Ebook Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ | Trường Đại học Kinh Tế - Luật
Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là. Điều kiện để một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lý thuyết tài chính tiền tệ
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45499692 lOMoAR cPSD| 45499692
Khoá EBOOK Lý Thuyết Tài Chính - Tiền Tệ UEL •
Đối tượng học viên: Sinh viên UEL (Đại học Kinh tế - Luật) hoặc các trường
đại học có bài giảng theo chương trình tương tự. •
Với mục tiêu khóa học: Nâng cao điểm quá trình môn học, làm quen với việc
ôn tập, ôn thi trắc nghiệm phù hợp cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ. •
Nội dung khóa học:
1. Chương trình học gồm các nội dung chính: Tóm tắt kiến thức và câu hỏi
trắcnghiệm ôn tập các chương (7 chương) cơ bản và đặc trưng theo đúng chương
trình học tập tại UEL. Có thể luyện tập ngay khi kết thúc mỗi chương học, trước
khi thi giữa kỳ và thi kết thúc học phần qua các câu hỏi từ đề thi thực tế, khả năng gặp lại cao.
2. Dễ dàng trao đổi, hỏi đáp những thắc mắc liên quan đến môn học, chia sẻ tàiliệu
ôn tập cùng với mentor Phạm Hoàng Kim Ngân - K19404B - UEL. Cam kết giải
đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ học tập 24/7 trực tiếp trong khóa học bằng cách
comment vào video hoặc chat với giảng viên trực tiếp trên website. Cập nhập nội
dung học liên tục để sát với chương trình thi (hoàn toàn miễn phí).
Môn học LTTCTT được tổ chức thi kết thúc học phần theo hình thức trắc nghiệm,
chính vì thế ở những câu trắc nghiệm dạng bài tập, mang độ khó trong đề thi đã
có giải thích chi tiết để hỗ trợ gợi nhớ kiến thức cho các bạn, cùng với đó là phần
tóm tắt các nội dung môn học rõ ràng, chính xác. Với 3 đề mô phỏng thi giữa kỳ
(30 câu/đề) và 4 đề thi cuối kỳ (50 câu/đề) sẽ là một số lượng lớn để các bạn học ôn tập và phát triển.
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CHƯƠNG
1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ - TÀI CHÍNH 1. Tiền tệ: lOMoAR cPSD| 45499692
1.1. Khái niệm tiền tệ
Theo các nhà kinh tế: Tiền (hay cung tiền) là tất cả mọi thứ chấp nhận
chung trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
Tiền lưu thông gồm: tiền xu, tiền giấy, tiền điện tử Tiền (money) Thu nhập (income) Của cải
Là một phần trong của cải Là những gì bạn kiếm Là tài sản mà bạn tích lũy
của bạn được dùng để
được từ làm việc hoặc lợi được Nó có thể là tiền hoặc
thanh toán trong tiêu dùng tức của của cải mà bạn có các tài sản khác cho đến được.
thời điểm hiện tại Của cải
Nó là một biến lưu lượng là một biến tích lượng (flow) (stock)
*Đặc điểm của tiền tệ:
- Tính được chấp nhận - Tính dễ nhận biết - Tính có thể chia nhỏ - Tính lâu bền - Tính dễ vận chuyển - Tính khan hiếm - Tính đồng nhất
1.2. Chức năng của tiền tệ - Trung gian trao đổi - Phương tiện cất trữ - Thước đo giá trị
1.3. Hình thái tiền tệ - Hóa tệ:
+ Hóa tệ phi kim loại: vỏ sò, lừa, bò, lụa,…
+ Hóa tệ kim loại: sắt, đồng, vàng, bạc,…
- Tín tệ: Tiền giấy, Tiền kim loại Hóa tệ Tín tệ
Không phải là tiền pháp định
Tiền pháp định được chính phủ công
nhận là phương tiện thanh toán
Vừa có giá trị danh nghĩa và giá trị nội
Chỉ có giá trị danh nghĩa tại
Luôn có giá trị sử dụng như một hàng
Không có giá trị khi không có sự đảm hóa
bảo của chính phủ và p háp luật
Chịu tác động của rủi ro biến động giá
Chịu tác động của rủi ro lạm ph át do cả hàng hóa
không có giá trị nội tại Khó chia nhỏ đơn vị
có thể chia nhỏ đơn vị - Bút tệ: lOMoAR cPSD| 45499692
+ Bút tệ là những khoản tiền không kỳ hạn trong tài khoản ngân hàng
+ Giao dịch bằng bút tệ qua các bút toán ghi Nợ và Có trên các tài
khoản không kỳ hạn ở ngân hàng
+ Bút tệ giữ vị trí chủ yếu trong tổng mức cung ứng tiền tệ trong nền kinh tế ngày nay
*Ưu điểm: An toàn; Nhanh chóng và thuận tiện; Giảm đáng kể chi
phí giao dịch; Thuận lợi cho NHTW quản lý và điều tiết cung tiền
- Tiền điện tử: thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thanh toán online, ví tiền điện tử
- *Ưu điểm: Nhanh gọn và an toàn; Đẩy nhanh tốc độ lưu thông
tiền tệ; Tiết kiệm chi phí lưu thông; Nhà nước có thể kiểm soát
