lOMoARcPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA APPLE INC GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
NGUYỄN ANH THƯ
Cần Thơ, năm 2023
lOMoARcPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA APPLE INC GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
Cán bộ hướng dẫn : Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO NGUYỄN ANH THƯ
MSSV : 2000775
Cần Thơ, năm 2023
lOMoARcPSD| 60776878
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Hệ thống dữ liệu
kết quả nêu trong chuyên đề này trung thực chưa từng được ai công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu nào khác.Toàn bộ nội dung của bài báo cáo đều được trình bày
dựa trên quan điểm, kiến thức tích lũy của bản thân, các tài liệu tham khảo trình y
đúng theo quy định.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2023 Sinh viên thực hiện
lOMoARcPSD| 60776878
LỜI CẢM ƠN
Tớc tiên, để có kiến thức như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy,
giảng viên thuộc Bộ môn Kỹ thuật hệ thống Logistics, khoa Kinh tế Quản
công nghiệp, Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ đã trang bị cho tôi những
kiến thức, kỹ năng cơ bản vững chắc, tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi hoàn thành
tốt chuyên đề quản lý chuỗi cung ứng này.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn Nguyễn Thị Phương Thảo giảng viên hướng dẫn đã
định hướng, cung cấp tài liệu, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương và tìm
hiểu các nội dung liên quan để tôi một hướng đi đúng đắn, cảm ơn đã tận tình
chỉnh sửa, góp ý hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành chuyên đề với kết quả tốt nhất.
Do kinh nghiệm kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề này của tôi sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của cô để bài viết được hoàn thiện hơn, đồng thời tạo điều kiện nâng
cao kiến thức của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô !
lOMoARcPSD| 60776878
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình hoạt động của một chuỗi cung ứng cơ bản...........................19
Hình 3.1. Các sản phẩm kinh doanh của Apple....................................................25
Hình 3.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Apple......................................................30
lOMoARcPSD| 60776878
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE năm 2021.......................26
Bảng 3.2. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE năm 2022.......................27
Bảng 3.3. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE quý I năm 2023.............28
Bảng 3.4. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE quý II năm 2023............30
lOMoARcPSD| 60776878
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ II
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. IV
MỤC LỤC .............................................................................................................. V
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu ................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu .................................................... 2
1.3.3. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu ....................................................... 2
1.3.4. Phạm vi về thời gian nghiên cứu .................................................... 2
1.4. BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ ............................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 4
lOMoARcPSD| 60776878
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 4
2.1.1. Lịch sử hình thành chuỗi cung ứng ................................................ 4
2.1.2. Các khái niệm ................................................................................. 6
2.1.3. Mối quan hệ giữa logistics và quản lý chuỗi cung ứng .................. 7
2.1.4. Đặc điểm và vai trò của chuỗi cung ứng ........................................ 8
2.1.5. Các thành phần tham gia chuỗi cung ứng .................................... 10
2.1.6. Lợi ích của việc quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả ....................... 11
2.1.7. Các mô hình chuỗi cung ứng phổ biến ......................................... 12
2.1.8. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá hoạt động của chuỗi cung ứng ...... 13
2.1.9. Quy trình hoạt động cơ bản của chuỗi cung ứng .......................... 18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 19
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 19
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 19
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 20
PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP APPLE INC .... 20
3.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP APPLE ....................................... 20
3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................ 20
3.1.2. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu ...................................................... 23
3.1.3. Những thành tựu mà doanh nghiệp đạt được ............................... 24
3.2. DOANH THU CỦA APPLE GIAI ĐOẠN TỪ 2021-2023 .................... 25
3.2.1. Giai đoạn năm 2021 ...................................................................... 25
3.2.2. Giai đoạn năm 2022 ...................................................................... 25
3.2.3. Giai đoạn quý I và quý II năm 2023 ............................................. 26
3.3. PHÂN TÍCH HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANHNGHIỆP
APPLE GIAI ĐOẠN 2021-2023 .................................................................... 28
lOMoARcPSD| 60776878
3.3.1. Nhà sản xuất ................................................................................. 29
3.3.2. Nhà cung cấp ................................................................................ 30
3.3.3. Nhà phân phối ............................................................................... 30
3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHUỖI CUNG NG CỦA DOANH NGHIỆP
APPLE323.4.1. Các yếu tố thành công của doanh nghiệp Apple inc ............ 32
3.4.2. Những khó khăn và cách doanh nghiệp Apple inc vượt qua ........ 35
3.4.3. Thách thức về chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple inc ........ 36
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG .................................................................................... 37
CỦA APPLE .......................................................................................................... 37
4.1. ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦADOANH
NGHIỆP APPLE INC .............................................................................................. 37
4.1.1. Ưu điểm ........................................................................................ 37
4.1.2. Nhược điểm .................................................................................. 39
4.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO CHUỖI CUNGỨNG
CỦA DOANH NGHIỆP APPLE INC ..................................................................... 40
4.2.1.Tối ưu hóa quy trình sản xuất ........................................................ 40
4.2.2. Quản lý rủi ro và tăng cường an toàn trong chuỗi cung ứng ........ 42
4.2.3. Tăng cường quản lý vận chuyển và giao hàng ............................. 42
4.2.4. Tăng cường sự minh bạch và tương tác với khách hàng .............. 43
4.2.5. Đẩy mạnh sự phát triển và sử dụng công nghệ ............................ 44
CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 45
5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 45
5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47
lOMoARcPSD| 60776878
lOMoARcPSD| 60776878
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay chúng ta đang trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa chắc hẳn các
sản phẩm điện tử như điện thoại, máy tính... đã không còn quá xa lạ đối với mọi người
trong bất độ tuổi, giới tính nào. Khi nhắc đến các sản phẩm ấy không thể không kể
đến Apple - doanh nghiệp đã và đang làm mưa làm gió về các sản phẩm công nghệ thời
gian vừa qua. Như chúng ta được biết, theo danh sách xếp hạng toàn cầu của Brand
Finance, giá trị thương hiệu hiện tại của Apple 355,1 tỷ USD, cao hơn 5 tỷ USD so
với á quân Amazon, theo Brand Finance Global 500 (bảng xếp hạng 500 thương hiệu
giá trị nhất thế giới), Apple đã giành được danh hiệu quán quân sau khi tăng trưởng mạnh
35% so với năm 2021, nâng giá trị thương hiệu lên 355,1 tỷ USD.... Apple một thương
hiệu công nghệ hàng đầu và nổi tiếng trên toàn cầu khi đã xây dựng một hình ảnh mạnh
mẽ với phong cách thiết kế độc đáo cùng các sản phẩm nổi bật như iphone, ipad,
macbook. Việc chuyển đổi công nghệ thành sở hữu của người tiêu dùng không đơn giản
là thực hiện một vài bước mà thay vào đó là một quá trình phức tạp, đa dạng và lâu dài.
