Đúng sai - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49221369 ĐỀ 1
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng, giá
trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của nền
kinh tế là 2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX Y = C + G + I + X – IM Y = C + G + I + X - 1.2X Y = C + G + I – 0.2X
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn đến nâng cao
năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức cung tiền trong
nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu
tư tăng qua đó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và
tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW
sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng năng suất, nền
kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do đó cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E ) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ r tăng. ĐÚNG P¿ Vì: Er = E
(Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước) P
P là mức giá tại Việt Nam ( 琀 nh bằng đồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ 琀 nh bằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng lượng hàng hoá trong
nước trên 1 đơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối đoái thực tế là tỷ lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước
hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong
khi hàng ngoại đắt hơn tác nhân trong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảm xuất khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu lOMoARcPSD| 49221369
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt Đúng:
Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng nên chi tiêu và đầu tư
giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. Do đó giảm thâm hụt cán cân thương mại.
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm
giảmthấtnghiệptựnhiên. Đáp án: SAI
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao động nhận được việc mới,
người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền hơn để tránh
thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là tỷgiá
hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo. Ngoại tệ Q1 Qo Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng nhập khẩu. NX
= X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ giảm
=> Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
=> Tỷ giá hối đoái giảm => Sai
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2 SAI:
Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2 lại chứa khối M1 nên
Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2
Hoặc: SAI Vì: M0 = tiền mặt.
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Do đó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc khối tiền M2 lOMoARcPSD| 49221369 ĐỀ 2 1.
Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ đồng,
đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100 tỷ
đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ đồng. Ta có: Y = C + I + G + NX = C + I + G + X – IM
Mà IM – X = 100 nên NX = -100
Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ đồng) SAI. 2.
Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6,000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ;
và quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ.
Có thể kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A.
PA= tổngđầuraA =
6000 =10 TổngđầuvàoA 600
PB= tổngđầuraB = 5000=11,11 TổngđầuvàoB 450 P
năng suất ở quốc gia B cao hơn năng suất ở quốc gia A. A < PB ĐÚNG. 3.
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm chính phủ giảm G => cung vốn
vay giảm => mức lãi xuất tăng. ĐÚNG.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết kiệm quốc gia. Nguồn cung vốn vay giảm,
và lãi suất cân bằng tăng lên. 4.
Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển sang phải ĐÚNG. 5.
Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người dân Việt
Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.
Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng)
Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của cư dân trong nước
< mua tài sản trong nước của người nước ngoài. lOMoARcPSD| 49221369 Dòng vốn ra ròng âm . SAI. 6.
Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển sang
phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm. SAI.
Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển sang phải,
mức giá cân bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng. P AS’ P 2 AS P 1 AD’ AD Y 7.
Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.
Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suất giảm => đầu tư tăng => Đường
tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá cả tăng gây lạm phát và sản lượng cân bằng tăng nên các
doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh => cần nhiều lao động, tỉ lệ thất nghiệp giảm. SAI. 8.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền giảm.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị của tiền tăng lên. SAI. 9.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao động sẽ được trả lương
cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt giảm nhân công lao động để giảm chi phí => nhiều người
lao động thất nghiệp sẽ làm tăng số lương thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất nghiệp chu kỳ) SAI. 10.
Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm đường cầu
tiềndịch chuyển sang phải.
Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền và làm đường cầu
tiền dịch chuyển sang trái. SAI. ĐỀ 3
1. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đangcó
cho hãng hàng không Lào lOMoARcPSD| 49221369
Sai. Vì GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang có
cho hãng hàng không Lào thì X tăng do đó GDP tăng
2. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD
Sai. Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E giảm do đó giá của mặt hàng đó quy đổi ra
USD sẽ tăng, do vậy hàng nội trở nên đắt hơn hàng ngoại, người nước ngoài mua ít hàng nội => xuất khẩu giảm.
3. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ sốđiều chỉnh GDP
Sai. Vì xe tăng không có trong giỏ hàng tính CPI nhưng có trong GDP nên CPI không bị ảnh hưởng
nhưng tăng nhiều hơn trong chỉ số điều chỉnh GDP
4. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ làm cho M1 tăng và M2 giảm Sai. Vì M
+Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec 1 = M0 M
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 2 = M1
Do đó nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi
thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec) sẽ làm cho khối tiền M tăng còn khối tiền M 1 2 không
đổi vì M tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có kỳ 1
hạn giảm đúng bằng lượng tăng đó của M1.
5. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
Sai. Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người cho vay (người gửi tiền) sẽ bị thiệt và người
đi vay sẽ có lợi, vì người cho vay sẽ được trả nợ bằng những đồng tiền ít giá trị hơn trước.
6. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cầu tiền dichuyển xuống dưới
Sai.Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cung tiền dichj chuyển sang trái.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
Đúng.Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Y ). Vì vậy ta áp p
dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm cho lãi suất giảm nên đầu tư tăng Do đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
8. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1
Sai. Số nhân tiền mM luôn lớn hơn 1.
Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc rb < 1, mà số nhân tiền mM = 1/rb nên mM > 1.
9.Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam là 1121 đô la năm 2013 và là 1730 năm
2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này là 1,5%.
Sai. Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người bằng = (1730 – 1121)/ 1121 * 100% = 54,3%
10. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra một lượng
ngoại tệ nhất định lOMoARcPSD| 49221369
Đúng. Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán USD thì lượng cung USD trên thị trường ngoại
hối tăng do đó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá. ĐỀ 4
1. Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổi GDP vì nó không tạo nên một sản phẩm mới nào.
SAI. Hoạt động mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do đó làm tăng GDP
2. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100
Sai. Tỷ lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời kỳ trước đó.
3. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm sản lượng của nền
kinh tế trong ngắn hạn.
Đúng. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm cung ứng tiền tệ làm tăng lãi suất cân bằng, do đó làm giảm
chi tiêu và đầu tư và làm giảm tổng cầu. Việc giảm tổng cầu làm sản lượng nền kinh tế giảm. Đầu tư
giảm thất nghiệp tăng sản lượng giảm
4. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200 người không có việc
làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
Sai. Tỷ lệ thất nghiệp
= Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động = 200 / (200 + 800) = 20%
5. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
Sai. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
6. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khi chính phủ giảm thuế. Đúng.
Khi chính phủ giảm thuế thì tiết kiệm chính phủ giảm Do đó tiết kiệm quốc dân giảm làm cho cung vốn
vay giảm thì lãi suất sẽ tăng
7. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh tế tăng lên. Đúng.
Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng tổng cầu do đó tổng cầu dịch chuyển qua phải
nên mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên.
Đúng. Khi xuất khẩu tăng sẽ thu được nhiều ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ nên đường cung ngoại tệ
dịch chuyển sang phải làm E giảm => Đồng nội tệ được định giá cao hơn
9. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu đầu tư thì cũng có nghĩa nước đó có thặng dư thương mại.
Đúng. NX = S – I. Khi tiết kiệm nhiều hơn so với đầu tư thì NX tăng lên, làm cho cán cân thương mại thặng dư.
10. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì mứccung
tiền tăng 100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người dân không nắm giữ tiền mặt) Sai. Số
nhân tiền = 1/0.1 = 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000 triệu đồng. lOMoARcPSD| 49221369 ĐỀ 5
1, Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng mua vào
năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
Sai. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc
gia trong một khoảng thời gian nhất định mà chiếc xe đó được sản xuất vào năm 2014 nên được tính
vào GDP của năm 2014 dù được mua vào năm 2015.
2, Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng theo.
Sai. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho tiền mặt đang lưu hành giảm dẫn đến cung
tiền giảm. Đường cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng.
3, Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh hưởng đến
tổng cung ngắn hạn
Sai. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay đổi tổng cung
ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm thay tăng năng suất lao động của nền kinh tế.
4,Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
Đúng. Phương trình số lượng tiền tệ: V*M=P*Y
Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm phát.
5, Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
Đúng. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm nên cung vốn
vay dịch chuyển sang trái.
6, Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
Sai. Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn đến cung vốn vay tăng, đường cung vốn vay
dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất thực tế giảm, khuyến khích đầu tư tăng dẫn đến tăng đầu tư.
7, Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng 20% số người
thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%. Sai.
Gọi L: lực lượng lao động
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp L=U+E
Ta có 0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm được việc làm mỗi tháng
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì 0.04E=0.2U lOMoARcPSD| 49221369 0.04(L-U)=0.2U U U 0.04(1- )= 0.2 L L U 0.04 1
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: = = L 0.04+0.2 6
8, Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
Đúng. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi suất thế giới
không đổi đầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt lên trên tiết kiệm quốc nội
do đó một phần của khoản đầu tư phải được tài trợ bởi vay nợ từ nước ngoài, dòng vốn này đạt được
bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do đó mức giá chung tăng nên giá hàng trong
nước đắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm đường cung ngoại tệ dịch chuyển
sang trái nên tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9, Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản
và năng suất lao động tăng.
Đúng. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thực tế giảm, khuyến
khích đầu tư dẫn đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
10, Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong cả chỉ
số điều chỉnh GDP và CPI n ∑ Pti Qoi n Đúng. CPI= i=n1 o
o GDP=∑i=1 Pi Qi chỉ số điều chỉnh
GDP=GDPdanhnghĩaGDPthựctế ∑ Pi Qi i=1
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ được phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI. ĐỀ 6
1. Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu.
Sai. Vì GDP đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia, không bao
gồm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài nên D
chỉ phản ánh mức giá của những hàng GDP
hóa sản xuất trong nước còn CPI phản ánh mức giá của cả hàng hóa nhập khẩu.
2. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát
ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam. lOMoARcPSD| 49221369
Sai.Vì chỉ số giá hiện tại không đủ điều kiện để đánh giá tỷ lệ lạm phát mà phải có cả chỉ số giá của kỳ trước. Tỷ lệ lạm phát=100x
3. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1.
Sai. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là số dương nhỏ hơn 1. Vì trong nền kinh tế mở, MPC + MPS
+ MPM = 1 hay trong nền kinh tế đóng, MPC + MPS = 1.
4. Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp cơ cấu do nó đòi hỏi
những việc làm mới mà không ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát (thất nghiệp tạm thời) Sai.
Vì sự phát triển internet ảnh hưởng đến cả thất nghiệp cơ cấu lẫn thất nghiệp ma sát do thất nghiệp
ma sát đòi hỏi thông tin đầy đủ về thị trường lao động, mà internet phát triển sẽ thúc đẩy điều đó,
nên internet phát triển thì có ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát.
5. Hiện tượng “sự lấn át đầu tư” xảy ra trong nền kinh tế khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu công
cộng và do đó làm giảm đầu tư ở khu vực tư nhân.
Sai. Vì “hiệu ứng lấn át” là trường hợp xảy ra khi chính phủ nới lỏng chính sách tài khoá tăng chi tiêu
công cộng và do đó làm giảm đầu tư khu vực tư nhân.
6. Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng lên.
Đúng. Vì khi NHTW quy định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc rb, mức cung tiền MS giảm đường cung tiền
MSdịch chuyển qua trái do đó lãi suất cho vay của NHTM sẽ tăng lên
7. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
Đúng . Vì khi chính phủ tăng tiền công tối thiểu, các doanh nghiêp sẽ phải mất thêm chi phí thuê ̣ lao
đông nên giảm cầu lao động ̣ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
8. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầu và vì vậy sẽ làm giảm mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
Sai. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm tăng xuất khẩu do đó làm tăng tổng cầu và đường tổng cầu dịch
chuyển qua phải vì vậy sẽ làm tăng mức GDP cân bằng của nền kinh tế.
9. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác động làm thay đổi cả sản lượng trong ngắn hạn và sản lượng trong dài hạn.
Đúng, Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm thì Tiết kiệm càng cao do đó đầu tư càng lớnlàm tổng cầu tăng
trong ngắn hạn nên tăng trưởng kinh tế tăng trong ngắn hạn. Trong dài hạn đầu tư làm tăng tư bản nên
năng suất tăng vì vậy sản lượng trong dài hạn cũng tăng
10. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ nếu thực hiện chính sách tài khóathu hẹp.
