lOMoARcPSD| 58493804
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA
* Phân tích hệ thống hướng đối tượng
- Cách tiếp cận hướng đối tượng là tất yếu, để phát triển các hệ thống phần mềm phức tạp và bắt kịp sự
phát triển không ngừng của công nghệ và nhu cầu sử dụng trong thực tế
- Nhưng LTHDT lại ít trực quan hơn lập trình chức năng => Phải mô hình hóa hướng đối tượng tốt
- Giúp hiểu thực tế và so sánh tốt hơn các giải pháp trước khi lập trình
- Dựa trên các ngôn ngữ mô hình hóa
1. UML (Unified Modeling Language)
UML là một ngôn ngữ mô hình hóa cho phép:
- Cụ thể hóa (specifying)
- Trực quan hóa (visualizing)
- Xây dựng (constructing)
- Lập sưu liệu (documenting) các hệ thống thông tin sử dụng khái niệm đối tượng *Lịch
sử phát triển của UML
T1993, được hình thành tự sự hợp nhất các phương pháp: Booch của Grady
Booch, OMT(Object Modeling Technology) của James Rumbaugh, OOSE (Object
Oriented SE) của Ivar Jacobson
T1996, đổi tên thành UML (Khởi đầu là Unied Method)
T1997, được chuyển cho OMG (Object Management Group), với version 1.1 được phát hành
như một chuẩn
Hiện đang ở version 2.0 với nhiều cải ến về mô hình hóa hành xử, về liên quan giữa các mô
hình về cấu trúc và hành x
2. Các loại sơ đồ trong UML
- Sơ đồ cấu trúc (Structure diagram)
- Sơ đồ hành xử (Behaviour diagram)
- Sơ đồ tương tác (Interaction diagram)
a) Sơ đồ cấu trúc
- Sơ đồ lớp (Class diagram)
- Sơ đồ đối tượng (Object diagram)
- Sơ đồ cấu trúc phức (Composite structure diagram)
- Sơ đồ đóng gói (Package diagram)
- Sơ đồ triển khai (Deloyment diagram) - Sơ đồ thành tố (Component diagram) b) Sơ đồ
hành xử:
- Sơ đồ hoạt vụ (Use case diagram)
- Sơ đồ trạng thái (State diagram) - Sơ đồ hoạt động (Activity diagram) c) Sơ đồ tương tác
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ tổng thể tương tác (Interation overview diagram)
- Sơ đồ tuần tự (Sequence diagram)
- Sơ đồ truyền thống (Communication diagram)
- Sơ đồ thời gian (Timing diagram)
CHƯƠNG 2. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)
1. Giới thiệu
- Use case là phương tiện chỉ ra các cách sử dụng cần thiết của một hệ thống.
- Các khái niệm chính kết hợp với các use case:
+ Actors (Ai sử dụng hệ thống)
+ Use cases (Làm cái gì trên nó)
+ Subject (System)
- Use case diagram được dùng để mô tả các mối liên hệ giữa các actor, use case và system
2. Mục đích của trường hợp sử dụng
- Trường hợp sử dụng là một kỹ thuật mô tả hệ thống dựa trên quan điểm người dùng
- Trường hợp sử dụng là một tập hợp bao gồm các thao tác được kích hoạt bởi một tác nhân bên
ngoài vàtạo ra một kết quả xác định được (identification), quan sát được (observable)
- Việc nhóm lại các thao tác này tương ứng với một chuỗi thao tác như một logic cảm nhận được
từ người dùng 3. Định nghĩa
- Các trường hợp sử dụng được gom lại trong các sơ đồ use case, nhằm chỉ ra mối liên hệ giữa
các trường hợp sử dụng và các tác nhân, cho phép biểu diễn sự phụ thuộc:
+ Giữa các trường hợp sử dụng (use case) lẫn nhau
+ Giữa các tác nhân (actor) lẫn nhau
4. Actor
Ngôn ngữ mô hình hóa – Tự học
* Định nghĩa:
lOMoARcPSD| 58493804
Một actor là một người sử dụng hoặc một hệ thống khác tương tác với hệ thống đang xét. Các
actor luôn là các thực thể bên ngoài hệ thống.
