CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HCM.........................................................................4
I. KHÁI NIỆM TƯỞNG HỒ CHÍ MINH....................................................................4
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................4
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................4
1. Phương pháp luận...................................................................................................4
2. Phương pháp cụ thể................................................................................................4
IV. Ý NGHĨA...................................................................................................................5
CHƯƠNG 2: SỞ, HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HCM......................6
I. SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HCM................................................................6
1. sở thực tiễn........................................................................................................6
b. Thực tiễn thế giới................................................................................................6
2. sở luận...........................................................................................................6
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.............................................6
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại.................................................................................6
3. Nhân tố chủ quan HCM..........................................................................................7
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HCM..............................7
1. Trước 1911: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm con đường cứu
nước mới..........................................................................................................................7
2. Từ 1911 1920: Hình thành tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con
đường cách mạng sản (đến đc với chủ nghĩa Mac Lenin).......................................8
3. Từ 1029 1930: Hình thành những nội dung bản về CM VN..........................8
a. Thời hoạt động thực tiễn luận phong phú của HCM.............................8
b. Thời hình thành về bản tưởng HCM về con đường cách mạng Việt
Nam.............................................................................................................................8
4. Từ 1930 1941: Vượt qua thử thách giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng VN (Thời hoạt động CM)..................................................................................9
5. Từ 1941 9/1969: Hoàn thiện phát triển tưởng HCM..................................9
1
CHƯƠNG 3: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC CHỦ NGHĨA
HỘI.................................................................................................................................11
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VĐỘC LẬP DÂN TỘC..........................................11
1. Vấn đề độc lập dân tộc trong tưởng HCM.......................................................11
a. Độc lập tự do quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.11
b. Độc lập dân tộc gắn liền với cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân
c. Độc lập dân tộc phải độc lập thực sự, hoàn toàn triệt để..........................11
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất toàn vẹn lãnh thổ..........................11
CHƯƠNG 4: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM NHÀ
NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, NHÂN DÂN..........................................12
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM........................12
1. Tính tất yếu vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam..........................................12
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam...................................................................13
II. XÂY DỰNG ĐẢNG TRONG SẠCH VỮNG MẠNH.............................................13
1. Đảng đạo đức, văn minh...............................................................................13
b. Đảng văn minh..............................................................................................13
2. Nguyên tắc hoạt động của Đảng...........................................................................13
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên....................................................................14
III. TƯỞNG HCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN,
NHÂN DÂN......................................................................................................................14
1. Nhà nước dân chủ.................................................................................................14
a. Bản chất giai cấp của nhà nước.........................................................................14
b. Nhà nước của nhân dân.....................................................................................14
d. Nhà nước nhân dân.......................................................................................15
2. Nhà nước pháp quyền...........................................................................................15
2
b. Nhà nước...........................................................................................................15
3. Nhà nước trong sạch vững mạnh..........................................................................15
CHƯƠNG 5:..........................................................................................................................16
I. TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC..................................16
