quá trình xe thu mua và phân phối từ xa. Đảm bảo hàng hóa an toàn, giao nhận úng thời gian.
Với giao diện “Tồn Kho Thành Phẩm” trung tâm sẽ biết ược số lượng phân bón
lá và muối tôm tồn kho, ồng thời trên giao diện này sẽ hiển thị tỷ lệ nhập xuất của thành
phẩm, từ ó tính ra ược sự chênh lệch hàng hóa trong quá trình kiểm kê. Là hình thức
quản lý kho vận thông qua công nghệ thông tin, chuyển ổi số.
Ở phần giao diện “Quản lý ơn ặt hàng” sẽ hiển thị số lượng, thông tin ơn ặt hàng
từ các ối tác, khách hàng kinh doanh, từ ó trung tâm sản xuất sẽ tối giản ược chi phí tồn
kho, dự oán ược thị trường tiêu thụ, thành lập mô hình phát triển, từ ó tăng hiệu quả kinh doanh.
2.3.2. Tích hợp mã Barcode trên băng chuyền phân loại tự ộng
Hình 2.5: Bao chứa phụ phẩm tôm
Dự án sẽ áp dụng mã Barcode ể kiểm soát lượng phụ phẩm loại 1, 2 thu mua từ
các xí nghiệp. Cụ thể: Trung tâm sẽ cung cấp bao bì cho các nhà cung cấp ể chứa phụ
phẩm tôm, trên mỗi bao bì sẽ có từng mã barcode gồm những thông tin: phân loại phụ lOMoAR cPSD| 60776878 8
phẩm loại 1,2; tên xí nghiệp cung cấp nhằm kiểm soát sản lượng ầu vào; từ ó tính toán
tổng chi phí cần phải thanh toán cho các xí nghiệp theo kỳ
Hình 2.6: Băng chuyền phân loại tự ộng với công nghệ quét mã
Hình 2.7: Con lăn (robot) tự ộng phân loại hàng hóa thông qua quét mã vạch
Sau khi quét mã vạch trên mỗi bao, hệ thống phân loại tự ộng này sẽ kết hợp sử
dụng với công nghệ quét mã hàng hay sóng vô tuyến RFID, tiến hành nhận dạng và
phân loại phụ phẩm thành hai luồng hàng ưa vào dây chuyền sản xuất thành phẩm nhờ
vào con lăn (robot) tự ộng lắp trên băng chuyền, ồng thời, hệ thống ghi nhận chính xác
sản lượng thực nhập, giúp cho việc kiểm soát diễn ra dễ dàng, hiệu quả.
CHƯƠNG 3: DỰ ÁN TẬN DỤNG PHỤ PHẨM TÔM BẢO VỆ SỐNG
XANH, ĐẨY NHANH KINH TẾ 3.1. Nhà cung cấp:
Hiện nay, trên toàn tỉnh Bạc Liêu có 48 xí nghiệp chế biến thủy sản lớn nhỏ,
trung bình mỗi ngày các xí nghiệp này thải ra môi trường từ 200-250kg phụ phẩm tôm,
tùy theo sản lượng và thời vụ.
Trung tâm dự kiến sẽ thu mua 75-85% phụ phẩm tôm từ các xí nghiệp chế biến
tôm tại tỉnh Bạc Liêu, bao gồm: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Xuất Khẩu Tôm Việt, Công
Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Chế Biến Thủy Sản Và Xuất Nhập Khẩu Trang Khanh, Công lOMoAR cPSD| 60776878 9
Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản Sang Yi, Công Ty Thương Nghiệp Hữu Hạn Kỹ Thuật
Sinh Học Thủy Sản Việt Nam Ưu Tú Toàn Cầu,...