Để mang đến tay người tiêu dùng những sản phẩm công nghệ tiên tiến nhất không chỉ
đơn giản một vài công đoạn đó cả một chu trình vận hành khổng lồ, đa dạng,
phức tạp.
Thành công của Apple đến từ những đột phá trong công nghệ và thiết kế đỉnh cao,
thương hiệu, marketing, hệ sinh thái phần mềm, và quan trọng nhất là đến từ chuỗi cung
ứng của hãng - một trong những chuỗi cung ứng lớn nhất thế giới. Điều này cho thấy sự
thành công trong cách họ quản lý tốt mối quan hệ cung ứng, cải thiện mức độ thân thiết
mối quan hệ với nhà cung cấp và đánh giá toàn diện sản phẩm.
Vậy Apple đã điều hành chuỗi cung ứng của mình như thế nào? Cách quản lý hoạt
động chuỗi cung ứng ra sao? Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản chuỗi
cung ứng hiệu quả, thế đề tài Phân tích hoạt động quản chuỗi cung ứng của
Apple Inc. giai đoạn 2021-2023" đã được lựa chọn thực hiện nhằm nghiên cứu về
chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple, đồng thời đề xuất một số giải pháp với mong
muốn nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 60776878
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple giai đoạn 2021 - 2023, đồng
thời đề xuất một số giải pháp nhằm ng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của
doanh nghiệp Apple.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ khái niệm về chuỗi cung ứng và các khái niệm khác có liên quan đến
chuỗi cung ứng.
- Phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan chuỗi cung ứng của Apple.
- Đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chuỗi cung ng
của Apple.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về doanh nghiệp Apple inc.
1.3.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Phân ch chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple giai đoạn từ m 2021-2023.
Từ đó làm rõ các khái niệm có liên quan đến chuỗi cung ứng, đồng thời phân tích, đánh
giá đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chuỗi cung ng của
doanh nghiệp Apple.
1.3.3. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu doanh nghiệp Apple nói chung trên toàn thế giới.
1.3.4. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu của chuyên đề trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023.
Chuyên đề được thực hiện trong khoảng hai tháng (kể từ ngày 14/09/2023 đến ngày
15/12/2023).
1.4. BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ
Chương 1: Giới thiệu
lOMoARcPSD| 60776878
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple inc.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của Apple.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
lOMoARcPSD| 60776878
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Lịch sử hình thành chuỗi cung ứng
Trước những năm 1900: Chuỗi cung ứng địa phương
Tớc cuộc ch mạng công nghiệp đầu tiên, phần lớn chuỗi cung ứng mang tính
địa phương và thường hạn chế ở một số khu vực đơn lẻ. Sau đó đường sắt được đưa vào
sử dụng và phát triển giúp cho việc vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh hơn, dễ dàng và
khoảng cách phân phối cũng xa hơn.
Giai đoạn 1900-1950: Chuỗi cung ứng tiếp tục phát triển
Giữa những năm 1900 1950, chuỗi cung ng toàn cầu bắt đầu hình thành, các
tổ chức như UPS( công ty đa quốc gia chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển và quản
chuỗi cung ứng) được thành lập. Các nhà lãnh đạo bắt đầu xem xét việc cải tiến các
quy trình thủ công, nghiên cứu việc sử dụng cơ giới hóa và chứng minh lợi ích của việc
phân tích trong logistics quân đội sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cho đến những năm
1950, khái niệm “đơn vị tải trọng” trở nên phổ biến, sau đó được mở rộng sang quản
vận tải.
Giai đoạn 1960-1970: Phân phối hàng hoá vật chất
Đến những năm 1960, DHL công ty logistics hàng đầu thế giới đã gia tăng số
lượng nhà cung cấp dịch vụ hậu cần cùng với FedEx trong những năm 1970. Vào thời
điểm này, vận tải hàng hóa phụ thuộc vào thời gian hàng hóa được bốc xếp lên xe tải,
dẫn đến việc các tổ chức đặt ra khái niệm “phân phối vật chất”.
Năm 1963: Đột phá trong chuỗi cung ứng
Hội đồng quốc gia về quản phân phối vật chất được thành lập. Tại thời điểm này,
IBM( tập đoàn công nghệ hoạt động đa quốc gia) đã phát triển hệ thống dự báo và quản
lý hàng tồn kho đầu tiên được vi tính hóa.
Năm 1975: Quản lý kho theo thời gian thực
lOMoARcPSD| 60776878
Hệ thống quản kho theo thời gian thực đầu tiên được tạo ra bởi một công ty trang
trí nội thất. Công ty trang trí nội thất JC Penney đã tạo ra hệ thống quản lý kho theo thời
gian thực (WMS) đầu tiên. Đây một thay đổi lớn trong quản chuỗi cung ứng.
giúp cập nhật lượng hàng tồn kho theo thời gian thực, hệ thống điều hành sản xuất đồng
thời cũng giảm thời gian tìm kiếm kho hàng và tập trung vào việc phát triển kinh doanh.
Năm 1980: Logistics đầu vào, đầu ra và logistics ngược
Với sự phát triển của máy tính nhân, các chuỗi cung ứng khả năng tiếp cận
tốt hơn với các tính năng lập kế hoạch, bao gồm bảng tính và giao diện dựa trên bản đồ.
Vào giữa những năm 1980, chuỗi cung ứng được coi một chức năng đắt tiền, quan
trọng phức tạp. Phản ánh sự chuyển đổi này, Hội đồng Quốc gia về Quản Phân
phối Vật chất đã đổi tên thành Hội đồng Quản Hậu cần (CLM) đđại diện cho các
logistics đầu vào, đầu ra và logistics ngược.