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.......................16
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.....................................................16
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc......................................................16
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc............................................................16
3. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.....................................................17
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc..............................17
b. Nguyên tắc xây dựng hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất...............17
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc................................................17
CHƯƠNG 6: TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC CON NGƯỜI..............19
I. TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA...........................................................................19
1. Một số nhận thức chung của HCM về văn hóa....................................................19
3
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG
HCM
I. KHÁI NIỆM TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- tưởng HCM một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn đề
bản của CMVN, kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác
Lenin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa Văn hóa nhân loại; tài sản tinh thần cùng
to lớn quý giá của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của nhân dân ta giành thắng lợi
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam luận
- Sự vận động của những quan điểm Hồ Chí Minh trong thực tiễn cách mạng Việt Nam
thực tiễn
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận
- Đảm bảo sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng tính khoa học
- Quan điểm thực tiễn nguyên tắc luận gắn với thực tiễn
- Quan điểm lịch sử cụ thể
- Quan điểm toàn diện hệ thống
- Quan điểm kế thừa phát triển
2. Phương pháp cụ thể
- Phương pháp logic
- Phương pháp lịch sử
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thực tiễn của HCM
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
4
IV. Ý NGHĨA
- Học tập môn tưởng HCM giúp nâng cao năng lực duy luận
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng rèn luyện bản lĩnh chính trị
- Hiểu nền tảng tưởng của ĐCSVN
- Giúp định hướng đúng đắn trong duy hành động
- Góp phần vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái
5
CHƯƠNG 2: SỞ, HÌNH THÀNH
PHÁT TRIỂN ỞNG HCM
I. SỞ HÌNH THÀNH TƯỞNG HCM
1. sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
b. Thực tiễn thế giới
2. sở luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Truyền thống yêu nước truyền thống quan trọng nhất
- Truyền thống nhân nghĩa, đoàn kết, tương thân, tương ái
- Truyền thống lạc quan yêu đời, ý chí vươn lên trong mọi khó khăn, thử thách
- Tthông minh, sáng tạo, quý trọng hiện tại, khiêm tốn, tiếp thu tinh hoa n hóa
nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông
o Ảnh hưởng của Nho giáo
Dùng nhân trị, đức trị để quản hội
Xây dựng một hội tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí
dũng, liêm được coi trọng
Chú trọng việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người
o Ảnh hưởng của Phật giáo
Vị tha, từ bi bác ái
Sống đạo đức, trong sạch, hướng thiện
Tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp
Đề cao lao động chống lười biếng
Sống không xa lánh việc đời, gắn với dân, với nước
o Ảnh hưởng của Lão giáo
Con người sống hòa đồng, gắn với thiên nhiên
Sống phải biết bảo vệ môi trường sống
Thoát khỏi mọi ràng buộc của vòng danh lợi, ít lòng ham muốn về vật chất
Hành động theo đúng quy luật tự nhiên hội
6
o Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
Chủ nghĩa dân tộc
Chủ nghĩa dân quyền
Chủ nghĩa dân sinh
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
o tưởng tự do bình đẳng, bác ái
o tưởng dân chủ
o Yêu thương con người
c. Chủ nghĩa Mác Lenin
sở quan trọng nhất hình thành tưởng HCM
- Khái quát về chủ nghĩa Mác Lenin
- Vai trò của chủ nghĩa Mác Lenin đối với sự hình thành tưởng HCM
o sở, thế giới quan, phương pháp luận của tưởng HCM
o nguồn gốc luận khách quan mang tính quyết định đến sự hình thành phát
triển về chất của tưởng HCM
Đem lại cho HCM một phương pháp đúng đắn để tiếp cận văn hóa dân tộc,
tinh hoa trí tuệ nhân loại. Đồng thời, giúp người chuyển hóa nâng cao được
những yếu tố tích cực tiến bộ của tinh thần dân tộc cũng như tinh hoa văn hóa
nhân loại, để tạo ra tưởng của mình
Tìm thấy được quy luật phát triển tất yếu của nhân loại
HCM đã tổng kết được kinh nghiệm cách mạng thế giới thực tiễn đấu tranh
giải phóng dân tộc, để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
HCM đã tìm thấy được con đường cách mạng sản cho dân tộc VN
Đem lại cho người một phương pháp nhận thức hành động đúng đắn, giúp
người giải quyết một cách sáng tạo những vấn đề thực tiễn của cuộc sống đặt
ra
Nhờ chủ nghĩa Mác Lenin, chủ nghĩa yêu nước của HCM đã bước phát
triển nhảy vọt về chất, từ lập trường yêu nước sang lập trường giai cấp công
nhân, từ người yêu nước trở thành người cộng sản
3. Nhân tố chủ quan HCM
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HCM
1. Trước 1911: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm con đường cứu
nước mới
- Chịu sự tác động lớn từ gia đình quê hương
7
- Nguyễn Sinh Cung tiếp nhận các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc trong môi
trường gia đình, quê hương
o Gia đình: Sinh ra trong một gia đình giàu truyền thống yêu nước
o Quê hương: Nghệ Tĩnh giàu lòng yêu nước
- Người hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học bắt đầu tiếp xúc với văn hóa
phương Tây
- Chứng kiến cuộc sống khổ cực, điêu đứng của nhân dân tinh thần đấu tranh bất
khuất của cha anh, Nguyễn Tất Thành hình thành hoài bão cứu nước, cứu dân