Bên cạnh ó, ể ảm bảo nguồn nguyên liệu cho hoạt ộng của trung tâm sản xuất,
dự án dự kiến trong quá trình phân phối thành phẩm sẽ tiến hành thu mua thêm một
lượng phụ phẩm tôm từ các nhà máy chế biến tôm nằm trên tuyến ường vận chuyển cụ
thể là: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Thế hệ mới, Công ty Cổ phần Thủy sản Sóc
Trăng, Công ty Thủy sản Tài Kim Anh (TaiKa), Công ty TNHH Khánh Sủng, …
3.2. Phân tích hoạt ộng của trung tâm sản xuất:
Hình 3.2: Vị trí ặt trung tâm sản xuất trên bản ồ
3.2.1. Phân tích vị trí ịa lý của trung tâm:
Trung tâm sản xuất sẽ ược ặt tại tọa ộ 9°55'13.5"N 105°43'44.0"E thuộc thị trấn
Cái Tắc - là một thị xã thuộc huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang. Xã này nằm ở vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long, là một nơi nằm gần với trung tâm thành phố Cần Thơ -
một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa trọng iểm của Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Với vị trí ắc ịa khi hơn 1 nửa diện tích ược quốc lộ 1A ôm trọn, sẽ thuận lợi cho
quá trình nhập phụ phẩm, cung ứng thành phẩm, nhằm tối ưu hóa chi phí vận chuyển
cho cả ầu vào lẫn ầu ra. Cái Tắc cũng có tiềm năng phát triển lớn trong lĩnh vực giao
thông và logistics. Đây là nơi quan trọng khi thuận lợi di chuyển theo ường sông qua lOMoAR cPSD| 60776878 10
sông Cần Thơ, tiến ra sông Hậu ể nối thẳng ến biển, tạo iều kiện thuận lợi cho vận
chuyển hàng hóa và du lịch.
Trung Tâm sản xuất sẽ ược xây dựng với các bộ phận chính:
Hình 3.3: Các bộ phận trong trung tâm sản xuất
Nơi tiếp nhận và phân loại phụ phẩm tôm: Hàng hóa chứa trong bao có mã vạch
sẽ ược vận chuyển trực tiếp từ xe tải lên băng chuyền tự phân loại, hệ thống sẽ tiến hành
phân loại phụ phẩm thành hai luồng hàng, phụ phẩm loại 1 sẽ ược vận chuyển vào dây
chuyền sản xuất muối tôm, phụ phẩm loại 2 sẽ ược vận chuyển vào luồng còn lại ể sản
xuất ra phân bón lá; ồng thời, hệ thống sẽ ghi nhận ược sản lượng phụ phẩm thực nhập
của từng công ty cung cấp.
Phụ phẩm loại 1, 2 sau khi ược phân loại sẽ theo băng chuyền ưa thẳng vào nhà
máy ể tiến hành chế biến ra thành phẩm.
Sau khi hoàn thành quá trình sản xuất thành phẩm sẽ ược ưa vào hai kho chứa.
Giữa hai kho chứa là trung tâm kiểm soát quá trình vận chuyển, ơn ặt hàng và quản lý app.