được khối lượng tiền trong nền kinh tế
1.4. Khối tiền tệ: Được sử dụng để tính tổng lượng tiền lưu thông trong nền
kinh tế dựa trên sự thay đổi tính thanh khoản (giảm dần) của các thành phần
- Khối M1 = Tiền trong lưu thông + Tiền gửi không kỳ hạn + Séc
du lịch + Tiền gửi khác có thể phát hành séc
- Khối M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn, lượng nhỏ + Tiền gửi tiết
kiệm + Tiền gửi trên TTTT + Hợp đồng mua lại (REPO) qua đêm.
- Khối M3 = M2 + Tiền gửi có kỳ hạn, lượng lớn + Hợp đồng mua lại (REPO) có kỳ hạn
- Khối L = M3 + Tín phiếu Kho bạc + Trái phiếu Kho bạc + Chấp phiếu NH+ Thương phiếu 2. Tài chính:
2.1. Khái niệm tài chính
- Tài chính: Là tổng thể các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình phân
phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ,
nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế
– Quỹ tiền tệ: Là một lượng nhất định các nguồn tiền huy động được để sử
dụng cho một mục đích cụ thể; Có sở hữu, có mục đích, và có tính thường
xuyên liên tục. Bao gồm: Ngân sách Nhà nước, Vốn doanh nghiệp, Vốn cá
nhân, Quỹ kinh doanh của TCTD, Quỹ kinh doanh của công ty tài chính.
2.2. Chức năng của Tài chính - Chức năng huy động
- Chức năng phân phối - Chức năng kiểm tra
Khác biệt tài chính và tiền tệ? Tài chính Tiền tệ lOMoAR cPSD| 45499692
Tiền tệ xuất hiện với tư cách là phương Gắn liền với quá trình trao đổi hàng hóa
tiện để thực hiện phân phối vốn hoặc thu (Tiền tệ xuất hiện trong trao đổi hàng hóa
nhập của các chủ sở hữu trong nền kinh với tư cách là vật trung gian để thực hiện
tế dưới hình thức giá trị
trao đổi theo nguyên tắc ngang giá)
Sự vận động của tiền tệ độc lập với vận Sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự động hàng hóa
vận động của hàng hóa TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1:
1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a. chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
b. chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c. khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với thị trường d. cả a và b
2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa
có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. giá của một bình sữa tính theo hàng hóa khác là a. 10 ổ bánh mỳ b. 2 con gà c. nửa con gà
d. không có ý nào đúng
3. Trong các tài sản sau đây (1) tiền mặt, (2) cổ phiếu, (3) máy giặt cũ, (4) ngôi nhà
cấp 4. Trật tự sắp xếp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là: a. 1-4-3-2 b. 4-3-1-2 c. 2-1-4-3
d. không có câu nào trên đúngGiải thích: 1-2-4-3
4. mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là a. M1 b. M2 c. M3 d. vàng và ngoại tệ
e. không có phương án đúng
Giải thích: do M1 có tính thanh khoản cao nhất
5. mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
a. giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được
b. lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
c. lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
d. nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
6. điều kiện để một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a. thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng hóa và dễ dàng trong việc xác định giá trị
b. được chấp nhận rộng rãi lOMoAR cPSD| 45499692
c. có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng
d. cả 3 phương án trên
7. giấy bạc ngân hàng thực chất là a. một loại tín tệ
b. tiền được làm bằng giấy
c. tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng
d. tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
8. trong các thuật ngữ sau đây, thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm về tiền tệ của các nhà kinh tế a. tiền học phí
b. tiền gửi thanh toán c. thuế d. séc
9. khi thực hiện chức năng sau đây, tiền không cần hiện diện thực tế a. thước đo giá trị
b. phương tiện thanh toán
c. phương tiện trao đổi
d. phương tiện cất trữ
10.khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng a. trao đổi b. thanh khoản c. thước đo giá trị
d. cất trữ cho công nhân11.số nhân tiền tệ tăng lên khi
a. các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lên
b. ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mức
c. hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến d. b và c đúng
12. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
a. a. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
b. b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c. c. Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó d. d. Cả a) và b) e. e. Cả a) và c)
13. chức năng quan trọng nhất của tiền tệ là a. thước đo giá trị
b. phương tiện thanh toán c. phương tiện tích lũy d. các chức năng khác lOMoAR cPSD| 45499692
14. chức năng của tài chính là a. phân phối lại b. phân phối lần đầu c. phân phối
d. phân phối và giám đốc
15. quỹ tiền tệ nào sau đây không phải là tài chính công a. ngân sách nhà nước
b. quỹ tín dụng nhà nước
c. quỹ doanh nghiệp tư nhân
d. quỹ dự trữ quốc gia
16. Có bao nhiêu đặc điểm của tiền tệ: a. 6 b. 7 c. 8 d. 9
giải thích: các đặc điểm tiền tệ gồm tính được chấp nhận, tính dễ nhận
biết, tính có thể chia nhỏ, tính lâu bền, tính dễ vận chuyển, tính khan hiếm, tính đồng nhất.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Một số khái niệm, chức năng chính:
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển
nhượng quyền sử dụng các khoản vốn ngắn hạn, trung và dài hạn thông qua
các công cụ tài chính nhất định.
Công cụ tài chính hay các chứng khoán là các hợp đồng xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp với thu nhập hoặc tài sản tương lai của người nắm giữ.
Các công cụ tài chính là tài sản tài chính được thiết kế có thể mua đi bán lại.
Chức năng của thị trường tài chính: Tạo dòng vốn luân chuyển từ nơi
dư đến nơi có nhu cầu (quan trọng nhất)
Hệ thống tài chính: là tổng thể các họa động tài chính trong lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt
động trong lĩnh vực đó. Gồm 4 thành phần: thị trường tài chính, tổ chức tài
chính, công cụ tài chính và cơ sở hạ tầng tài chính. Cấu trúc thì gồm 5: tài
chính doanh nghiệp, tài chính nhà nước, tài chính cá nhân, hộ gia đình, tài
chính quốc tế, hoạt động trung gian tài chính.
Chức năng của hệ thống tài chính: là trung gian tài chính, là mạch máu
lưu thông nguồn vốn trong nền kinh tế.
Lưu ý: đọc kỹ thị trường tài chính hay hệ thống tài chính. lOMoAR cPSD| 45499692
Khái niệm chứng khoán nợ, chứng khoán vốn: (dựa trên chủ sở hữu nguồn vốn)
Chứng khoán nợ xác định một khoản nợ của người phát hành đối với
người nắm giữ chứng khoán.
Chứng khoán vốn là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần công ty cổ phần
Chứng khoán phái sinh là chứng khoán mà giá trị của nó được phái sinh
từ giá trị của một tài sản cơ sở.
So sánh chứng khoán nợ và chứng khoán vốn: Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn Có kỳ hạn Vô kỳ hạn
Trả lãi theo công thức xác định trước Trả cổ tức tùy theo quyết định của HĐQT
Được quyền ưu tiên trả lãi trước khi trả Cổ tức chỉ có thể được trả sau khi cổ tức
đã trả lãi đầy đủ cho các công cụ nợ
Bắt buộc phải trả lãi và gốc
Có thể trả hoặc không trả cổ tức
Khi phá sản, chủ nợ được nhận lại nợ Chủ sở hữu vốn cổ phần chỉ có thể
gốc từ thanh lý tài sản chủ sở hữu.
được hưởng phần giá trị thanh lý
tài sản còn lại sau khi đã thanh
toán đầy đủ nghĩa vụ nợ. Đặc
Quan hệ người đi vay – Quan hệ chủ sở hữu, không có thời điểm
người cho vay; thời gian đáo gian đáo hạn hạn cố định
Ưu với Có tính dự đoán trước (phải Linh hoạt, chi phí tài trợ thấp, DN
trả định kỳ, thời gian đáo danh tiếng.
hạn, lãi suất), độc lập khỏi ảnh hưởng cổ đông Ưu với Rủi ro thấp
Suất sinh lợi kỳ vọng cao NĐT
Khuyết Nghĩa vụ bắt buộc trả nợ
Phụ thuộc vào cổ đông với DN
2. Công cụ tài chính: dựa trên thời gian đáo hạn, chia thành vốn và tiền tệ. a. Trái phiếu b. Cổ phiếu
Là loại chứng khoán xác nhận
Là loại chứng khoán vốn, xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của
quyền và lợi ích hợp pháp của chủ
người chủ sở hữu đối với một
sở hữu đối với thu nhập
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
Thị trường vốn: (học kỹ cổ, trái)
phần vốn nợ của tổ chức đã phát
và tài sản ròng của phần vốn góp hành.
cổ phần tại tôt chức phát hành.