2. Từ 1911 1920: Hình thành tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con
đường cách mạng sản (đến đc với chủ nghĩa Mac Lenin)
- Ngày 5/6/1911 HCM ra đi tìm đường cứu nước
- Quá trình khảo nghiệm thực tiễn thế giới:
o Trên thế giới đâu cũng 2 loại người: đi bóc lột bị bóc lột
o Bọn thực dân, đế quốc đâu cũng tàn bạo độc ác
- Năm 1917, Người quay lại Pháp sinh sống hoạt động cách mạng
- Năm 1919, Người xin gia nhập Đảng hội Pháp
Nhận thức về quyền tự do, dân chủ
- Ngày 18/06/1919, Người thảo yêu sách 8 điểm gửi hội nghị hòa bình Véc xây
Pháp, đòi quyền tự do dân chủ cho người Việt Nam
Xác định phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường
cách mạng sản
- Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa” (1920)
của Lenin
- Tháng 12 1920, tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán
thành gia nhập Quốc tế cộng sản tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
3. Từ 1029 1930: Hình thành những nội dung bản về CM VN
Thời quan trọng nhất
a. Thời hoạt động thực tiễn luận phong phú của HCM
Đây thời HCM tham gia hoạt động nhiều nước
HCM tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị
- Hội liên hiệp thuộc địa (10/1921)
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông (1925)
- Hội Viêt Nam cách mạng thanh niên (1925)
Hcm sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam
8
b. Thời hình thành về bản tưởng HCM về con đường cách mạng Việt Nam
- HCM đã thông qua được các bài báo 3 bộ tác phẩm:
o Bản án chế độ
- Lần đầu tiên con đường cách mạng được trình bày một cách hệ thống
o Xác định chủ nghĩa đế quốc kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân lao động thuộc
địa
o Cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường Cách mạng sản
o Cách mạng giải phóng dân tộc mối quan hệ khăng khít nhưng phụ thuộc vào
Cách mạng sản chính quốc thể nổ ra giành thắng lợi trước
o Nhiệm vụ của Cách mạng: “dân tộc cách mệnh”
o Lực lượng của cách mạng: Công nông gốc, chủ của cách mạng, Cách mạng
phải đoàn kết với các giai cấp tầng lớp khác
o Phương pháp cách mạng:
Đấu trang bằng hình thức, bằng khẩu hiệu thích hợp
Đấu tranh giành chính quyền bằng phương pháp bạo lực cách mạng
o Điều kiện cho cách mạng thành công
CM phải Đảng lãnh đạo
Đảng phải theo CM Mác Lenin
Cán bộ, đảng viên đức, tài
4. Từ 1930 1941: Vượt qua thử thách giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng VN (Thời hoạt động CM)
- Căn cứ vào chỉ thị của Quốc tế cộng sản, ông Trần phú đã viết loại Luận cương chính
trị mới theo quan điểm Đại hội VI của Quôc tế cộng sản
- Hội nghị Trung ương 10/1930:
o Thông qua Luận cương chính trị
o Phê phán quan điểm của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
o Thủ thiêu chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, bỏ tên Đảng cộng sản Việt Nam,
lấy tên Đảng Cộng sản Đông Dương
- Tháng 7/ 1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản đã họp với 65 đoàn đại biểu thay mặt
cho Đảng cộng sản, bàn nhiều Nội dung trong đó phê phán nội dung Nghị quyết
đại hội VI
- Về phía Đảng ta: Đảng ta cũng đã nhận thức được những sai lầm, hạn chế của luận
cương tháng 10/1930
- Về phía HCM: nhận thức được cuộc chiến tranh thứ II nổ ra sẽ ảnh hưởng lớn tới
phong trào cách mạng trong nước
9
- Ngày 6/6/1938: Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi tới một đồng chí Quốc tế Cộng sản
xin được Phân công công việc
5. Từ 1941 9/1969: Hoàn thiện phát triển ởng HCM
Năm 1941 1954
- Ngày 28/1/1941 Bác về nước
- 5/1941 chủ trì Hội nghị trung ương 8 đặt giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Tháng 8/ 1945:
10
CHƯƠNG 3: TƯỞNG HỒ CMINH
VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC CHỦ
NGHĨA HỘI
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc trong tưởng HCM
a. Độc lập tự do quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- sở hình thành
o Về lịch sử
o Về tưởng
giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc
- Cách tiếp cận vấn đề độc lập dân tộc: từ quyền con người
- Dân tộc việt nam quyền được hướng độc lập, tự do, bình đẳng như các dân tộc
khác trên thế giới
o 1919: Nguyễn Ái quốc viết yêu sách của nhân dân An nam
- Độc lập dân tộc quyền thiêng liêng trên hết, phải hi sinh đến đâu cũng phải
giành, giữ cho được độc lập dân tộc
o Đấu tranh bằng con đường hòa bình
o Đấu tranh bằng con đường bạo lực
b. Độc lập dân tộc gắn liền với cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân
c. Độc lập dân tộc phải độc lập thực sự, hoàn toàn triệt để
- Dân tộc phải độc lập thực sự, hoàn toàn triệt để trên tất cả các lĩnh vực về kinh
tế, chính trị toàn vẹn lãnh thổ
- Dân tộc phải quyền tự quyết
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
11
CHƯƠNG 4: TƯỞNG HỒ CMINH
VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO
NHÂN DÂN, NHÂN DÂN
I. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Tính tất yêu phải sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
- Xuất phát từ thực tiễn Cách mạng Việt Nam: nhiều phong trào cách mạng nổ ra rồi
thất bại chưa Đảng lãnh đạo
- Xuất phát từ thực tiễn cách mạng thế giới
Chỉ giai cấp sản mới giai cấp bản chất cách mạng . GCVS chỉ khi nào lập
được 1 chính đảng đối lập với hính đảng do giai cấp sản thì họ mới thể hành
động với cách giành được thắng lợi
- Xuất phát từ chủ nghĩa Mác Leenin
- Nặm 1927, HCM khẳng định: cách mạng phải Đảng lãnh đạo tác phẩm đường
cách mệnh
- Nhận thức được vai trò to lớn của tổ chức đảng, HCM đã tích cực hoạt động tỏng
phong trào cộng sản công nhân quốc tế, trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tưởng
cho sự ra đời của tổ chức đảng cộng sản việt nam
- Đảng cộng sản Việt nam ra đời (3/2/1930) trên sở hợp nhất của 3 tổ chức cộng
sản: An nam cộng sản Đảng, Đông dương cộng sản Đảng, Đông dương cộng sản
đảng liên đoàn tại hương cảng Trung quốc
- Sự ra đời của đnảg cộng sản một sự sáng tạo của HCM: đó sự kết hợp: Chủ