3.2.2. Quy trình sản xuất ra phân bón lá:
Quy trình chiết xuất vỏ tôm thành chế phẩm Ca-Oligochitosan-TE gồm các bước:
Bước 1: Chiết xuất ra hợp chất Oligochitosan lOMoAR cPSD| 60776878 11
Hình 3.4: Quy trình chiết xuất Oligochitosan
Bước 2: Chiết xuất axit amin từ vỏ tôm
Hình 3.5: Quy trình chiết xuất Axit amin
Bước 3: Tiến hành chiết xuất ra chế phẩm Ca-Oligochitosan từ những hợp chất trên
Hình 3.6: Quy trình phối chế Ca-Oligochitosan-Amin-TE
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của Ca-Oligochitosan-Amin-TE ến năng suất của cây Cải ngọt Nghiệm thức Năng suất
Chênh lệch so với ối chứng thực thu (tấn/ha) Tấn/ha %
NT1: NPK100%, nước lã (ĐC1) 32,4a - - NT2: NPK 80%, Ca 1/400 36,7a 0,43 13,27 lOMoAR cPSD| 60776878 12 NT3: NPK 80%, Ca 1/500 41,8a 0,94 29,01 NT4: NPK 80%, Ca 1/600 36,2a 0,38 11,73 NT5: NPK 80%, Ca 1/700 35,8a 0,34 10,49 NT6: NPK 80%, Ca 1/800 33,5a 0,11 3,40 CV (%) 9,6 0,51 LSD0,05
(Nguồn: Trung tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Môi trường phía Nam)
Nhận xét chung: Chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE có tác dụng làm tăng
chiều dài, ộ rộng của lá, số lá, dẫn ến tăng năng suất cây cải ngọt; Kết quả trên cho thấy,
trên cùng công thức phân nền thì áp dụng phun phân bón lá Ca-OligochitosanAmin-TE
cho năng suất cao hơn so với nghiệm thức ối chứng sử dụng nước lã (từ
3,40% ến 29,01%). Nhóm nghiên cứu thử nghiệm sử dụng phân bón lá sinh học
CaOligochitosan-Amin-TE trên cây hoa lan cũng cho những kết quả khả quan khi cây
sinh trưởng mạnh hơn và hạn chế ược cả bệnh ốm lá.
3.2.3. Quy trình sản xuất ra muối tôm
Hình 3.7: Sơ ồ quy trình sản xuất muối tôm
Phụ phẩm từ băng truyền phân loại ưa vào khâu sơ chế, rửa sạch ể loại bỏ i các
tạp chất và bụi bẩn. Những phụ phẩm sẽ tiếp tục ược ưa vào máy sấy thăng hoa ể ảm
bảo chất lượng nguyên liệu và cũng như giảm ộ ẩm cho nguyên liệu. Sau bước sơ chế
và sấy thăng hoa, phụ phẩm tiếp tục ưa vào bộ phận xay nhuyễn, ể phụ phẩm ược nhỏ
lại mịn như bột ảm bảo chất lượng cho thành phẩm. Tiếp ó sẽ trộn cùng với muối, ớt
bột, ường và các gia vị khác theo tỷ lệ phù hợp ể tăng hương vị. Để ảm bảo gia vị thấm lOMoAR cPSD| 60776878 13
ều và bột tôm khô hoàn toàn ể có thể bảo quản lâu hơn thì cần phải thông qua quá trình
sấy khô với mức nhiệt ộ thấp. Cuối cùng của quá trình chính là óng gói muối tôm thông
qua máy bọc siu và óng nắp vào các hộp kín ể bảo quản và xuất khẩu. Đặc biệt với muối
tôm này, bột tôm là một nguyên liệu thay thế cho Monosodium Glutamate (bột ngọt)
mà trên bao bì muối tôm hay thấy. Thông thường, các sản phẩm khác ngoài thị trường
trên bảng thành phần có lượng bột tôm chiếm ến 80-90%. Nhưng trên thực tế, lượng
bột ngọt luôn chiếm tỷ lệ cao hơn bột tôm có trong muối tôm. Chính vì thế, sản phẩm
muối tôm này sẽ ược gia giảm lượng bột ngọt bằng cách dùng bột tôm ể thay thế nhằm
ảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
3.2.4. Phương thức vận chuyển:
Tuyến ường vận chuyển sẽ ược chia ra thành hai tuyến ường chính:
Hình 3.8: Bản ồ hai tuyến ường vận chuyển
Tuyến ường i từ trung tâm sản xuất qua thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang ến
thẳng thị trấn Phước Long, Hòa Bình, Giá Rai và iểm cuối là Hiệp Thành, từ ó i ra Quốc
Lộ 1A chở lượng phụ phẩm về trung tâm sản xuất. Ở tuyến ường này sẽ kết hợp với vận
chuyển phân bón lá phân phối cho các ại lý tại Hậu Giang. Nhằm tận dụng tối ưu cả quá
trình thu mua lẫn quá trình cung ứng thành phẩm cho 1 tuyến ường vận chuyển. Giúp
tối ưu hóa chi phí giao hàng, ồng thời có thể gia tăng lượng phụ phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Tuyến còn lại sẽ i qua các tỉnh Hậu Giang-Sóc Trăng-Bạc Liêu, ây ược xem là
tuyến ường chính của quá trình vận chuyển. Từ trung tâm sản xuất sẽ cung ứng lượng
thành phẩm ến các ại lý tại tỉnh Sóc Trăng, ở tuyến ường này sẽ thực hiện quá trình xuất
thành phẩm nhập phụ phẩm, tức sẽ thực hiện thêm quá trình thu mua phụ phẩm tại các lOMoAR cPSD| 60776878 14
xí nghiệp chế biến thủy sản tại tỉnh Sóc Trăng nằm trên tuyến ường vận chuyển ã ược
mặc ịnh sẵn. Điểm cuối sẽ ặt tại các xí nghiệp nằm trung tâm tại tỉnh Bạc Liêu. Từ vị trí
trên cả hai tuyến ường xe sẽ i theo tuyến thẳng về ến kho ầu não của trung tâm sản xuất.