Nội dung ghi trên trái phiếu:
Cổ phiếu có thể là chứng thư hay
mệnh giá; ngày đáo hạn; lãi suất, bút toán ghi sổ. người phát hành.
Người nắm giữ cổ phiếu trở thành
cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu công ty phát hành. Đặc điểm: Đặc điểm: Là chứng khoán vốn. Là chứng khoán nợ. Không có thời hạn.
Thời gian lưu hành được xác
Người mua cổ phiếu được hưởng định trước. cổ tức.
Thu nhập được xác định trước.
Được phát hành khi công ty thành
Giá trị danh nghĩa luôn thể hiện
lập hoặc tăng thêm vốn điều lệ.
trên bề mặt của trái phiếu. Phân loại: Phân loại:
Theo số lượng cổ phiếu được phát
Trái phiếu vô danh – ghi danh.
hành (cổ phiếu được phép phát
Trái phiếu chính phủ - TP chính
hành; đã phát hành; quỹ; đang lưu
quyền địa phương – TP doanh hành) nghiệp.
Theo quyền lợi cổ phiếu cho
Trái phiếu chuyển đổi.
người nắm giữ (phổ thông; ưu đãi)
Trái phiếu tiền đồng đảm bảo
Theo hình thức (ghi danh; vô bằng ngoại tệ. danh)
C. Các khoản vay dài hạn:
o Là khoản vay cho nhà đầu tư vào nhà đất, BĐS và đất
sau đó thành vật thế chấp để đảm bảo cho chính khoản vay này.
o Là các khoản vay trung và dài hạn do NHTM hoặc
TCTC cho người tiêu dùng/doanh nghiệp vay.
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
o Không giao dịch trên thị trường thứ cấp do có tính thanh khoản thấp. D. Chứng chỉ quỹ:
o Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà
đầu tư đới với một phần vốn góp của quỹ đại chúng. o
Đặc điểm: o Do công ty quản lý quỹ đầu tư phát hành.
o Xác nhận việc góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ. o Khác
với cổ phiếu, không có quyền bầu cử, ứng cử. o Tùy
vào chứng chỉ quỹ mà có thể rút vốn trực tiếp hoặc
thông qua thị trường chứng khoán.
Thị trường tiền tệ:
Đặc điểm chung: thời gian đáo hạn ngắn, thường dưới 1 năm
Lãi suất thấp, độ an toàn cao, khả năng thanh toán cao. Loại Lãi Ai phát Mục đích suất/ hành chiết khấu
Tín phiếu Chiết Kho bạc Vay nợ ngắn hạn kho bạc khấu của chính phủ, để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước. Mua giá thấp, bán bằng mệnh giá. Rủi ro thấp, thanh khoản cao nhất (<1 năm) Chứng chỉ
NHTM hoặc tổ chức nhận tiền gửi phát Là công cụ vay tiền gửi hành nợ với lãi suất và thời hạn nhất định (2 tuần – hơn 1 năm) Không được rút trước hạn. Thương Chiết Công ty có Giấy chứng nhận phiếu khấu uy tín nợ, vay vốn ngắn hạn ở thị trường tài chính. 1-270
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692 ngày. Rủi ro cao nên lãi suất cao hơn Tín phiếu kho bạc. chuyển nhượng bằng hình thức ký hậu. Chấp
Do DN phát hành được NH chấp nhận Là lệnh từ khách phiếu hàng của NH, ra lệnh NH trả một số tiền nhất định. 6- 12 tháng Hợp đồng Là một dạng cho mua lại vay thế chấp. repo Người bán sẽ vay tiền của người mua và dùng chính tài sản đó thế chấp và sẽ mua lại tài sản đó với mức giá thỏa thuận trước. Là khoản vay có đảm bảo, thời gian linh động (1đêm) không phụ thuộc lãi suất coupon Quỹ liên NH Những khoản vay bang nợ ngắn hạn (1 vài ngày) của NH Mỹ bằng món tiền gửi tại NHTW EuroDollar DN, tổ chức Là khoản tiền gửi tài chính , bằng dollar Mỹ nhà nướ c trên tài khoản ngân hàng nằm ngoài nước Mỹ.