Năm 1982: Khái niệm quản lý chuỗi cung ứng xuất hiện
Một nhà quản lý logistics người Anh đã bắt đầu cho ra khái niệm về quản lý chuỗi
cung ứng. Keith Oliver đã đặt ra thuật ngữ “quản chuỗi cung ứng” sử dụng thuật
ngữ này trong một cuộc phỏng vấn với Arnold Kransdorff của Financial Times, vào ngày
4 tháng 6 năm 1982. Oliver nhà quản logistics người Anh. Oliver đã định nghĩa
rằng: “Quản chuỗi cung ứng là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các hoạt
động của chuỗi cung ứng với mục đích đáp ứng các yêu cầu của khách hàng một cách
hiệu quả nhất có thể. Nó bao gồm tất cả việc di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu, hàng
tồn kho trong quá trình sản xuất và hàng hóa thành phẩm từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu
thụ”.
Giai đoạn 1990-2000: Cuộc cách mạng công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa
Giai đoạn này chứng kiến ngành công nghiệp chuỗi cung ng phát triển hơn nữa,
với các giải pháp như hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, lập kế hoạch lịch trình
tiên tiến, cũng như sự gia tăng xuất nhập khẩu toàn cầu.
Năm 1996: Robot đầu tiên được phát minh
Năm 1996, Robot cộng tác lần đầu tiên được phát minh ra để tương tác với con
người. Robot hay còn gọi là rô bốt cộng tác, là rô bốt nhằm mục đích tương tác với con
người. Chúng được phát minh vào năm 1996 bởi J Edward Colgate và Michael Peshkin,
lOMoARcPSD| 60776878
các giáo sư tại Đại học Northwestern. Phát minh của họ xuất phát từ một sáng kiến của
General Motors năm 1994 nhằm tìm cách chế tạo Robot hoặc thiết bị giống Robot đủ
độ an toàn để hợp tác với con người.
Năm 1997: Amazon được thành lập
Cửa hàng trực tuyến Amazon chính thức được mở. Người sáng lập kiêm Giám đốc
điều hành Amazon, Jeff Bezos, đã mở cửa hàng trực tuyến Amazon vào tháng 7 năm
1995. Công ty được niêm yết công khai vào ngày 15 tháng 5 năm 1997, với giá chào bán
chứng khoán lần đầu là 18 USD. Đây là nhà bán lẻ trực tuyến đầu tiên tiếp cận được với
một triệu khách hàng.
Giai đoạn 2010-2020: Công nghiệp 4.0 phát triển
Công nghệ 4.0 bắt đầu phát triển nhờ nỗ lực chuyển đổi kỹ thuật số của thế giới.
Những thứ như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu Internet vạn vật đã từ trước năm 2010.
Hiện tại các doanh nghiệp khắp nơi trên thế giới vẫn đang sử dụng công nghệ Công
nghiệp 4.0 để thúc đẩy các chiến lược chuyển đổi kỹ thuật số.
Năm 2020: Covid-19
thể thấy rằng chuỗi cung ng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên đại dịch Covid lan rộng khắp thế giới khiến cho các
chuỗi cung ứng bị gián đoạn. Để khắc phục trước tình hình diễn biến dịch bệnh phức
tạp, các doanh nghiệp đã thúc đẩy đầu vào nội địa hóa số hóa để giảm thiểu tác
động của đại dịch trong chuỗi cung ứng.
2.1.2. Các khái niệm
2.1.2.1. Chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng (Supply Chain) một hệ thống những tchức, hoạt động, thông
tin, con người và các nguồn lực liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vận chuyển hàng
hóa hay dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung cấp đến tay người tiêu dùng. Chuỗi cung ứng
không chỉ bao gồm nsản xuất, nhà cung cấp còn liên quan đến nhà vận chuyển,
nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng.[2]
Chuỗi cung ứng của một công ty bao gồm những phòng ban trong ng ty (phòng
marketing, phòng kinh doanh, phòng hậu cần, phòng dịch vụ khách hàng,…). Các phòng
lOMoARcPSD| 60776878
ban này sẽ được liên kết chặt chẽ với nhau, để cùng đi đến mục đích là đáp ứng những
nhu cầu của khách hàng.
2.1.2.2. Logistics
Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ( LAC - The US Logistics
Administration council):“Logistics quá trình lập kế hoạch, thực hiện kiểm soát
dòng di chuyển lưu kho những nguyên vật liệu thô của hàng hóa trong quy trình,
những hàng hóa thành phẩm và những thông tin liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật
liệu đến khi được tiêu dùng, nhằm thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.[4]
2.1.2.3. Quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng trong tiếng Anh là Supply Chain Management, viết tắt là
SCM. Quản lý chuỗi cung ứng là việc quản lý dòng hàng hóa và dịch vụ và bao gồm tất
cả các quy trình từ biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm cuối cùng. SCM liên quan
đến việc tổ chức hợp các hoạt động phía nguồn cung của doanh nghiệp để tối đa hóa
giá trị khách hàng và đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.[2]
2.1.2.4. Quản trị logistics
Quản trị Logistics trong tiếng Anh được gọi Logistics Management. Quản trị
Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát có hiệu lực, hiệu quả việc chu
chuyển và dự trữ hàng hoá, dịch vụ... và những thông tin có liên quan, từ điểm đầu đến
điểm cuối cùng với mục tiêu thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng.[4]
2.1.3. Mối quan hệ giữa logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
mức độ quan trọng, quản trị chuỗi cung ứng bao gồm sự phối hợp cộng tác
của các đối tác trên cùng một kênh như nhà cung cấp, bên trung gian, các nhà cung cấp
dịch vụ, khách hàng. Vbản, quản trị chuỗi cung ứng sẽ ch hợp vấn đề quản trị cung
cầu bên trong và giữa các công ty với nhau.
Quản trị chuỗi cung ứng một chức năng tích hợp với vai trò đầu tiên kết nối
các chức năng kinh doanh các quy trình kinh doanh chính yếu bên trong công ty
của các công ty với nhau thành một mô hình kinh doanh hiệu quả cao và kết dính. Quản
trị chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những hoạt động quản trị logistics đã nêu cũng như
lOMoARcPSD| 60776878
những hoạt động sản xuất và thúc đẩy sự phối hợp về quy trình và hoạt động của các bộ
phận marketing, kinh doanh, thiết kế sản phẩm, tài chính, công nghệ thông tin.