Thời gian: 3h-6h sáng hằng ngày. Đây là khoảng thời gian thấp iểm của các tuyến
ường giao thông, tiết kiệm ược thời gian thu mua, từ ó ẩy nhanh quá trình nhập phụ
phẩm, ồng thời, tránh ược sự tác ộng trực tiếp của thời tiết bảo ảm ược chất lượng ầu vào.
Phương tiện vận chuyển: xe tải tải ông lạnh Hyundai New Porter H150 1 tấn là
loại xe có thể áp ứng tốt yêu cầu với thiết kế nhỏ gọn, tối ưu kết hợp với hệ thống ộng
cơ hiệu quả. Qua ó giúp giảm bớt chi phí nhiên liệu và tăng khả năng vận chuyển nhiều
loại hàng hóa hơn. Bên cạnh ó, với sản phẩm vận chuyển là thực phẩm thì việc sử dụng
xe ông lạnh sẽ góp phần bảo quản ược hàng hoá tốt bảo vệ phụ phẩm tránh khỏi các tác
ộng của thời tiết, bụi bẩn ặc biệt là môi trường bên ngoài.
3.2.5. Thị trường mục tiêu:
Đối với sản phẩm Muối Tôm: Theo hình thức B2C, sẽ bán qua các sàn TMĐT như
Shopee, Tik Tok Shop, Web,... ể tiếp cận với các khách hàng quan tâm ến các loại sản
phẩm mang xu hướng healthy. Đồng thời cũng cung cấp cho các hệ thống siêu thị, cửa
hàng tiện lợi ở ba tỉnh tiêu biểu là Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu. Đối với Phân
bón lá: Theo hình thức B2B, phân phối cho các ại lý, các doanh nghiệp phân bón hữu cơ.