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
3. Phân loại thị trường tài chính: 5 cách phân loại (học kỹ 5 cách phân loại,
dễ lộn với nhau, đặc điểm đọc qua cho biết là được) Chia theo thời gian luân chuyển vốn: Thị trường vốn
Thị trường tiền tệ
o Khái niệm: là thị trường mua bán o Khái niệm: là thị trường mua bán
các chứng khoán nợ dài hạn
các chứng khoán nợ ngắn hạn.
(thường trên một năm) và chứng khoán vốn.
o Công cụ: tín phiếu kho bạc, tín o
phiếu NHNN, thương phiếu, chấp
Công cụ: cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh.
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, hợp
đồng mua lại, Đô la châu Âu.
o Tính thanh khoản cao, rủi ro thấp,
o Tính thanh khoản thấp, rủi ro cao,
thời hạn ngắn, lãi suất ít biến
thời gian dài, lãi suất biến động
động nên lợi nhuận thấp. o Chức lớn nên lợi nhuận cao.
năng: là thị trường quan trọng để
o Chức năng: đáp ứng nhu cầu về
đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động
nguồn vốn dài hạn của doanh
cho doanh nghiệp và chính phủ. nghiệp và nhà nước.
o Bao gồm: TT tín dụng ngắn hạn,
o Bao gồm thị trường: tín dụng
TT ngoại hối, TT liên ngân hàng,
trung và dài hạn, TT chứng TT mở.
khoán, TT tín dụng thuê mua, TT tín dụng cầm cố BĐS.
o Chủ thể tham gia: hộ gia đình,
o Chủ thể tham gia: nhà phát hành,
doanh nghiệp, trung gian tài
nhà đầu tư, tổ chức môi giới, cơ
chính, NHTW, kho bạc, môi giới. quan quản lý nhà nước.
Chia theo phương thức luân chuyển vốn:
Tài chính trực tiếp
Tài chính gián tiếp
o Người đi vay thu hút vốn bằng o Người cho vay và người đi vay
cách bán chứng khoán cho người
giao dịch gián tiếp thông qua trung nhàn rỗi có vốn.
gian tài chính, chủ yếu là ngân
o Chứng khoán là tài sản đối với hàng thương mại.
người cho vay và là một khoản o Các ngân hàng thương mại thực nợ với người đi vay.
hiện huy động vốn từ người cho
vay dưới nhiều hình thức, cho
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
người cần vốn vay lại.
Chia theo phương thức tổ chức giao dịch:
Thị trường tập trung
Thị trường phi tập trung (OTC, Upcom)
o Là thị trường mà việc giao dịch o Là thị trường mà các hoạt động
mua bán chứng khoán được thực
mua bán chứng khoán được thực
hiện có tổ chức và tập trung ở một
hiện phân tán ở những địa điểm nới nhất định.
khác nhau mà không tập trung ở một nơi nhất định.
o Có địa điểm giao dịch cụ thể.
o Không có địa điểm giao dịch cụ
o Giao dịch theo cơ chế đấu giá tập thể. trung.
o Giao dịch theo cơ chế thương
o Có một mức giá chung đối với
lượng, thỏa thuận là chủ yếu.
cùng một chứng khoán tại một o Có nhiều mức giá với chứng thời điểm.
khoán tại một thời điểm.
o Chứng khoán có độ rủi ro thấp o Chứng khoán có độ rủi ro cao hơn. hơn.
o Có thể sử dụng mạng diện rộng o Sử dụng mạng máy tính diện hoặc không. rộng để giao dịch.
o Cơ chế thanh toán bù trừ đa o Cơ chế thanh toán linh hoạt và phương. đa dạng.
Chia theo mục đích hoạt động của thị trường:
Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
o Phát hành và giao dịch các chứng khoán o Giao dịch các
mới phát hành, cung cấp vốn cho nhà phát chứng khoán hành. đã phát hành,
o Công ty phát hành chứng khoán lần đầu cung cấp tính
hoặc công ty phát hành thêm chứng khoán. thanh khoản Tiêu
o Đem lại vốn cho người phát hành. cho chứng chí: - khoán. Giao
o Giá chứng khoán cố định . dịch o Giao dịch chứng chứng khoán khoán đã phát hành -Hình trên thị thức trường sơ vốn cấp. -Giá o Đem lại thu nhập cho các -Hoạt nhà đầu tư và động người kinh doanh chứng khoán, không đem lại vốn cho người phát hành.