Nếu so nh hai định nghĩa trên, thể thấy sự khác nhau cơ bản. Khái niệm chuỗi
cung ứng rộng n bao gồm cả logistics quá trình sản xuất. Ngoài ra, chuỗi cung
ứng chú trọng hơn đến hoạt động mua hàng (procurement) trong khi logistics giải quyết
về chiến lược và phối hợp giữa marketing và sản xuất.
Trong một số trường hợp, logistics và chuỗi cung ứng được dùng tương đương
thay thế lẫn nhau. Nhưng thực tế hai khái niệm này những điểm khác biệt. Chuỗi
cung ứng thường dùng để chỉ một chuỗi các hoạt động liên hệ nối tiếp với nhau trong
quá trình hình thành nên một sản phẩm đưa sản phẩm ấy đến người dùng. Trong khi
logistics nhấn mạnh đến việc vận hành, tác động vào chuỗi hoạt động đó để tạo nên hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp. Ở một góc độ khác, chuỗi cung ứng nói lên sự quan tâm
của bản thân doanh nghiệp sản xuất - thương mại đối với quá trình vận động của hàng
hóa trong nội bộ doanh nghiệp của mình. Còn logistics được dùng để chỉ dịch vụ do các
doanh nghiệp chuyên nghiệp cung cấp. Chúng ta có thể hiểu, logistics là một ngành dịch
vụ hay ngành kinh doanh. thể hình dung chuỗi cung ứng như một dây chuyền sản
xuất bánh quy, còn logistics quá trình đưa nguyên liệu bột mỳ, đường, sữa, vào
nhào trộn, đổ ra khuôn, đưa qua lò nướng và chuyển vào đóng gói.[6]
2.1.4. Đặc điểm và vai trò của chuỗi cung ứng
2.1.4.1. Đặc điểm
Để một chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả thì doanh nghiệp cần phải tối ưu chuỗi
cung ứng để có được các đặc điểm sau:
- Chuỗi cung ứng phải thỏa mãn gắn liền với chiến ợc, mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp theo từng giai đoạn khác nhau nhằm phù hợp với các yếu tố về thị
trường, nguồn lực và thế mạnh của doanh nghiệp.
- Trong một chuỗi cung ứng vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần phải tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với phân khúc thị trường có thể cung cấp kịp thời
đến tay khách hàng.
lOMoARcPSD| 60776878
- Chuỗi cung ứng hoàn chỉnh cần phù hợp với vị thế hiện tại cũng nchỗ đứng
của doanh nghiệp trên thị trường. Đối với từng vị thế sẽ có từng lựa chọn khác nhau về
nhà cung cấp cũng như khách hàng mục tiêu khác nhau trong chuỗi cung ứng.
- Đối với chuỗi cung ứng hiệu quả, công ty buộc phải thích nghi với sự thay
đổi. Do đó, bản thân doanh nghiệp phải đưa ra những thay đổi kịp thời, phù hợp với tình
hình của thị trường, khách hàng cũng như là đối thủ cạnh tranh.
2.1.4.2. Vai trò
Chuỗi cung ứng đóng vai trò hết sức quan trọng to lớn đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay, quyết định đến sự phát triển
của doanh nghiệp. Để tạo nên một sản phẩm hoàn thiện và phân phối đến tay người tiêu
dùng sẽ phải trải qua nhiều quá trình khác nhau qtrình đó đều nằm bên trong chuỗi
cung ứng.
Chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu mong muốn
của khách hàng. bao gồm các giai đoạn làm việc từ khâu sản xuất, vận chuyển đến
phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng.
Vai trò của chuỗi cung ứng :
- Khả năng cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, số lượng, đúng thời gian
địa điểm cần thiết.
- Đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường một cách linh hoạt
và hiệu quả.
- Đảm bảo tối ưu hóa quy trình sản xuất, vận chuyển phân phối đgiảm
thiểu lãng phí và tăng cường hiệu suất hoạt động.
- Đảm bảo kiểm soát chất lượng và an toàn của sản phẩm trong suốt quá trình
chuỗi cung ứng.
- Phối hợp và tương tác giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng để tạo ra giá
trị cao nhất cho khách hàng.
- Đảm bảo tiếp cận với các nguồn cung cấp đáng tin cậy thiết lập quan hệ
hợp tác lâu dài với họ.
lOMoARcPSD| 60776878
- Đánh giá cải thiện hiệu quả của chuỗi cung ng thông qua việc sử dụng
công nghệ và các công cụ quản lý hiện đại.
2.1.5. Các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
Khi một doanh nghiệp có thể thiết lập các thành phần trong chuỗi cung ứng cân đối
với nhau sẽ đem đến những hiệu quả rõ rệt, thúc đẩy tăng trưởng doanh số bền vững cho
họ. Cụ thể, một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh sẽ được cấu thành từ năm thành phần
bản:
* Nhà cung cấp nguyên liệu thô
Nhà cung cấp nguyên liệu thô được xem thành phần quan trọng nhất trong một
chuỗi cung ứng bởi đây có thể nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp.
* Nhà sản xuất
Nhà sản xuất sẽ thực hiện các công việc để hoàn thiện các nguyên liệu thô thành
sản phẩm cuối cùng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhà sản xuất nhà cung cấp
nguyên liệu thô mối liên hệ mật thiết chặt chẽ với nhau bởi nếu một trong hai thành
phần quan trọng này gặp sự cố sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi cung ứng.
* Nhà phân phối
Sau khi được sản phẩm hoàn chỉnh, nhà phân phối sẽ tham gia vào việc cung
ứng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhà phân phối thường giao hàng hóa
với số ợng lớn ít khi bán lẻ cho khách hàng. Do đó, các nhà phân phối thường sẽ
liên kết với các đại lý bán lẻ (tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi…) của họ để phân phối
hàng hóa đến khách hàng.
* Đại lý bán lẻ
Các đại n lẻ (tiệm tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi…) được xem một thành
phần có cấp bậc thấp hơn so với nhà phân phối. Đại lý bán lẻ sẽ có nhiệm vụ nhập hàng
trực tiếp từ các nhà phân phối và bán lẻ các hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng.
Do đó, họ thường sẽ nhập một ợng lớn hàng hóa để dự trữ. Sau đó, các đại bán lẻ
sẽ bán lẻ hàng hóa đến từng khách hàng.