nghĩa Mác Leenin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước
Đây quan điểm sáng tạo phù hợp với thực tiễn Việt Nam
- Ý nghĩa:
o Chỉ đạo về chính sách đại đoàn kết dân tộc trong mọi giai đoạn cách mạng
o Giải quyết tốt mối quan hệ Đảng Dân tộc Giai cấp
o Xây dựng, củng cố, tăng cường khối liên minh Công nông tri thức
o ý nghĩa luận thực tiễn đối với nước hoàn cảnh tương tự
12
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng đề ra đường lối, chủ trương Cách mạng đúng đắn
o Lựa chọn được con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc
o Xác định được đường lối chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn
o Xác định được phương pháp CM đúng đắn
- Đảng khả năng tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
o Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng CM trong nước
o Đoàn kết các lực lượng quốc tế
- Đảng 1 đội ngũ cán bộ Đảng viên tiên phong, gương mẫu phẩm chất đạo đức:
cần, kiệm, liêm, chính, chí công tư, “giàu sang không quyến rũ”
- Đảng lãnh đạo bằng công tác kiểm tra, giám sát
- Đảng chỉ một mục đích hoạt động lợi ích của giai cấp, nhân dân, dân tộc,
đảng không lợi ích khác
II. XÂY DỰNG ĐẢNG TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
1. Đảng đạo đức, văn minh
a. Đảng đạo đức
b. Đảng văn minh
- Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp pháp luật
2. Nguyên tắc hoạt động của Đảng
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác Leenin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành
động
- Vai trò của tưởng luận đối với cách mạng, đối với Đảng
o Đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn, từng thời
của cách mạng
o Tạo nên sự thống nhất trong đảng cả về tưởng, chính trị, tổ chức, tập hợp lực
lượng cách mạng của quần chúng giành thắng lợi
- Đảng cộng sản Việt nam lấy chủ nghĩa Mác Lenin “làm cốt”
o học thuyết về sự giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động, các dân tộc
bị áp bực giải phóng con người
o La học thuyết về sự phát triển hội nên hình thái KT XH cộng sản chủ nghĩa
hình thái tiến bộ nhất
o luận tiền phong của giai cấp công nhân, học thuyết cách mạng khoa học
thời đại, đã tạo ra thế giới quan phương pháp luạn đúng đắn cho giai cấp công
nhân, cho đảng cộng sản trong việc giải quyết hiệu quả những vấn đề về đường
13
lối, chiến lược, sách lược bảo đảm cho hoạt động của Đảng luôn phù hợp với thực
tế khách quan
- Lưu ý khi lấy chủ nghĩa Mác Lenin làm cốt
o Nắm vứng tinh thần, lập trường, quan điểm, phương pháp của chủ nghĩa Mác
Lenin
o Vận dụng phải sáng tạo, tránh giáo điều, kinh nghiệm
o Phải tổng kết thực tiễn, rút kinh nghiệm, làm phong phú chủ nghĩa Mác lenin
o Luôn cảnh giác, đấu tranh chống lại những quan điểm hội, xét laij, bảo vệ chủ
nghĩa Mác lenin
- Tập trung dân chủ nguyên tắc tổ chức cao nhất của Đảng
- Tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách
- Tự phê bình phê bình
- Kỷ luật nghiêm mình, tự giác
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
- Đảng phải liên mật thiết với nhân dân
- Đoàn kết quốc tế
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
III. TƯỞNG HCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN
DÂN, NHÂN DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà ớc
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân
o Do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
o Tính định hướng đưa đất nước quá độ đi lên CNXH
o Nguyên tắc tổ chức bản tập trung dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân tính dân tộc
b. Nhà nước của nhân dân
- Tất cả quyền lực trong nhà nước trong hội đều thuộc về nhân dân
- Nhân dân quyền kiểm soát nhà nước
- Quyền lực của cán bộ nhà nước do dân ủy quyền
- Trách nhiệm của nhà nước
o Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân bằng luật pháp
o Làm cho dân biết hưởng quyền làm chủ
14
c. Nhà nước do nhân dân
- Nhân dân quyền bầu ra nhà nước, bầu ra chính quyền các cấp theo hình thức bỏ
phiếu kín hoặc ủy quyền cho người khác
- Người dân được hưởng mọi quyền dân chủ, nghĩa làm bất việc pháp luật
không cấm nghĩa vụ tuân theo pháp luật
o nghĩa vụ lao động, bảo vệ tổ quốc
o Chấp hành pháp luật, bảo vệ của công
o Học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt để xứng đáng với vai trò làm chủ
- Nhân dân quyền tham gia vào các hoạt động của nhà nước
o Thảo luận, đóng góp ý kiế xây dựng nhà nước
o Phát huy sáng kiến, tìm cách giải quyết vấn đề
- Nhà nước do dân tự làm, tự lo thông qua các mối quan hệ hội, qua các đoàn thể,
chứ không bao cấp làm thay cho dân
o Tổ chức, sắp đặt kế hoạch
o Phát huy năng lực sáng tạo của người dân
- Nhà nước do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu hoạt động
d. Nhà nước nhân dân
- nhà nước của nhân dân, do nhân dân tổ chức, xây dựng trên thực tế
- Mục đích hoạt động của nhà nước nhân dân
o Mọi đường lối, chính sách đều chỉ nhằm đưa lại quyền lợi cho dân
- Biện pháp để nhà nước thực sự nhân dân
o Chăm lo chu đáo về mọi mặt cho nhân dân
o Kết hợp hài hòa các lợi ích khác nhau
o Trong sạch vững mạnh, không đặc quyền đặc lợi
o Cán bộ lãnh đạo, đày tớ trunng thành của dân
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- nhà nước đc bầu ra do tổng tuyển cử pháp luật
b. Nhà nước
c. Nhà nước
3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
15
CHƯƠNG 5:
I. TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc một trog những nội dung bản của hệ thống tưởng HCM
được Người quan tâm trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng
Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược quyết định thành công của cách
mạng
- Đây quan điểm bản, nhất quán xuyên suốt tiến trình cách mạng VN của
HCM
- chiến lược tập hợp mọi lực lượng thể tập hợp đc
- Trong từng thời trước những u cầu nhiệm vụ khác nhau, chính sách
phương pháp tập hợp thể cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với những đối
tượng khác nhau, song đại đoàn kết dân tộc phải luôn đc nhận thức vấn đề sống