CHƯƠNG 4: TÍNH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
4.1. Chi phí ầu tư ban ầu:
Bảng 4.1: Chi phí ầu tư ban ầu của dự án STT Thiết bị, phương tiện Số lượng Đơn giá Thành tiền 1
Xây dựng trung tâm sản xuất 1 1.800.000 1.800.000 2
Xây dựng cơ sở hạ tầng 1 1.100.000 1.100.000 lOMoAR cPSD| 60776878 15 3
Băng chuyền tự phân loại 1 90.000 90.000 4 Dây chuyền muối tôm 1 615.000 615.000 5 Dây chuyền phân bón 1 1.180.000 1.180.000
6 Hyundai New Porter H150 1 tấn 2 365.000 781.052 7 Chi phí khác 1.000.000 1.000.000 Tổng tài sản cố ịnh 6.566.052 Vốn lưu ộng 1.250.000 Tổng số vốn 7.816.052
( ơn vị tính: nghìn ồng) *Cụ thể: Trung tâm sản xuất: -
Diện tích ất (1000 m2): 1.300.000.000 ồng -
Chi phí xây dựng trung tâm: 500.000.000 ồng -
Cơ sở hạ tầng trang thiết bị trong nhà xưởng : 1.100.000.000 ồng -
Băng chuyền tự phân loại tích hợp quét mã vạch: 90.000.000 ồng Xe vận chuyển: -
Tên xe: Hyundai New Porter H150 1 tấn -
Giá: 365.000.000 ồng/chiếc -
Số lượng: 2 chiếc (mỗi chiếc vận chuyển 1 tuyến ường ) - Trọng tải: 1100kg - Động cơ: D4CB -
Tiêu hao nhiên liệu: 7-8 lít/100Km -
Phí ăng ký : 17.813.000 ồng/xe
Tổng chi phí : 382.813.000 ồng/xe
Chi phí bảo hiểm và thuế liên quan : lOMoAR cPSD| 60776878 16 -
Bảo hiểm: 853.000 ồng/xe -
Phí bảo trì ường bộ xe tải: 180.000 ồng/xe -
Phí kiểm ịnh: 400.000 ồng/Xe -
Phí trước bạ (2%): 5.000.000 ồng/xe -
Phí biển số: 280.000 ồng/xe
Tổng chi phí : 6.713.000 ồng
Chi phí ầu tư xe vận chuyển: (383.813.000 + 6.713.000)*2= 781.052.000 ồng
*Các loại chi phí khác : 1.000.000.000 ồng
4.2. Dự toán doanh thu hàng năm:
Bảng 4.2: Doanh thu hàng năm
( ơn vị tính: ồng) Năm 2025 2026 2027 2028 2029
Doanh 23.871.000.000 25.303.260.000 26.821.455.600 28.430.742.940 30.136.587.510 thu
(Nguồn: Tổng hợp từ nhóm Tác giả)
Dựa vào mức ộ phát triển của ngành chế biến thủy sản và lượng phụ phẩm tôm
thải ra mỗi ngày, với khả năng sản xuất của trung tâm dự tính tốc ộ gia tăng doanh thu
sẽ dao ộng từ 4-6%/năm.
Số phụ phẩm tôm thu mua từ Bạc Liêu, cùng một lượng nhỏ tại Sóc Trăng trung
bình: 250-300kg/ngày. Trong ó phụ phẩm loại 1 chiếm khoảng 90-100kg/ngày.
Cứ 200g phụ phẩm tôm sẽ cho ra 1kg muối tôm. Vậy mỗi ngày sẽ sản xuất từ
180-200kg muối tôm với giá bán từ 150.000-200.000 /kg.
Đối với phân bón lá mỗi ngày sử dụng từ 160-200kg phụ phẩm tôm loại 2, cứ
1kg sẽ chiết xuất ra một lượng hợp chất ể sản xuất từ 2 chai phân bón lá 1 lít, vậy mỗi
ngày sản xuất ra 320-400 chai, giá bán từ 120.000-150.000 /chai.