SAI. Nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD dịch chuyển qua
trái, mức giá chung giảm, giá hàng nội rẻ hơn hàng ngoại, xuất khẩu tăng, cung ngoại tệ tăng, E giảm
Vì vậy đồng nội tệ tăng giá trị hơn so với ngoại tệ
Hoặc Nếu thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp (tăng T, giảm G) thì tổng cầu giảm AD dịch chuyển qua
trái, mức giá chung giảm giá hàng nội rẻ hơn hàng ngoại. Vì vậy đồng nội tệ tăng giá trị hơn so với ngoại tệ ĐỀ 7
1. Ông Quốc bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần với giá 100 triệu đồng cho ông Dân,
GDP của Việt Nam sẽ tăng 100 triệu đồng. lOMoARcPSD| 49221369
Đáp án: Sai. Vì ở đây cổ phiếu được BÁN LẠI nên giá trị của cổ phiếu đó không được tính vào GDP.
Mà giá trị đó chỉ được tính khi cổ phiếu được bán lần đầu tiên
2. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.
Đáp án: Sai. Giaỉ thích: Khi lạm phát tăng lên ngoài dự kiến, những người có tài sản, những người
đang vay nợ là có lợi vì giá cả của các loại tài sản nói chung đều tăng lên, còn giá trị đồng tiền thì
giảm xuống. Ngược lại, những người làm công ăn lương, những người gửi tiền, những người cho
vay là bị thiệt hại chứ không có lợi
Hoặc Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
Khi tỷ lệ lạm phát tăng thì Lãi suất thực tế giảm nên Người gửi tiền sẽ bất lợi
3. Nếu cả tổng cung và tổng cầu cùng giảm sút 1 lượng bằng nhau thì cả mức giá và sản
lượngcân bằng cùng giảm.
Đáp án: SAI. Giaỉ thích: khi tổng cung giảm thì mức giá tăng và sản lượng cân bằng giảm. Khi
tổng cầu giảm thì mức giá giảm và sản lượng cân bằng giảm. Nên chưa xác định được cả mức giá
và sản lượng cân bằng cùng giảm.
4. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
Đáp án:Sai. Giaỉ thích: chính sách tăng tiết kiệm trong nước không gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”
mà chỉ khi chính phủ giảm tiết kiệm quốc gia bởi thâm hụt ngân sách thì lãi suất tăng và đầu tư
giảm mới gây ra hiện tượng lấn át đầu tư.
5. Sản lượng bình quân đầu người trong một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân.
Đáp án: Đúng. Giaỉ thích: vì dân số của một quốc gia lớn hơn lực lượng công nhân nên sản lượng
bình quân đầu người trong một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên mỗi công nhân
6. Nền kinh tế giản đơn có MPC = 0,8. Nếu các hộ gia đình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ đồng thì
sản lượng sẽ tăng thêm 200 tỷ đồng. Đáp án : sai Giaỉ thích :
Ta có MPC =0,8 C= 100 tỷ m (số nhân
chi tiêm) = 1/(1-MPC) = 1/(1- 0,8) =5 Y = m C=5.100=500 tỷ
sản lượng sẽ tăng thêm 500 tỷ đồng
7. Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại làm của cải của người tiêu dùng tăng
lên, cả đường tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
Đáp án : Sai. Vì khi của cải tăng đồng nhĩa với việc chi tiêu tiêu dùng tăng → đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải. Vì chi tiêu tiêu dùng không là nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cung
→ đường cung tiền không dịch chuyển
8. Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
Đáp án : Sai. Khi thu nhập tăng làm cho cầu tiền cũng tăng → đường cầu tiền dịch chuyển sang
phải → để cân bằng thị trường tiền tệ thì lãi suất phải tăng lên lOMoARcPSD| 49221369
9. Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ làm cho đồng tiền trong nước
được định giá cao hơn trước.
Đáp án : Đúng. Giaỉ thích : Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ thu được
nhiều ngoại tệ, Cung ngoại tệ tăng nên dịch chuyển qua phải làm cho E giảm do đó đồng tiền trong
nước được định giá cao hơn trước.