còn của cách mạng
- Thời 1954 1975
o Đảng sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn, chuyển những đòi hỏi khách
quan tự phát của quần chúng thành đòi hỏi tự giác tổ chức, thành sức mạnh
địch trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù dân tộc giai cấp
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Nhân dân vừa tập hợp đông đảo quần chúng
- Mục đích đoàn kết toàn dân
o Đấu tranh cho sự nghiệp thống nhất độc lập của tổ quốc
o Xây dựng nước nhà phồn vinh
- Mẫu số chung của đại đoàn kết dân tộc
o Độc lập, thống nhất của tổ quốc, tự do hạnh phúc của nhân dân
o Đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân,
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Nền tàng của khối đại đoàn kết dân tộc công nhân, nông dân, trí thức
o Giai cấp công nhân, nông dân lực lượng trực tiếp sản xuất mọi của cải vật chất.
Chí khi cách mạng bền bỉ hơn mọi giai cấp, tầng lớp khác
16
o Tthức tinh thần dân tộc CM, học thức
Nền tảng này càng đc củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết càng đc mở rộng, khi
ấy k thế lực thể làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc
- Chú trọng yếu tố “Hạt nhân” đoàn kết, thống nhất trong Đảng điều kiện để đoàn
kết ngoài hội
- Sự đoàn kết trong Đảng càng đc củng cố thì sự đoàn kết toàn dân tộc càng đc tăng
cường
3. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc
- HCM kế thừa truyền thống yêu nước nhân nghĩa đoàn kết dân tộc
cội nguồn của sức mạnh địch giúp nhân dân chiến thắng
- tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người
- Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời phải tôn trọng các lợi ích khác biệt
chính đáng
- niềm tin vào nhân dân, dựa vào dân
o Tiếp nối truyền thống dân tộc “nước lấy dân làm gốc” ‘chở thuyền lật thuyền
cũng dân”
o Quán triệt sâu sắc chủ nghĩa Mác Lenin “cách mạng sự nghiệp của quần chúng”
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất một tổ chức chính trị - XH rộng lớn của nhân dân VN,
nơi quy tụ, tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, các
tổ chức nhân yêu nước trong ngoài nước, phấn đấu mục tiêu chung
độc lập dân tộc, thống nhất của tổ quốc, tự do hạnh phúc của nhân dân
b. Nguyên tắc xây dựng hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất
- Lấy liên minh công nông trí thức làm nền tảng dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
quần chúng nhân dân
- Vai trò: phát huy vai trò sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách
mạng
- Phương thức 1: làm tốt công tác vận động quần chúng
17
tượng
- Phương thức 3: các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp đoàn kết trong mặt
trận dân tộc thống nhất
18
CHƯƠNG 6: TƯỞNG HCM VỀ VĂN
HÓA, ĐẠO ĐỨC CON NGƯỜI
I. TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA
1. Một số nhận thức chung của HCM về văn hóa
a. Quan niệm về văn hóa
- Văn hóa k chỉ hiện tượng tinh thần tách rời đời sống vật chất bao gồm những
giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo ra
- Văn hóa k chỉ thu hẹp trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật bao trùm lên toàn bộ
các lĩnh vực của đời sống hội
- Văn hóa k chỉ phản ánh trình độ học vấn của con người, mjjaf thước đo trình độ
phát triển của toàn hội: về sản xuất, KH KT, chính trị, tôn giáo, VH NT, đạo
đức, lối sống, phong tục, tập quán,…
b. Quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
- Quan hệ văn hóa với chính trị
o Giải phóng chính trị để mở đường cho văn hóa phát triển
o Văn hóa phải phục vụ cho chính trị
- Quan hệ văn hóa với kinh tế
o Văn hóa 1 kiến trúc thượng tầng. vậy, những sở hạ tầng của XH đủ
điều kiện phát triển được
o Văn hóa cũng k thể đứng ngoài phải đứng trong kinh tế, nghĩa văn hóa k
hoàn toàn phụ thuôc vào kinh tế còn vai trò tác động tích cực trở lại kinh tế
- Quan hẹ giữa văn hóa với hội
o Giải phóng chính trị đồng nghĩa với giải phóng hội, từ đó văn hóa mới có điều
kiện phát triển
o hội thế nào văn hóa thế ấy
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
o Bản sắc văn hóa dân tộc những giá trị văn hóa bền vứng của cộng đồng các dân
tộc VN, thành quả của quá trình lao động, sản xuất, chiến đấu giao lưu của
con người VN
o Bản sắc văn hóa dân tộc đc nhìn nhận qua 2 lớp quan hệ:
19
Về nội dung: lòng yêu nước, thương nòi, tinh thần độc lập tự cường, tự tôn dân
tộc,… tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết nhân gia đình làng
tổ quốc. Lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình đạo lý, đức tính cần
cù, sáng tạo trong lao động, sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống
của người VN
Về hình thức, cốt cách dân tộc: ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội, truyền
thống, cách cảm nghĩ,…
- Ý nghĩa: Bản sắc văn hóa dân tộc chứa đựng giá trị lớn ý nghĩa quan trọng đối
với việc xây dựng bảo vệ nước
- Yêu cầu giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc:
o Duy trì, bảo vệ, chấn hưng phát triển văn hóa dân tộc
o Giữ gìn, phát triển truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho phù hợp với đk lịch sử
mới, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của từng giai đoạn lịch sử
o Tẩy trừ mọi ảnh hưởng địch của văn hóa đế quốc; tôn trọng phong tục tập
quán, văn hóa của các dân tộc ít người
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
o Mục đích làm giàu cho văn hóa VN; xây dựng văn hóa VN hợp với tinh thần
dân chủ
o Nội dung tiếp thu: toàn diện Đông, Tây, kim, cổ
o Tiêu chí tiếp thu: i hay cái tốt
o Tiếp thu văn hóa nhân loại phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc
2. tưởng HCM về vai trò của băn hóa
a. Văn hóa mục tiêu
b. Văn hóa
c. Văn hóa
II. TƯỞNG HCM VĐẠO ĐỨC
1. Vai trò của đạo đức CM
- Đạo đức gốc, nền tảng tinh thần của hội của người CM
- Đạo đức vấn đề đc HCM quan tâm trong suốt cuộc đời hoạt động CM
- Người quan tâm đến đạo đức trên cả 2 phương diện luận thực tiễn
- Đạo đức nhân tố quyết định sự thành bại của mọi công việc