* Xác định các actor:
- Ai sẽ là người sử dụng hệ thống để nhập thông tin?
- Ai sẽ là người sử dụng hệ thống để nhận thông tin? - Hệ thống nào tương tác với hệ thống này?
* Ký hiệu:
5. Use case
* Định nghĩa:
Một use case biểu diễn cho một hành động được thực hiện bởi hệ thống và cho ra một kết quả
mà một actor nào đó có thể quan sát được.
* Xác định các use case:
- Tập các use case phải mô tả toàn bộ các yêu cầu chức năng của hệ thống.
- Đối với mỗi actor, cần tìm tất cả các ý định nghề nghiệp khác nhau mà actor sẽ sử dụng hệ
thống để thực hiện các ý định đó.
* Ký hiệu
6. Mối quan hệ giữa use case với use case
a) Quan hệ include (bao gồm) giữa các use case
Trường hợp sử dụng A được coi là “bao hàm” trường hợp sử dụng B nếu hành vi mô tả A bao
hàm hành vi mô tả B.
Ta nói A phụ thuộc vào B.
Ký hiệu: A: Rút tiền, B: Xác nhận thẻ
Đi từ cha tới con
b) Quan hệ extend (mở rộng) giữa các use case:
Nếu trường hợp sử dụng B (chính) có thể mở rộng thêm trường hợp sử dụng A (phụ) thì ta nói
A là được mở rộng từ B.
Đi từ phụ tới chính
c) Quan hệ generalization (tổng quát hóa) giữa các use case
lOMoARcPSD| 58493804
Bắt buộc phải thực hiện ít nhất một trong các con
7. Quan điểm mô
tả usecase - Mỗi
use-case được mô tả bằng:
+ Định nghĩa tổng quát
+ Bằng một kịch bản (script)
- Một trường hợp sử dụng có thể có mặt trong nhiều sơ đồ use case.-Có 2 quan điểm biểu diễn
mô tả sơ đồ use case:
+ Thực hiện một sơ đồ use case cho một tác nhân
+ Thực hiện một sơ đồ use case cho nhiều tác nhân, trong đó có một tác nhân chính kích hoạt sơ
đồ use case và các tác nhân phụ có tham gia vào các trường hợp sử dụng trong sơ đồ use case.
8. Use Case Diagram
- Use case diagram là một biểu đồ biểu diễn các use case và các actor.
- Sau khi xác định các use case, cần mô tả chúng !
Ngôn ngữ mô hình hóa – Tự học
9. Scenario
- Một scenario biểu diễn một chuỗi liên tiếp các sự kiện, từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc một
use case - Một use case bao gồm:
+ Một scenario thường
lOMoARcPSD| 58493804
+ Một hoặc nhiều alternate scenario hoặc lỗi Dãy các sự
*Mô tả use case gồm các phần sau:
Tóm tắt định danh (bắt
buộc)
Bao gồm tiêu đề, tóm tắt, ngày tạo, ngày sửa, phiên bản, actor, người chịu
trách nhiệm,...
Mô tả chi tiết scenario
(bắt buộc)
Mô tả scenario thường, các alternate scenario hoặc các trường hợp lỗi và
điều kiện tiên quyết và điều kiện theo sau.
Giao diện người máy
(tùy chọn)
Thêm những ràng buộc về giao diện người máy: các qui luật bố trí thiết bị
cho hệ thống, hướng dẫn đồ họa, các màn hình, biểu mẫu...
Ràng buộc không chức
năng (tùy chọn)
Thêm vào các thông tin: thời gian đáp ứng, tính sẵn có, độ tin cậy, tính toàn
vẹn, truy xuất cạnh tranh, hiệu suất...