10.Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200 người không
có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%. Đáp án : Sai
Ta có: Số người thất nghiệp = 200 người
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp = 800 + 200 = 1000
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/ Lực lượng lao động = (200/1000)x100 = 20% ĐỀ 8
1. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng.
TL:Đúng vì: Giá dầu tăng->AS giảm->P tăng gây lạm phát ->Y giảm -> thất nghiệp tăng .
2. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
TL:Đúng vì: Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suất giảm, đầu tư tăng
từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
3. Sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch
chuyển đường tổng cung dài hạn.
TL:Sai vì: Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến bộ trong tri thức công nghệ làm cho năng
suất lao động tăng nên đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.
4. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được coi là một khoản đầu tư trong hệ
thống tài khoản quốc dân.
TL: Sai vì: Thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng cá nhân, tổng đầu tư của dân cư, chi tiêu
dùng của chính phủ, thu nhập thuần từ tài sản ở nước ngoài (sau khi trừ các thuế). Mua 100 cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán không được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân.
5. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng không thuộc khối tiền M1.
TL:Sai vì: Khối tiền M2 bao gồm:M1+T trong đó:M1=C+D.Với C:tiền mặt,D:tiền gửi không kỳ
hạn,T:tiền gửi có kỳ hạn.
6. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thay đổi của lãi suất chưa thể
khẳng định được.
TL:Đúng vì: Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn vay tăng lên thì lãi suất tăng nên
sự thay đổi của lãi suất chưa thể khẳng định được.
7. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếm một công việc tốt hơn trong
ngành ngân hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ. lOMoARcPSD| 49221369
TL:Sai vì:Đây là thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do thiếu cầu:
Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên.
TL: Đúng vì khi xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoại tệ nên cung ngoại tệ tăng. Đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là đồng nội tệ sẽ được định
giá cao hơn đồng ngoại tệ.
9.Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
TL;Đúng vì: Trong ngắn hạn,mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát là tỉ lệ nghịch. Khi lạm
phát cao thì thất nghiệp thấp và ngược lại.
10. Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
TL:Sai vì: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn.Tăng
trưởng kinh tế dài hạn gắn với sự gia tăng về sản lượng tiềm năng và những nhân tố tác động
đến sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, lao động, tiến bộ công nghệ và tài nguyên thiên
nhiên. Vì vậy có thể nói, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế dài hạn là vốn, lao động,
tiến bộ khoa học công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. ĐỀ 9
1. Nếu CPI năm 2012 là 100%; CPI năm 2013 là 125% thì tỷ lệ lạm phát năm 2013 là 25%. Đáp án: Đúng
Tỷ lệ lạm phát năm 2013: 2013− 25% CPIcủanăm2012 100
2. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu được T sẽ làm cán cân
thương mại NX của quốc gia bị thâm hụt.
Đáp án: Sai. Vì khi chính phủ tăng chi tiêu mua G vượt quá số thuế thu được T sẽ làm cho cán
cân ngân sách B = T-G của quốc gia bị thâm hụt.
3. Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu chính
phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Đáp án: Sai. Vì ta có MS = m *B, khi NHTW mua trái phiếu chính phủ thì B tăng đồng thời M
NHTW giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc thì m tăng. Do đó, mức cung tiền MS M sẽ tăng.
4. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm. Đáp án: Sai 1 lOMoARcPSD| 49221369 Ta có: Số nhân =
. Theo công thức thì MPC giảm -> ( 1-MPC) tăng -> 1/(1-MPC) (1−MPC) giảm.
5. Chính sách cắt giảm thuế gây ra hiệu ứng lấn át đầu tư.
Đáp án: Sai. Cắt giảm thuế -> khuyến khích đầu tư tăng -> Đây không phải là tác động lấn át đầu tư
6. Một công nhân nghỉ việc trong ngành xây dựng để đi tìm một công việc tốt hơn trong ngành
thương mại thì được coi là thất nghiệp chu kỳ.