-Thời o o Chỉ diễn ra hoạt động bán chứng khoán. o Giá chứng gian
Bị giới hạn về thời gian bán chứng khoán. o khoán biến động theo cung cầu. Diễn ra cả mua và bán chứng khoán. o Không giới hạn thời gian mua bán.
Chia theo tính chất hoàn trả: Thị trường nợ
Thị trường vốn cổ phần
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
o Các công cụ giao dịch đều có kỳ o Các công cụ tài chính giao dịch
hạn nhất định (ngắn, trung, dài
trên thị trường vốn cổ phần
hạn) tùy theo cam kết giữa người
không kỳ hạn, chỉ có thời điểm đi vay và người cho vay.
phát hành và không có thời điểm
o Sự hoạt động trên thị trường nợ đáo hạn.
phụ thuộc rất lớn vào biến động o Người mua các công cụ tài chính
của lãi suất ngân hàng.
chỉ có thể thu hồi vốn bằng cách
bán lại chứng khoán trên thị
trường hoặc khi công ty phá sản.
o Thị trường vốn cổ phần phụ
thuộc nhiều vào hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế.
4. Chủ thể tham gia trên thị trường tài chính:
Chủ thể phát hành: doanh nghiệp, tổ chức tài chính, nhà nước hoặc được nhà nước cấp phép.
Nhà đầu tư: là những người có vốn nhàn rỗi, mua bán chứng khoán kiếm
lời: công ty có tư cách pháp nhân, quỹ, cá nhân
Chủ thể quản lý, giám sát: o Người tổ chức thị trường: sở giao dịch chứng
khoán, ngân hàng nhà nước
o Người điều hành thị trường: ủy ban chứng khoán nhà nước, ngân hàng nhà nước.
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2:
Câu 1. Trên thị trường tiền tệ, người ta buôn bán (mức độ dễ) 1. Các loại cổ phiếu 2. Trái phiếu kho bạc 3. Tín phiếu kho bạc 4. Tất cả
7 loại của thị trường tiền tệ gồm: tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, c,
chấp phiếu, hợp đồng mua lại, quỹ liên bang, Eurodollar.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với với cổ phiếu ưu đãi (mức độ trung bình)
1. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thông thường
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
2. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
3. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc 4. 1 và 2
Đầu tiên, cổ phiếu ưu đãi có nhiều loại, tùy thuộc điều lệ công ty (vd ưu
đãi biểu quyết – dùng khi thành lập công ty, mà người chủ sở hữu có lượng cổ
phần ít, nhưng đảm bảo quyền lãnh đạo công ty hay ưu đãi cổ tức,.), nếu là cổ
phiếu ưu đãi cổ tức, thì đến mỗi kỳ, người nắm giữ cổ phiếu sẽ nhận được một
khoản cổ tức nhất định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh ý 2 sai (còn
cổ phiếu phổ thông có thể không được chia cổ tức tùy thuộc tình hình kinh doanh
hoặc chiến lược kinh doanh của công ty). Cổ phiếu ưu đãi có thời hạn là đúng,
hết một khoảng thời gian thì nó sẽ được chuyển thành cổ phiếu phổ thông, chứ
không phải hoàn trả tiền gốc ý 3 sai. Cổ phiếu ưu đãi sẽ được ưu tiên thanh
toán trước cổ phiếu phổ thông khi chia cổ tức hoặc thanh lý công ty là đúng chọn 1.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty (mức
độ trung bình)
I.Là công cụ huy động vốn của công ty
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì không
III.Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV.Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức A.I, II, III C.II, III, IV B.I, III, IV D.II, III
Ý II sai vì, trái phiếu sẽ đảm bảo thu nhập cố định, ví dụ trái phiếu có
mệnh giá là 100$ thì khi bán trên thị trường, người mua sẽ mua với mức giá là
90$, chờ đến thời hạn thì nhà nước hay doanh nghiệp sẽ mua lại với mệnh giá
100$, nên 10$ là thu nhập cố định của trái phiếu đó.