Với giá bán và sản lượng sản xuất thấp nhất dự tính ạt doanh thu:
(150.000*180+ 120.000*320)= 65.400.000 ồng/ngày. lOMoAR cPSD| 60776878 17
4.3. Dự toán chi phí hoạt ộng hàng năm
Bảng 4.3: Chi phí hoạt ộng hàng năm
( ơn vị tính: ồng) ST Khoản mục 2025 2026 2027 2028 2029 T 1 Chi phí
3.051.400. 3.203.970. 3.364.168. 3.532.376. 3.708.995. nguyên, nhiên 000 000 500 925 771 liệu (Dự kiến tăng 5% qua mỗi năm) 2
Nhân sự (Đã 2.256.000. 2.368.800. 2.487.240. 2.611.602. 2.742.182. bao gồm bảo 000 000 000 000 100 hiểm, lương, thưởng và các chi phí khác, dự tính tăng 5% qua mỗi năm) 3 Marketing
60.000.000 63.000.000 66.150.000 69.457.500 72.930.375 4 Điện nước
479.792.50 503.782.12 528.971.23 555.419.79 583.190.78 0 5 1,3 2,8 2,5 5 Chi phí khác
500.000.00 525.000.00 551.250.00 578.812.50 607.753.12 0 0 0 0 5 6 Tổng chi phí
6.347.192. 6.664.552. 6.997.779. 7.347.668. 7.715.052. 500 125 731,3 717,8 153,5
(Nguồn: Tổng hợp từ nhóm Tác giả)
*Chi phí nguyên, nhiên liệu bao gồm: lOMoAR cPSD| 60776878 18 Chi phí phụ phẩm tôm
- Phụ phẩm loại 1: 8.000-10.000 /kg
- Phụ phẩm loại 2: 5.000-7.000 /kg
Trong ó phụ phẩm loại 1 chiếm 30-40% sản lượng phụ phẩm, còn lại là phụ phẩm
loại 2 nên chi phí thu mua mỗi ngày: 100*10.000+200*7.000 = 2.400.000 /ngày.
Mỗi ngày xe i từ 200-400km, cứ 100km tiêu hao 6-7 lít nhiên liệu, 1 lít dầu Diesel có
giá 17.160 . Chi phí nhiên liệu i, về hai xe: 400*7*17.160*2=960.960 /ngày Chi
phí nguyên, nhiên liệu khác: 3.000.000-5.000.000 ồng. *Chi phí nhân sự:
- 20 nhân viên lương trung bình từ 6.000.000-7.000.000 /người
- 4 quản lý 10.000.000-12.000.000/người
Vậy tổng chi phí nhân sự: (7.000.000*20)+(12.000.000*4)= 188.000.000 /tháng
*Chi phí marketing: Marketing online theo hình thức Content Marketing, mỗi chiến
dịch cần từ 7.000.000-20.000.000 , mỗi quý một lần. *Chi phí iện nước: Điện:
- Giờ bình thường: 1.510 /1kWh
- Giờ thấp iểm: 951 /1kWh - Giờ cao iểm: 2.684 /kWh - Trung bình: 1.715 /kWh
- Theo ước tính mỗi ngày doanh nghiệp sử dụng từ 100-300kWh Nước:
- Tiền nước ơn vị sản xuất: 16.000 /m3
- Mỗi ngày sử dụng trung bình: 30-50m3/ngày
Chi phí iện nước: (300*1.715)+(16.000*50)= 1.314.500 /ngày
4.4. Dự toán lợi nhuận
Bảng 4.4: Bảng dự toán lợi nhuận hàng năm của dự án
( ơn vị tính: ồng) Chỉ tiêu 2024 2025 2026 2027 2028 2029 lOMoAR cPSD| 60776878 19 6.566.052.0 Vốn ầu tư 00 ban ầu 1.250.000.0 Vốn lưu 00 ộng
23.871.000. 25.303.260. 26.821.455. 28.430.742. 30.136.587. Doanh thu 000 000 600 940 510 thuần
6.347.192.5 6.664.552.1 6.997.779.7 7.347.668.7 7.715.052.1 Chi phí 00 25 31,3 17,8 53,5 hoạt ộng Chi phí
1.094.342.0 1.094.342.0 1.094.342.0 1.094.342.0 1.094.342.0 khấu hao 00 00 00 00 00 Lợi nhuận 16.429.465. trước thuế 500
17.544.365. 18.729.333. 19.988.732. 21.327.193. 880 870 220 360
3.285.893.1 3.508.873.1 3.745.866.7 3.997.746.4 4.265.438.6 Thuế 00 76 74 44 72 TNDN (20%) Lợi nhuận
13.143.572. 14.035.492. 14.983.467. 15.990.985. 17.061.754. sau thuế 400 700 100 780 690 Thu hồi VLĐ 1.250.000 Thanh lý 3.283.026.0 TSCĐ 00