- Đạo đức giúp cho người CM giữ vững đc ý chí, nghị lực cả khi thắng lợi, khi thất bại,
hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Khi Đảng cầm quyền, đạo đức giúp các đảng viên không bị tha hóa, biến chất. Đó
nhân tố giúp Đảng giữ vững đc sức mạnh uy tín của mình
20

Preview text:

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM.........................................................................4 I.
KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH....................................................................4
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................4 III.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................4 1.
Phương pháp luận...................................................................................................4 2.
Phương pháp cụ thể................................................................................................4 IV.
Ý NGHĨA...................................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM......................6 I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HCM................................................................6 1.
Cơ sở thực tiễn........................................................................................................6 a.
Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX...........................................6 b.
Thực tiễn thế giới................................................................................................6 2.
Cơ sở lý luận...........................................................................................................6 a.
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.............................................6 b.
Tinh hoa văn hóa nhân loại.................................................................................6 c.
Chủ nghĩa Mác – Lenin.......................................................................................7 3.
Nhân tố chủ quan HCM..........................................................................................7
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM..............................7 1.
Trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường cứu
nước mới..........................................................................................................................7 2.
Từ 1911 – 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con
đường cách mạng vô sản (đến đc với chủ nghĩa Mac – Lenin).......................................8 3.
Từ 1029 – 1930: Hình thành những nội dung cơ bản về CM VN..........................8 a.
Thời kì hoạt động thực tiễn và lý luận phong phú của HCM.............................8 b.
Thời kì hình thành về cơ bản tư tưởng HCM về con đường cách mạng Việt
Nam.............................................................................................................................8 4.
Từ 1930 – 1941: Vượt qua thử thách giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng VN (Thời kì hoạt động CM)..................................................................................9 5.
Từ 1941 – 9/1969: Hoàn thiện và phát triển tư tưởng HCM..................................9 1
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI.................................................................................................................................11 I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC..........................................11 1.
Vấn đề độc lập dân tộc trong tư tưởng HCM.......................................................11 a.
Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.11 b.
Độc lập dân tộc gắn liền với cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân
dân…..........................................................................................................................11 c.
Độc lập dân tộc phải là độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để..........................11 d.
Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ..........................11
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN..........................................12 I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM........................12 1.
Tính tất yếu và vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam..........................................12 a.
Tính tất yêu phải có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản........................................12 2.
Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam...................................................................13
II. XÂY DỰNG ĐẢNG TRONG SẠCH VỮNG MẠNH.............................................13 1.
Đảng là đạo đức, là văn minh...............................................................................13 a.
Đảng là đạo đức................................................................................................13 b.
Đảng là văn minh..............................................................................................13 2.
Nguyên tắc hoạt động của Đảng...........................................................................13 3.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên....................................................................14 III.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ
NHÂN DÂN......................................................................................................................14 1.
Nhà nước dân chủ.................................................................................................14 a.
Bản chất giai cấp của nhà nước.........................................................................14 b.
Nhà nước của nhân dân.....................................................................................14 c.