* Khách hàng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA APPLE INC GIAI ĐOẠN 2021 - 2023 NGUYỄN ANH THƯ Cần Thơ, năm 2023 lOMoAR cPSD| 60776878
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
Ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA APPLE INC GIAI ĐOẠN 2021 - 2023 Cán bộ hướng dẫn : Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO NGUYỄN ANH THƯ MSSV : 2000775 Cần Thơ, năm 2023 lOMoAR cPSD| 60776878 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Hệ thống dữ liệu và
kết quả nêu trong chuyên đề này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu nào khác.Toàn bộ nội dung của bài báo cáo đều được trình bày
dựa trên quan điểm, kiến thức tích lũy của bản thân, các tài liệu tham khảo trình bày đúng theo quy định. Cần Thơ, ngày
tháng năm 2023 Sinh viên thực hiện lOMoAR cPSD| 60776878 LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, để có kiến thức như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy,
cô là giảng viên thuộc Bộ môn Kỹ thuật hệ thống – Logistics, khoa Kinh tế Quản lý
công nghiệp, Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ đã trang bị cho tôi những
kiến thức, kỹ năng cơ bản vững chắc, tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi hoàn thành
tốt chuyên đề quản lý chuỗi cung ứng này.
Đặc biệt gửi lời cảm ơn cô Nguyễn Thị Phương Thảo – giảng viên hướng dẫn đã
định hướng, cung cấp tài liệu, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương và tìm
hiểu các nội dung liên quan để tôi có một hướng đi đúng đắn, cảm ơn cô đã tận tình
chỉnh sửa, góp ý hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành chuyên đề với kết quả tốt nhất.
Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề này của tôi sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của cô để bài viết được hoàn thiện hơn, đồng thời tạo điều kiện nâng
cao kiến thức của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô ! lOMoAR cPSD| 60776878 DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình hoạt động của một chuỗi cung ứng cơ bản...........................19
Hình 3.1. Các sản phẩm kinh doanh của Apple....................................................25
Hình 3.2. Mô hình chuỗi cung ứng của Apple......................................................30 lOMoAR cPSD| 60776878
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE năm 2021.......................26
Bảng 3.2. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE năm 2022.......................27
Bảng 3.3. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE quý I năm 2023.............28
Bảng 3.4. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp APPLE quý II năm 2023............30 lOMoAR cPSD| 60776878 MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ II
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. IV
MỤC LỤC .............................................................................................................. V
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu ................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu .................................................... 2
1.3.3. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu ....................................................... 2
1.3.4. Phạm vi về thời gian nghiên cứu .................................................... 2
1.4. BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ ............................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 4 lOMoAR cPSD| 60776878
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 4
2.1.1. Lịch sử hình thành chuỗi cung ứng ................................................ 4
2.1.2. Các khái niệm ................................................................................. 6
2.1.3. Mối quan hệ giữa logistics và quản lý chuỗi cung ứng .................. 7
2.1.4. Đặc điểm và vai trò của chuỗi cung ứng ........................................ 8
2.1.5. Các thành phần tham gia chuỗi cung ứng .................................... 10
2.1.6. Lợi ích của việc quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả ....................... 11
2.1.7. Các mô hình chuỗi cung ứng phổ biến ......................................... 12
2.1.8. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá hoạt động của chuỗi cung ứng ...... 13
2.1.9. Quy trình hoạt động cơ bản của chuỗi cung ứng .......................... 18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 19
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 19
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 19
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 20
PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP APPLE INC .... 20
3.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP APPLE ....................................... 20
3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................ 20
3.1.2. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu ...................................................... 23
3.1.3. Những thành tựu mà doanh nghiệp đạt được ............................... 24
3.2. DOANH THU CỦA APPLE GIAI ĐOẠN TỪ 2021-2023 .................... 25
3.2.1. Giai đoạn năm 2021 ...................................................................... 25
3.2.2. Giai đoạn năm 2022 ...................................................................... 25
3.2.3. Giai đoạn quý I và quý II năm 2023 ............................................. 26
3.3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANHNGHIỆP
APPLE GIAI ĐOẠN 2021-2023 .................................................................... 28 lOMoAR cPSD| 60776878
3.3.1. Nhà sản xuất ................................................................................. 29
3.3.2. Nhà cung cấp ................................................................................ 30
3.3.3. Nhà phân phối ............................................................................... 30
3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP
APPLE323.4.1. Các yếu tố thành công của doanh nghiệp Apple inc ............ 32
3.4.2. Những khó khăn và cách doanh nghiệp Apple inc vượt qua ........ 35
3.4.3. Thách thức về chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple inc ........ 36
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG
.................................................................................... 37
CỦA APPLE .......................................................................................................... 37
4.1. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦADOANH
NGHIỆP APPLE INC .............................................................................................. 37
4.1.1. Ưu điểm ........................................................................................ 37
4.1.2. Nhược điểm .................................................................................. 39
4.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO CHUỖI CUNGỨNG
CỦA DOANH NGHIỆP APPLE INC ..................................................................... 40
4.2.1.Tối ưu hóa quy trình sản xuất ........................................................ 40
4.2.2. Quản lý rủi ro và tăng cường an toàn trong chuỗi cung ứng ........ 42
4.2.3. Tăng cường quản lý vận chuyển và giao hàng ............................. 42
4.2.4. Tăng cường sự minh bạch và tương tác với khách hàng .............. 43
4.2.5. Đẩy mạnh sự phát triển và sử dụng công nghệ ............................ 44
CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 45
5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 45
5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47 lOMoAR cPSD| 60776878 lOMoAR cPSD| 60776878 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay chúng ta đang trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa chắc hẳn các
sản phẩm điện tử như điện thoại, máy tính... đã không còn quá xa lạ đối với mọi người
trong bất kì độ tuổi, giới tính nào. Khi nhắc đến các sản phẩm ấy không thể không kể
đến Apple - doanh nghiệp đã và đang làm mưa làm gió về các sản phẩm công nghệ thời
gian vừa qua. Như chúng ta được biết, theo danh sách xếp hạng toàn cầu của Brand
Finance, giá trị thương hiệu hiện tại của Apple là 355,1 tỷ USD, cao hơn 5 tỷ USD so
với á quân Amazon, theo Brand Finance Global 500 (bảng xếp hạng 500 thương hiệu có
giá trị nhất thế giới), Apple đã giành được danh hiệu quán quân sau khi tăng trưởng mạnh
35% so với năm 2021, nâng giá trị thương hiệu lên 355,1 tỷ USD.... Apple là một thương
hiệu công nghệ hàng đầu và nổi tiếng trên toàn cầu khi đã xây dựng một hình ảnh mạnh
mẽ với phong cách thiết kế độc đáo cùng các sản phẩm nổi bật như iphone, ipad,
macbook. Việc chuyển đổi công nghệ thành sở hữu của người tiêu dùng không đơn giản
là thực hiện một vài bước mà thay vào đó là một quá trình phức tạp, đa dạng và lâu dài.