Câu 4. Trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, giá tham chiếu được
xác định bằng (Kiến thức mở rộng) 1. Giá mở cửa của ngày hôm trước
2. Giá đóng cửa của ngày hôm trước
3. Giá bình quân của ngày hôm trước
4. Giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trước
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
Giá đóng cửa là giá khớp lệnh lần cuối cùng của một ngày giao dịch. Với
sàn HOSE và HNX thì giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày hôm trước, được
dùng để làm cơ sở xác định giá trần và giá sàn cho ngày hôm nay. Riêng với sàn
UPCOM thì giá tham chiếu được xác định là bình quân gia quyền của các giao
dịch thực hiện theo phương pháp khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất
trước đó. Sàn HNX là sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội chọn 2. Sàn HOSE
(của Hồ Chí Minh) sàn Upcom là sàn giao dịch chứng khoán dự bị, chưa được
niêm yết trên 2 sàn kia. Câu 5:
đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi
a. cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thông thường
b. cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
c. có thời hạn hoàn trả tiền gốc d. cả a và b đều đúng
GT: Do cổ tức của cổ phiếu thường được thanh toán phụ thuộc vào
KQKD còn cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được thanh toán cố định.
Câu 6: trên trung tâm giao dịch chứng khoán HN, giá tham chiếu được xác định bằng
a. giá mở cửa của ngày hôm trước
b. giá đóng của của ngày hôm trước
c. giá bình quân của ngày hôm trước
d. giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trước
Câu 7: thông thường chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng
hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:
a. không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty
b. lợi ích từ đòn bẩy tài chính c. phân tán rủi ro
Câu 8: trên thị trường vốn người ta mua bán
a. trái phiếu ngân hàng
b. chứng chỉ tiền gửi c. thương phiếu
d. cả 3 đáp án đều đúng
Câu 9: căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là
a. thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
b. thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
c. công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
d. các chủ thể tham gia và lãi suất
e. thời hạn luân chuyển vốn
Câu 10: các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm a. ngân hàng trung ương
b. các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692 c. hộ gia đình
d. doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức tổng công ty
e. Ngân hàng Trung Ương và Các tổ chức tài chính trung gian, Các ngân hàng thương mại.
Câu 11: sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính 1. tín phiếu kho bạc 2. ngân phiếu 3. chứng chỉ tiền gửi 4. trái phiếu ngân hàng 5. trái phiếu chính phủ 6. cổ phiếu a. 2-1-5-3-4-6 b. 1-2-3-4-5-6 c. 2-1-5-6-4-3 d. 2-5-1-3-6-4 Câu 12: thị trường OTC
a. là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
b. là sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
c. là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
d. là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
e. là thị trường bán buôn các loại chứng khoán
Câu 13: các công cụ tài chính bao gồm
a. các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
b. cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi
c. thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng
d. các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
Câu 14: sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và
thị trường chứng khoán là vì
a. hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có
hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển
b. hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu
cầu về vốn đầu tư vì thỏa mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng
rủi ro của công chúng trong nền kinh tế
c. thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
d. các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại
Câu 15: căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
a. thị trường hối đoái, thị trường liên bang
b. thị trường tiền tệ, thị trường vốn
c. thị trường giao ngay, thị trường giao sau
d. thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
Câu 16: thị trường chứng khoán thứ cấp là
a. thị trường huy động vốn
b. thị trường tạo hàng hóa chứng khoán
c. thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
d. tất cả đều đúng Câu 17: cổ phiếu là
a. công cụ tài trợ vốn ngắn hạn b. chứng khoán nợ c. chứng khoán vốn
d. không câu nào đúng
Câu 18: thị trường chứng khoán tập trung là thị trường mà
a. việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện có tổ chức và tập
trung ở một nơi nhất định
b. giao dịch tất cả các loại chứng khoán
c. giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
d. giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
Câu 19: thị trường vốn là thị trường giao dịch
a. công cụ tài chính ngắn hạn
b. công cụ tài chính trung và dài hạn
c. chứng chỉ tiền gửi d. trái phiếu kho bạc
Câu 20: Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là:
a. Sở giao dịch chứng khoán.
b. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.
c. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.
d. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
Câu 21: Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là: a. Thị trường mở.
b. b. Thị trường chứng khoán.
c. c. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.
e. e.Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một
năm giữa các NHTM với các DN và dân cư.
Câu 22: Các công cụ tài chính nào dưới đây không là chứng khoán:
a. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).
b. b. Kỳ phiếu Ngân hàng.
c. c. Cổ phiếu thông thường. d. Thương phiếu. e. e.Tín phiếu Kho bạc.