CHƯƠNG 3. SƠ ĐỒ LỚP

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58493804
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA
* Phân tích hệ thống hướng đối tượng
- Cách tiếp cận hướng đối tượng là tất yếu, để phát triển các hệ thống phần mềm phức tạp và bắt kịp sự
phát triển không ngừng của công nghệ và nhu cầu sử dụng trong thực tế
- Nhưng LTHDT lại ít trực quan hơn lập trình chức năng => Phải mô hình hóa hướng đối tượng tốt
- Giúp hiểu thực tế và so sánh tốt hơn các giải pháp trước khi lập trình
- Dựa trên các ngôn ngữ mô hình hóa
1. UML (Unified Modeling Language)
UML là một ngôn ngữ mô hình hóa cho phép: - Cụ thể hóa (specifying) -
Trực quan hóa (visualizing) - Xây dựng (constructing) -
Lập sưu liệu (documenting) các hệ thống thông tin sử dụng khái niệm đối tượng *Lịch
sử phát triển của UML
Từ 1993, được hình thành tự sự hợp nhất các phương pháp: Booch của Grady
Booch, OMT(Object Modeling Technology) của James Rumbaugh, OOSE (Object
Oriented SE) của Ivar JacobsonTừ 1996, đổi tên thành UML (Khởi đầu là Unified Method)
Từ 1997, được chuyển cho OMG (Object Management Group), với version 1.1 được phát hành như một chuẩn
Hiện đang ở version 2.0 với nhiều cải tiến về mô hình hóa hành xử, về liên quan giữa các mô
hình về cấu trúc và hành xử
2. Các loại sơ đồ trong UML
- Sơ đồ cấu trúc (Structure diagram)
- Sơ đồ hành xử (Behaviour diagram)
- Sơ đồ tương tác (Interaction diagram)
a) Sơ đồ cấu trúc
- Sơ đồ lớp (Class diagram)
- Sơ đồ đối tượng (Object diagram)
- Sơ đồ cấu trúc phức (Composite structure diagram)
- Sơ đồ đóng gói (Package diagram)
- Sơ đồ triển khai (Deloyment diagram) -
Sơ đồ thành tố (Component diagram) b) Sơ đồ hành xử:
- Sơ đồ hoạt vụ (Use case diagram)
- Sơ đồ trạng thái (State diagram) -
Sơ đồ hoạt động (Activity diagram) c) Sơ đồ tương tác lOMoAR cPSD| 58493804
- Sơ đồ tổng thể tương tác (Interation overview diagram)
- Sơ đồ tuần tự (Sequence diagram)
- Sơ đồ truyền thống (Communication diagram)
- Sơ đồ thời gian (Timing diagram)
CHƯƠNG 2. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE) 1. Giới thiệu
- Use case là phương tiện chỉ ra các cách sử dụng cần thiết của một hệ thống.
- Các khái niệm chính kết hợp với các use case:
+ Actors (Ai sử dụng hệ thống)
+ Use cases (Làm cái gì trên nó) + Subject (System)
- Use case diagram được dùng để mô tả các mối liên hệ giữa các actor, use case và system
2. Mục đích của trường hợp sử dụng
- Trường hợp sử dụng là một kỹ thuật mô tả hệ thống dựa trên quan điểm người dùng
- Trường hợp sử dụng là một tập hợp bao gồm các thao tác được kích hoạt bởi một tác nhân bên
ngoài vàtạo ra một kết quả xác định được (identification), quan sát được (observable)
- Việc nhóm lại các thao tác này tương ứng với một chuỗi thao tác như một logic cảm nhận được từ người dùng 3. Định nghĩa
- Các trường hợp sử dụng được gom lại trong các sơ đồ use case, nhằm chỉ ra mối liên hệ giữa
các trường hợp sử dụng và các tác nhân, cho phép biểu diễn sự phụ thuộc:
+ Giữa các trường hợp sử dụng (use case) lẫn nhau
+ Giữa các tác nhân (actor) lẫn nhau 4. Actor
Ngôn ngữ mô hình hóa – Tự học * Định nghĩa: lOMoAR cPSD| 58493804
Một actor là một người sử dụng hoặc một hệ thống khác tương tác với hệ thống đang xét. Các
actor luôn là các thực thể bên ngoài hệ thống.