Đáp án: Sai. Đây là thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là thất nghiệp do thiếu
cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
7. Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới ở Đà Nẵng thì trong tương lai GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
Đáp án: Sai. Ta có GDP là tổng sản phẩm quốc nội, là toàn bộ giá trị được sản xuất trong một
năm trong lãnh thổ một quốc gia. Giá trị này có thể được tạo ra bởi các công ty nước ngoài hay
trong nước, miễn là trong lãnh thổ của quốc gia đó. Còn GNP là tổng sản phẩm quốc dân, là toàn
bộ giá trị được sản xuất trong một năm bởi những công dân, pháp nhân của nước đó. Những người
này có thể nằm ở trên nhiều lãnh thổ khác nhau. Vì vậy sản phẩm mà hãng Ford làm ra sẽ cộng
vào GDP của Việt Nam do đó GDP sẽ tăng nhanh hơn GNP.
8. Lạm phát chi phí đẩy làm cho mức giá tăng, kéo theo sản lượng của nền kinh tế tăng lên.
Đáp án: Sai. Vì khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên
trái đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng giảm.
9. Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng chỉ
tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa. Đáp án: Đúng
Ta có: GNP = GDP + Thu thập yếu tố ròng (NIA)
Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 => GNP = GDP
10. Đường tổng cung ngắn hạn chỉ dịch chuyển khi các yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi.
Đáp án: Sai. Vì khi các yếu tố về chi phí sản xuất tăng làm cho các doanh nghiệp giảm bớt việc
cung ứng hàng hóa và dịch vụ làm cho tổng cung giảm đẩy đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển lOMoARcPSD| 49221369
sang trái và ngược lại, khi các yếu tố về chi phí sản xuất giảm, các doanh nghiệp sẽ sản xuất hàng
hóa và dịch vụ nhiều hơn làm tổng cung tăng dẫn đến đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Tuy nhiên ngoài các yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi thì còn có tài nguyên thiên nhiên, mức giá
kì vọng….. thay đổi cũng làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển. ĐỀ 10
1. Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 bằng 9% so với năm 2004.
Sai.Vì tỉ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9% , điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 tăng 9% so với năm 2004.
2. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất khi khả năng sản xuất gia tăng.
Sai.Vì khi các nguồn lực gia tăng thì đường giới hạn sản xuất dịch chuyển ra phía ngoài. Đường
giới hạn khả năng sản xuất được mở rộng tạo khả năng xã hội có thể sản xuất được nhiều hàng hóa
hơn. Tuy nhiên Một xã hội không có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất chỉ nằm
trên hoặc nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất
3. Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân bằng.
Đúng .Vì tăng cung tiền thực sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang phải do đó giảm lãi suất cân bằng.
4. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động.
Sai. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập và tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động giống nhau tử số nhưng khác
nhau mẫu số nên Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập sẽ không bằng nhau với tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động.
5. Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng, tiêu dùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng khi
chính phủ giảm thuế.
Sai.Trong dài hạn, đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng, đầu tư sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
6. Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USD và với tốc độ tăng 5% một năm thì sau 2
năm thu nhập thực tế sẽ tăng lên 10.000 USD. Sai Năm thứ nhất = 5000x (1+5%) = 5250USD.
Năm thứ hai = 5250x (1+5%) = 5512,5USD.
7. Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm, muốn giữ tỷ giá ổn định như cũ thì Ngân Hàng
trung ương phải bán ra đồng USD.
SaiVì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị trường
ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm, giải pháp nàylàm tỷ giá
hoán đổi đã giảm nay còn giảm hơn nữa vì vậy giải pháp này không thể ổn định tỷ giá
8. Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của công
ty Việt Hải mới thành lập
Sai: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh do đó không có căn cứ để kết luận
Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của công ty Việt Hải mới thành lập lOMoARcPSD| 49221369
9. Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìm được việc làm trong dài hạn và đến mức anh
ta quyết định không tìm việc nữa được gọi là không nằm trong lực lượng lao động
Đúng Vì anh ta quyết định không tìm việc nữa nên không nằm trong lực lượng lao động
10. Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu người, trong đó có 3 triệu người thất nghiệp và 48
triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lực lượng lao động. Vậy
tỷ lệ tham gia LLLĐ là 56,6%.
Đúng : Lực lượng lao đông= 48+3=51( triệu người)
Tỷ lệ tham gia LLLĐ= (51/90)x100=56.6%