Nhà nước do nhân dân......................................................................................14 d.
Nhà nước vì nhân dân.......................................................................................15 2.
Nhà nước pháp quyền...........................................................................................15 a.
Nhà nước hợp hiến, hợp pháp...........................................................................15 2 b.
Nhà nước...........................................................................................................15 c.
Nhà nước...........................................................................................................15 3.
Nhà nước trong sạch vững mạnh..........................................................................15 a.
Kiểm soát quyền lực nhà nước..........................................................................15
CHƯƠNG 5:..........................................................................................................................16 I.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC..................................16 1.
Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.......................16 2.
Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.....................................................16 a.
Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc......................................................16 b.
Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc............................................................16 3.
Điều kiện thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.....................................................17 4.
Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc..............................17 a.
Mặt trận dân tộc thống nhất..............................................................................17 b.
Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất...............17 5.
Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc................................................17
CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ CON NGƯỜI..............19 I.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA...........................................................................19 1.
Một số nhận thức chung của HCM về văn hóa....................................................19 a.
Quan niệm về văn hóa.......................................................................................19 3
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HCM I.
KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của CMVN, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác –
Lenin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa Văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng
to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của nhân dân ta giành thắng lợi II.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam lý luận 
- Sự vận động của những quan điểm Hồ Chí Minh trong thực tiễn cách mạng Việt Nam  thực tiễn
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp luận
- Đảm bảo sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học
- Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn với thực tiễn
- Quan điểm lịch sử cụ thể
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Quan điểm kế thừa và phát triển
2. Phương pháp cụ thể - Phương pháp logic - Phương pháp lịch sử - Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thực tiễn của HCM
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành 4 IV. Ý NGHĨA
- Học tập môn tư tưởng HCM giúp nâng cao năng lực tư duy lý luận
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
- Hiểu rõ nền tảng tư tưởng của ĐCSVN
- Giúp định hướng đúng đắn trong tư duy và hành động
- Góp phần vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HCM 1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX b. Thực tiễn thế giới 2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Truyền thống yêu nước
 truyền thống quan trọng nhất
- Truyền thống nhân nghĩa, đoàn kết, tương thân, tương ái
- Truyền thống lạc quan yêu đời, ý chí vươn lên trong mọi khó khăn, thử thách
- Trí thông minh, sáng tạo, quý trọng hiện tại, khiêm tốn, tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông o Ảnh hưởng của Nho giáo 
Dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã hội 
Xây dựng một xã hội lý tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân, nghĩa, trí
dũng, liêm được coi trọng 
Chú trọng việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người o
Ảnh hưởng của Phật giáo
 Vị tha, từ bi bác ái
 Sống có đạo đức, trong sạch, hướng thiện
 Tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp
 Đề cao lao động chống lười biếng
 Sống không xa lánh việc đời, gắn bó với dân, với nước o
Ảnh hưởng của Lão giáo
 Con người sống hòa đồng, gắn bó với thiên nhiên
 Sống phải biết bảo vệ môi trường sống
 Thoát khỏi mọi ràng buộc của vòng danh lợi, ít lòng ham muốn về vật chất
 Hành động theo đúng quy luật tự nhiên và xã hội 6 o
Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn  Chủ nghĩa dân tộc  Chủ nghĩa dân quyền  Chủ nghĩa dân sinh
- Tinh hoa văn hóa phương Tây o
Tư tưởng tự do bình đẳng, bác ái o Tư tưởng dân chủ o Yêu thương con người
c. Chủ nghĩa Mác – Lenin
 Cơ sở quan trọng nhất hình thành tư tưởng HCM
- Khái quát về chủ nghĩa Mác – Lenin
- Vai trò của chủ nghĩa Mác – Lenin đối với sự hình thành tư tưởng HCM o
Là cơ sở, thế giới quan, phương pháp luận của tư tưởng HCM o