* Xác định các actor:
- Ai sẽ là người sử dụng hệ thống để nhập thông tin?
- Ai sẽ là người sử dụng hệ thống để nhận thông tin? - Hệ thống nào tương tác với hệ thống này? * Ký hiệu: 5. Use case * Định nghĩa:
Một use case biểu diễn cho một hành động được thực hiện bởi hệ thống và cho ra một kết quả
mà một actor nào đó có thể quan sát được.
* Xác định các use case:
- Tập các use case phải mô tả toàn bộ các yêu cầu chức năng của hệ thống.
- Đối với mỗi actor, cần tìm tất cả các ý định nghề nghiệp khác nhau mà actor sẽ sử dụng hệ
thống để thực hiện các ý định đó. * Ký hiệu
6. Mối quan hệ giữa use case với use case
a) Quan hệ include (bao gồm) giữa các use case
Trường hợp sử dụng A được coi là “bao hàm” trường hợp sử dụng B nếu hành vi mô tả A bao hàm hành vi mô tả B.
Ta nói A phụ thuộc vào B.
Ký hiệu: A: Rút tiền, B: Xác nhận thẻ Đi từ cha tới con
b) Quan hệ extend (mở rộng) giữa các use case:
Nếu trường hợp sử dụng B (chính) có thể mở rộng thêm trường hợp sử dụng A (phụ) thì ta nói
A là được mở rộng từ B.
Đi từ phụ tới chính
c) Quan hệ generalization (tổng quát hóa) giữa các use case lOMoAR cPSD| 58493804
Bắt buộc phải thực hiện ít nhất một trong các con 7. Quan điểm mô tả usecase - Mỗi
use-case được mô tả bằng: + Định nghĩa tổng quát
+ Bằng một kịch bản (script) -
Một trường hợp sử dụng có thể có mặt trong nhiều sơ đồ use case.-Có 2 quan điểm biểu diễn mô tả sơ đồ use case:
+ Thực hiện một sơ đồ use case cho một tác nhân
+ Thực hiện một sơ đồ use case cho nhiều tác nhân, trong đó có một tác nhân chính kích hoạt sơ
đồ use case và các tác nhân phụ có tham gia vào các trường hợp sử dụng trong sơ đồ use case. 8. Use Case Diagram -
Use case diagram là một biểu đồ biểu diễn các use case và các actor. -
Sau khi xác định các use case, cần mô tả chúng !
Ngôn ngữ mô hình hóa – Tự học 9. Scenario -
Một scenario biểu diễn một chuỗi liên tiếp các sự kiện, từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc một use case - Một use case bao gồm: + Một scenario thường lOMoAR cPSD| 58493804
+ Một hoặc nhiều alternate scenario hoặc lỗi Dãy các sự
*Mô tả use case gồm các phần sau:
Tóm tắt định danh (bắt
Bao gồm tiêu đề, tóm tắt, ngày tạo, ngày sửa, phiên bản, actor, người chịu buộc) trách nhiệm,...
Mô tả chi tiết scenario
Mô tả scenario thường, các alternate scenario hoặc các trường hợp lỗi và (bắt buộc)
điều kiện tiên quyết và điều kiện theo sau.
Giao diện người máy
Thêm những ràng buộc về giao diện người máy: các qui luật bố trí thiết bị (tùy chọn)
cho hệ thống, hướng dẫn đồ họa, các màn hình, biểu mẫu...
Ràng buộc không chức
Thêm vào các thông tin: thời gian đáp ứng, tính sẵn có, độ tin cậy, tính toàn năng (tùy chọn)
vẹn, truy xuất cạnh tranh, hiệu suất...
CHƯƠNG 3. SƠ ĐỒ LỚP