Để mang đến tay người tiêu dùng những sản phẩm công nghệ tiên tiến nhất không chỉ
đơn giản là một vài công đoạn mà đó là cả một chu trình vận hành khổng lồ, đa dạng, phức tạp.
Thành công của Apple đến từ những đột phá trong công nghệ và thiết kế đỉnh cao,
thương hiệu, marketing, hệ sinh thái phần mềm, và quan trọng nhất là đến từ chuỗi cung
ứng của hãng - một trong những chuỗi cung ứng lớn nhất thế giới. Điều này cho thấy sự
thành công trong cách họ quản lý tốt mối quan hệ cung ứng, cải thiện mức độ thân thiết
mối quan hệ với nhà cung cấp và đánh giá toàn diện sản phẩm.
Vậy Apple đã điều hành chuỗi cung ứng của mình như thế nào? Cách quản lý hoạt
động chuỗi cung ứng ra sao? Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý chuỗi
cung ứng hiệu quả, vì thế đề tài “ Phân tích hoạt động quản lý chuỗi cung ứng của
Apple Inc. giai đoạn 2021-2023" đã được lựa chọn và thực hiện nhằm nghiên cứu về
chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple, đồng thời đề xuất một số giải pháp với mong
muốn nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 60776878
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple giai đoạn 2021 - 2023, đồng
thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể -
Làm rõ khái niệm về chuỗi cung ứng và các khái niệm khác có liên quan đến chuỗi cung ứng. -
Phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan chuỗi cung ứng của Apple. -
Đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chuỗi cung ứng của Apple.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về doanh nghiệp Apple inc.
1.3.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Phân tích chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple giai đoạn từ năm 2021-2023.
Từ đó làm rõ các khái niệm có liên quan đến chuỗi cung ứng, đồng thời phân tích, đánh
giá và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple.
1.3.3. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu doanh nghiệp Apple nói chung trên toàn thế giới.
1.3.4. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu của chuyên đề trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023.
Chuyên đề được thực hiện trong khoảng hai tháng (kể từ ngày 14/09/2023 đến ngày 15/12/2023).
1.4. BỐ CỤC CỦA CHUYÊN ĐỀ Chương 1: Giới thiệu lOMoAR cPSD| 60776878
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích chuỗi cung ứng của doanh nghiệp Apple inc.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của Apple.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. lOMoAR cPSD| 60776878 CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Lịch sử hình thành chuỗi cung ứng
Trước những năm 1900: Chuỗi cung ứng địa phương
Trước cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên, phần lớn chuỗi cung ứng mang tính
địa phương và thường hạn chế ở một số khu vực đơn lẻ. Sau đó đường sắt được đưa vào
sử dụng và phát triển giúp cho việc vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh hơn, dễ dàng và
khoảng cách phân phối cũng xa hơn.
Giai đoạn 1900-1950: Chuỗi cung ứng tiếp tục phát triển
Giữa những năm 1900 và 1950, chuỗi cung ứng toàn cầu bắt đầu hình thành, các
tổ chức như UPS( công ty đa quốc gia chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển và quản
lý chuỗi cung ứng) được thành lập. Các nhà lãnh đạo bắt đầu xem xét việc cải tiến các
quy trình thủ công, nghiên cứu việc sử dụng cơ giới hóa và chứng minh lợi ích của việc
phân tích trong logistics quân đội sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cho đến những năm
1950, khái niệm “đơn vị tải trọng” trở nên phổ biến, sau đó được mở rộng sang quản lý vận tải.
Giai đoạn 1960-1970: Phân phối hàng hoá vật chất
Đến những năm 1960, DHL – công ty logistics hàng đầu thế giới đã gia tăng số
lượng nhà cung cấp dịch vụ hậu cần cùng với FedEx trong những năm 1970. Vào thời
điểm này, vận tải hàng hóa phụ thuộc vào thời gian hàng hóa được bốc xếp lên xe tải,
dẫn đến việc các tổ chức đặt ra khái niệm “phân phối vật chất”.
Năm 1963: Đột phá trong chuỗi cung ứng
Hội đồng quốc gia về quản lý phân phối vật chất được thành lập. Tại thời điểm này,
IBM( tập đoàn công nghệ hoạt động đa quốc gia) đã phát triển hệ thống dự báo và quản
lý hàng tồn kho đầu tiên được vi tính hóa.
Năm 1975: Quản lý kho theo thời gian thực lOMoAR cPSD| 60776878
Hệ thống quản lý kho theo thời gian thực đầu tiên được tạo ra bởi một công ty trang
trí nội thất. Công ty trang trí nội thất JC Penney đã tạo ra hệ thống quản lý kho theo thời
gian thực (WMS) đầu tiên. Đây là một thay đổi lớn trong quản lý chuỗi cung ứng. Nó
giúp cập nhật lượng hàng tồn kho theo thời gian thực, hệ thống điều hành sản xuất đồng
thời cũng giảm thời gian tìm kiếm kho hàng và tập trung vào việc phát triển kinh doanh.
Năm 1980: Logistics đầu vào, đầu ra và logistics ngược
Với sự phát triển của máy tính cá nhân, các chuỗi cung ứng có khả năng tiếp cận
tốt hơn với các tính năng lập kế hoạch, bao gồm bảng tính và giao diện dựa trên bản đồ.
Vào giữa những năm 1980, chuỗi cung ứng được coi là một chức năng đắt tiền, quan
trọng và phức tạp. Phản ánh sự chuyển đổi này, Hội đồng Quốc gia về Quản lý Phân
phối Vật chất đã đổi tên thành Hội đồng Quản lý Hậu cần (CLM) để đại diện cho các
logistics đầu vào, đầu ra và logistics ngược.