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
f. f.Trái phiếu Chính phủ. Câu 23: Chứng khoán là:
a. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
b. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
c. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ,
va được mua bán trên thị trường.
d. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
Câu 24: Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi ? Nếu NHTW thực hiện các nghiệp vụ mua
trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên?
a. a. Có thể sẽ tăng. (mua => MS tăng, nhưng lãi suất tt đang tăng => MS giảm) b. b. Có thể sẽ giảm. c. c. Có thể không tăng.
d. d. Chắc chắn sẽ tăng. e. Chắc chắn sẽ giảm.
Câu 25: Chức năng duy nhất (quan trọng nhất) của thị trường tài chính là:
a. Tạo dòng vốn luân chuyển từ nơi dư đến nơi có nhu cầu
b. Tổ chức các hoạt động tài chính.
c. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
d. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.Câu
26: Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được
giao dịch trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường…….. a. Sơ cấp, thứ cấp b. Thứ cấp, sơ cấp c. OTC, đấu giá
d. Môi giới qua mạng đấu giá
CHƯƠNG 3: BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN VÀ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
1. Tìm hiểu các khái niệm
1.1. Chi phí giao dịch: Chi phí giao dịch là thời gian và tiền bạc chi vào các
hành động giao dịch tài chính
CP giao dịch gồm các loại: Chi phí tìm kiếm thông tin, chi phí
thương lượng, chi phí thích nghi và tái thương lượng, chi phí phát
sinh từ những yếu tố bất định và rủi ro về thông tin thể chế, chi
phí ủy quyền-tác nghiệp do thông tin bất cân xứng, chi phí thực hiện và giám sát.
Vai trò của chi phí giao dịch: thước đo mức độ hiệu quả của thị
trường tài chính. CP giao dịch là nguyên nhân tạo ra tham nhũng.
1.2. Chi phí thông tin: Chi phí thông tin là chi phí người cho vay phải chịu để
xác định khả năng trả nợ của người vay và giám sát việc sử dụng vốn vay.
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45499692
1.3. Thông tin bất cân xứng: Thông tin bất cân xứng là trường hợp một bên
trong giao dịch kinh tế có nhiều thông tin hơn so với bên còn lại, dẫn đến
những quyết định không chính xác trong quá trình giao dịch
Tình trạng TT BCX hiện diện trong nhiều lĩnh vực: Ngân hàng; Bảo
hiểm; TTCK, đầu tư; TT hàng hóa, nhà đất, TT đồ cũ; Sức lao động.
1.4. Lựa chọn nghịch và rủi ro đạo đức: là hậu quả của thông tin bất cân
xứng trong giao dịch một bên không biết đầy đủ thông tin về bên kia nên
không để đưa ra quyết định chính xác. Lựa chọn nghịch Rủi ro đạo đức Tình huống
trước khi thực hiện giao dịch.
sau khi giao dịch thực hiện. TTBCX phát sinh Xảy ra khi
người bán hoặc người mua biết rõ
một bên có ưu thế thông tin hành
hơn về sản phẩm mà đối tượng kia động theo hướng làm lợi cho bản không biết
thân bất kể hành động đó có thể làm
hại cho bên kém ưu thế thông tin
Thị trường xe người bán biết rõ chiếc xe hơn Hầu như ít xảy ra cũ
người mua; xe cũ bán ra thường là
loại xe chất lượng kém Thị trường
người có nhiều bệnh tật hoặc
người đã mua bảo hiểm cho tài sản bảo hiểm
nguy cơ bệnh tật hơn so với người
của mình (xe, nhà) thường lơ là bảo
sức khỏe trung bình sẽ ưa thích
vệ TS chống lại trộm cắp, hư hại
mua bảo hiểm. Người có sức khỏe
tốt thường không mua bảo hiểm Thị trường
những người đi vay tiềm ẩn rủi ro
Khách hàng đi vay ngân hàng nhưng tín dụng
cao là những người tích cực trong
dùng số tiền vay vào mục đích khác
việc tìm kiếm khoản vay và
trong hợp đồng vay nợ (rủi ro hơn) thường đc cho vay Thị trường
Nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu
người đại diện điều hành cty ko sử
chứng khoán nhưng không biết đâu là công ty tốt dụng nguồn vốn hiệu quả đúng mục
và xấu, sẵn sàng trả mức giá phản
đích Vấn đề người đại diện
ánh giá trung bình của công ty.
Trong khi các DN biết rõ tình hình
công ty, nhưng cố tình che giấu
Downloaded by Linh Tr?n (tranchuclinh1102@gmail.com)