Năm 1982: Khái niệm quản lý chuỗi cung ứng xuất hiện
Một nhà quản lý logistics người Anh đã bắt đầu cho ra khái niệm về quản lý chuỗi
cung ứng. Keith Oliver đã đặt ra thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” và sử dụng thuật
ngữ này trong một cuộc phỏng vấn với Arnold Kransdorff của Financial Times, vào ngày
4 tháng 6 năm 1982. Oliver là nhà quản lý logistics người Anh. Oliver đã định nghĩa
rằng: “Quản lý chuỗi cung ứng là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các hoạt
động của chuỗi cung ứng với mục đích đáp ứng các yêu cầu của khách hàng một cách
hiệu quả nhất có thể. Nó bao gồm tất cả việc di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu, hàng
tồn kho trong quá trình sản xuất và hàng hóa thành phẩm từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ”.
Giai đoạn 1990-2000: Cuộc cách mạng công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa
Giai đoạn này chứng kiến ngành công nghiệp chuỗi cung ứng phát triển hơn nữa,
với các giải pháp như hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, lập kế hoạch và lịch trình
tiên tiến, cũng như sự gia tăng xuất nhập khẩu toàn cầu.
Năm 1996: Robot đầu tiên được phát minh
Năm 1996, Robot cộng tác lần đầu tiên được phát minh ra để tương tác với con
người. Robot hay còn gọi là rô bốt cộng tác, là rô bốt nhằm mục đích tương tác với con
người. Chúng được phát minh vào năm 1996 bởi J Edward Colgate và Michael Peshkin, lOMoAR cPSD| 60776878
các giáo sư tại Đại học Northwestern. Phát minh của họ xuất phát từ một sáng kiến của
General Motors năm 1994 nhằm tìm cách chế tạo Robot hoặc thiết bị giống Robot có đủ
độ an toàn để hợp tác với con người.
Năm 1997: Amazon được thành lập
Cửa hàng trực tuyến Amazon chính thức được mở. Người sáng lập kiêm Giám đốc
điều hành Amazon, Jeff Bezos, đã mở cửa hàng trực tuyến Amazon vào tháng 7 năm
1995. Công ty được niêm yết công khai vào ngày 15 tháng 5 năm 1997, với giá chào bán
chứng khoán lần đầu là 18 USD. Đây là nhà bán lẻ trực tuyến đầu tiên tiếp cận được với một triệu khách hàng.
Giai đoạn 2010-2020: Công nghiệp 4.0 phát triển
Công nghệ 4.0 bắt đầu phát triển nhờ nỗ lực chuyển đổi kỹ thuật số của thế giới.
Những thứ như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu và Internet vạn vật đã có từ trước năm 2010.
Hiện tại các doanh nghiệp khắp nơi trên thế giới vẫn đang sử dụng công nghệ Công
nghiệp 4.0 để thúc đẩy các chiến lược chuyển đổi kỹ thuật số. Năm 2020: Covid-19
Có thể thấy rằng chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên đại dịch Covid lan rộng khắp thế giới khiến cho các
chuỗi cung ứng bị gián đoạn. Để khắc phục trước tình hình diễn biến dịch bệnh phức
tạp, các doanh nghiệp đã thúc đẩy đầu tư vào nội địa hóa và số hóa để giảm thiểu tác
động của đại dịch trong chuỗi cung ứng.
2.1.2. Các khái niệm
2.1.2.1. Chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng (Supply Chain) là một hệ thống những tổ chức, hoạt động, thông
tin, con người và các nguồn lực liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vận chuyển hàng
hóa hay dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung cấp đến tay người tiêu dùng. Chuỗi cung ứng
không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà vận chuyển,
nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng.[2]
Chuỗi cung ứng của một công ty là bao gồm những phòng ban trong công ty (phòng
marketing, phòng kinh doanh, phòng hậu cần, phòng dịch vụ khách hàng,…). Các phòng lOMoAR cPSD| 60776878
ban này sẽ được liên kết chặt chẽ với nhau, để cùng đi đến mục đích là đáp ứng những nhu cầu của khách hàng.
2.1.2.2. Logistics
Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ( LAC - The US Logistics
Administration council):“Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát
dòng di chuyển và lưu kho những nguyên vật liệu thô của hàng hóa trong quy trình,
những hàng hóa thành phẩm và những thông tin liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật
liệu đến khi được tiêu dùng, nhằm thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.[4]
2.1.2.3. Quản lý chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng trong tiếng Anh là Supply Chain Management, viết tắt là
SCM. Quản lý chuỗi cung ứng là việc quản lý dòng hàng hóa và dịch vụ và bao gồm tất
cả các quy trình từ biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm cuối cùng. SCM liên quan
đến việc tổ chức hợp lý các hoạt động phía nguồn cung của doanh nghiệp để tối đa hóa
giá trị khách hàng và đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.[2]
2.1.2.4. Quản trị logistics
Quản trị Logistics trong tiếng Anh được gọi là Logistics Management. Quản trị
Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát có hiệu lực, hiệu quả việc chu
chuyển và dự trữ hàng hoá, dịch vụ... và những thông tin có liên quan, từ điểm đầu đến
điểm cuối cùng với mục tiêu thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng.[4]
2.1.3. Mối quan hệ giữa logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Ở mức độ quan trọng, quản trị chuỗi cung ứng bao gồm sự phối hợp và cộng tác
của các đối tác trên cùng một kênh như nhà cung cấp, bên trung gian, các nhà cung cấp
dịch vụ, khách hàng. Về cơ bản, quản trị chuỗi cung ứng sẽ tích hợp vấn đề quản trị cung
cầu bên trong và giữa các công ty với nhau.
Quản trị chuỗi cung ứng là một chức năng tích hợp với vai trò đầu tiên là kết nối
các chức năng kinh doanh và các quy trình kinh doanh chính yếu bên trong công ty và
của các công ty với nhau thành một mô hình kinh doanh hiệu quả cao và kết dính. Quản
trị chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những hoạt động quản trị logistics đã nêu cũng như lOMoAR cPSD| 60776878
những hoạt động sản xuất và thúc đẩy sự phối hợp về quy trình và hoạt động của các bộ
phận marketing, kinh doanh, thiết kế sản phẩm, tài chính, công nghệ thông tin.
Nếu so sánh hai định nghĩa trên, có thể thấy sự khác nhau cơ bản. Khái niệm chuỗi
cung ứng rộng hơn và bao gồm cả logistics và quá trình sản xuất. Ngoài ra, chuỗi cung
ứng chú trọng hơn đến hoạt động mua hàng (procurement) trong khi logistics giải quyết
về chiến lược và phối hợp giữa marketing và sản xuất.
Trong một số trường hợp, logistics và chuỗi cung ứng được dùng tương đương và
thay thế lẫn nhau. Nhưng thực tế hai khái niệm này có những điểm khác biệt. Chuỗi
cung ứng thường dùng để chỉ một chuỗi các hoạt động có liên hệ nối tiếp với nhau trong
quá trình hình thành nên một sản phẩm và đưa sản phẩm ấy đến người dùng. Trong khi
logistics nhấn mạnh đến việc vận hành, tác động vào chuỗi hoạt động đó để tạo nên hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp. Ở một góc độ khác, chuỗi cung ứng nói lên sự quan tâm
của bản thân doanh nghiệp sản xuất - thương mại đối với quá trình vận động của hàng
hóa trong nội bộ doanh nghiệp của mình. Còn logistics được dùng để chỉ dịch vụ do các
doanh nghiệp chuyên nghiệp cung cấp. Chúng ta có thể hiểu, logistics là một ngành dịch
vụ hay ngành kinh doanh. Có thể hình dung chuỗi cung ứng như một dây chuyền sản
xuất bánh quy, còn logistics là quá trình đưa nguyên liệu bột mỳ, đường, sữa, bơ vào
nhào trộn, đổ ra khuôn, đưa qua lò nướng và chuyển vào đóng gói.[6]
2.1.4. Đặc điểm và vai trò của chuỗi cung ứng
2.1.4.1. Đặc điểm
Để một chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả thì doanh nghiệp cần phải tối ưu chuỗi
cung ứng để có được các đặc điểm sau: -
Chuỗi cung ứng phải thỏa mãn và gắn liền với chiến lược, mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp theo từng giai đoạn khác nhau nhằm phù hợp với các yếu tố về thị
trường, nguồn lực và thế mạnh của doanh nghiệp. -
Trong một chuỗi cung ứng vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần phải tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với phân khúc thị trường và có thể cung cấp kịp thời đến tay khách hàng. lOMoAR cPSD| 60776878 -
Chuỗi cung ứng hoàn chỉnh cần phù hợp với vị thế hiện tại cũng như chỗ đứng
của doanh nghiệp trên thị trường. Đối với từng vị thế sẽ có từng lựa chọn khác nhau về
nhà cung cấp cũng như khách hàng mục tiêu khác nhau trong chuỗi cung ứng. -
Đối với chuỗi cung ứng hiệu quả, công ty buộc phải thích nghi với sự thay
đổi. Do đó, bản thân doanh nghiệp phải đưa ra những thay đổi kịp thời, phù hợp với tình
hình của thị trường, khách hàng cũng như là đối thủ cạnh tranh.
2.1.4.2. Vai trò
Chuỗi cung ứng đóng vai trò hết sức quan trọng và to lớn đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay, quyết định đến sự phát triển
của doanh nghiệp. Để tạo nên một sản phẩm hoàn thiện và phân phối đến tay người tiêu
dùng sẽ phải trải qua nhiều quá trình khác nhau và quá trình đó đều nằm bên trong chuỗi cung ứng.
Chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu và mong muốn
của khách hàng. Nó bao gồm các giai đoạn làm việc từ khâu sản xuất, vận chuyển đến
phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng.
Vai trò của chuỗi cung ứng : -
Khả năng cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, số lượng, đúng thời gian và địa điểm cần thiết. -
Đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường một cách linh hoạt và hiệu quả. -
Đảm bảo tối ưu hóa quy trình sản xuất, vận chuyển và phân phối để giảm
thiểu lãng phí và tăng cường hiệu suất hoạt động. -
Đảm bảo kiểm soát chất lượng và an toàn của sản phẩm trong suốt quá trình chuỗi cung ứng. -
Phối hợp và tương tác giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng để tạo ra giá
trị cao nhất cho khách hàng. -
Đảm bảo tiếp cận với các nguồn cung cấp đáng tin cậy và thiết lập quan hệ
hợp tác lâu dài với họ. lOMoAR cPSD| 60776878 -
Đánh giá và cải thiện hiệu quả của chuỗi cung ứng thông qua việc sử dụng
công nghệ và các công cụ quản lý hiện đại.
2.1.5. Các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
Khi một doanh nghiệp có thể thiết lập các thành phần trong chuỗi cung ứng cân đối
với nhau sẽ đem đến những hiệu quả rõ rệt, thúc đẩy tăng trưởng doanh số bền vững cho
họ. Cụ thể, một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh sẽ được cấu thành từ năm thành phần cơ bản:
* Nhà cung cấp nguyên liệu thô
Nhà cung cấp nguyên liệu thô được xem là thành phần quan trọng nhất trong một
chuỗi cung ứng bởi đây có thể là nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp. * Nhà sản xuất
Nhà sản xuất sẽ thực hiện các công việc để hoàn thiện các nguyên liệu thô thành
sản phẩm cuối cùng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhà sản xuất và nhà cung cấp
nguyên liệu thô có mối liên hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau bởi nếu một trong hai thành
phần quan trọng này gặp sự cố sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi cung ứng. * Nhà phân phối
Sau khi có được sản phẩm hoàn chỉnh, nhà phân phối sẽ tham gia vào việc cung
ứng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhà phân phối thường giao hàng hóa
với số lượng lớn và ít khi bán lẻ cho khách hàng. Do đó, các nhà phân phối thường sẽ
liên kết với các đại lý bán lẻ (tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi…) của họ để phân phối
hàng hóa đến khách hàng. * Đại lý bán lẻ
Các đại lý bán lẻ (tiệm tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi…) được xem là một thành
phần có cấp bậc thấp hơn so với nhà phân phối. Đại lý bán lẻ sẽ có nhiệm vụ nhập hàng
trực tiếp từ các nhà phân phối và bán lẻ các hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng.
Do đó, họ thường sẽ nhập một lượng lớn hàng hóa để dự trữ. Sau đó, các đại lý bán lẻ
sẽ bán lẻ hàng hóa đến từng khách hàng. * Khách hàng