Là nguồn gốc lý luận khách quan mang tính quyết định đến sự hình thành và phát
triển về chất của tư tưởng HCM 
Đem lại cho HCM một phương pháp đúng đắn để tiếp cận văn hóa dân tộc,
tinh hoa trí tuệ nhân loại. Đồng thời, giúp người chuyển hóa và nâng cao được
những yếu tố tích cực tiến bộ của tinh thần dân tộc cũng như tinh hoa văn hóa
nhân loại, để tạo ra tư tưởng của mình 
Tìm thấy được quy luật phát triển tất yếu của nhân loại 
HCM đã tổng kết được kinh nghiệm cách mạng thế giới và thực tiễn đấu tranh
giải phóng dân tộc, để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn 
HCM đã tìm thấy được con đường cách mạng vô sản cho dân tộc VN 
Đem lại cho người một phương pháp nhận thức và hành động đúng đắn, giúp
người giải quyết một cách sáng tạo những vấn đề thực tiễn của cuộc sống đặt ra 
Nhờ có chủ nghĩa Mác – Lenin, chủ nghĩa yêu nước của HCM đã có bước phát
triển nhảy vọt về chất, từ lập trường yêu nước sang lập trường giai cấp công
nhân, từ người yêu nước trở thành người cộng sản
3. Nhân tố chủ quan HCM II.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM
1. Trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường cứu nước mới
- Chịu sự tác động lớn từ gia đình và quê hương 7
- Nguyễn Sinh Cung tiếp nhận các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc trong môi
trường gia đình, quê hương o
Gia đình: Sinh ra trong một gia đình giàu truyền thống yêu nước o
Quê hương: Nghệ Tĩnh giàu lòng yêu nước
- Người hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học và bắt đầu tiếp xúc với văn hóa phương Tây
- Chứng kiến cuộc sống khổ cực, điêu đứng của nhân dân và tinh thần đấu tranh bất
khuất của cha anh, Nguyễn Tất Thành hình thành hoài bão cứu nước, cứu dân
2. Từ 1911 – 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con
đường cách mạng vô sản (đến đc với chủ nghĩa Mac – Lenin)
- Ngày 5/6/1911 HCM ra đi tìm đường cứu nước
- Quá trình khảo nghiệm thực tiễn thế giới: o
Trên thế giới dù ở đâu cũng có 2 loại người: đi bóc lột và bị bóc lột o
Bọn thực dân, đế quốc ở đâu cũng tàn bạo và độc ác
- Năm 1917, Người quay lại Pháp sinh sống và hoạt động cách mạng
- Năm 1919, Người xin gia nhập Đảng xã hội Pháp 
Nhận thức về quyền tự do, dân chủ
- Ngày 18/06/1919, Người thảo yêu sách 8 điểm gửi hội nghị hòa bình ở Véc xây –
Pháp, đòi quyền tự do dân chủ cho người Việt Nam 
Xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” (1920) của Lenin
- Tháng 12 – 1920, tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán
thành gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp
3. Từ 1029 – 1930: Hình thành những nội dung cơ bản về CM VN
 Thời kì quan trọng nhất
a. Thời kì hoạt động thực tiễn và lý luận phong phú của HCM
Đây là thời kì HCM tham gia hoạt động ở nhiều nước 
HCM tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị
- Hội liên hiệp thuộc địa (10/1921)
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925)
- Hội Viêt Nam cách mạng thanh niên (1925) 
Hcm sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam 8
b. Thời kì hình thành về cơ bản tư tưởng HCM về con đường cách mạng Việt Nam
- HCM đã thông qua được các bài báo và 3 bộ tác phẩm: o Bản án chế độ
- Lần đầu tiên con đường cách mạng được trình bày một cách hệ thống o
Xác định chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân lao động thuộc địa o
Cách mạng Việt Nam phải đi theo con đường Cách mạng vô sản o
Cách mạng giải phóng dân tộc có mối quan hệ khăng khít nhưng phụ thuộc vào
Cách mạng vô sản ở chính quốc mà có thể nổ ra và giành thắng lợi trước o
Nhiệm vụ của Cách mạng: “dân tộc cách mệnh” o
Lực lượng của cách mạng: Công – nông là gốc, chủ của cách mạng, Cách mạng
phải đoàn kết với các giai cấp tầng lớp khác o Phương pháp cách mạng: 
Đấu trang bằng hình thức, bằng khẩu hiệu thích hợp 
Đấu tranh giành chính quyền bằng phương pháp bạo lực cách mạng o
Điều kiện cho cách mạng thành công 
CM phải có Đảng lãnh đạo 
Đảng phải theo CM Mác – Lenin 
Cán bộ, đảng viên có đức, tài
4. Từ 1930 – 1941: Vượt qua thử thách giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng VN (Thời kì hoạt động CM)
- Căn cứ vào chỉ thị của Quốc tế cộng sản, ông Trần phú đã viết loại Luận cương chính
trị mới theo quan điểm Đại hội VI của Quôc tế cộng sản
- Hội nghị Trung ương 10/1930: o
Thông qua Luận cương chính trị o
Phê phán quan điểm của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt o
Thủ thiêu chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, bỏ tên Đảng cộng sản Việt Nam,
lấy tên Đảng Cộng sản Đông Dương
- Tháng 7/ 1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản đã họp với 65 đoàn đại biểu thay mặt
cho Đảng cộng sản, bàn nhiều Nội dung trong đó có phê phán nội dung Nghị quyết đại hội VI
- Về phía Đảng ta: Đảng ta cũng đã nhận thức được những sai lầm, hạn chế của luận cương tháng 10/1930
- Về phía HCM: nhận thức được cuộc chiến tranh thứ II nổ ra sẽ có ảnh hưởng lớn tới
phong trào cách mạng trong nước 9
- Ngày 6/6/1938: Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi tới một đồng chí ở Quốc tế Cộng sản
xin được Phân công công việc
5. Từ 1941 – 9/1969: Hoàn thiện và phát triển tư tưởng HCM  Năm 1941 – 1954
- Ngày 28/1/1941 Bác về nước
- 5/1941 chủ trì Hội nghị trung ương 8 – đặt giải phóng dân tộc lên hàng đầu - Tháng 8/ 1945: 10
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc trong tư tưởng HCM
a. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- Cơ sở hình thành o Về lịch sử o Về tư tưởng
 Là giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc
- Cách tiếp cận vấn đề độc lập dân tộc: từ quyền con người
- Dân tộc việt nam có quyền được hướng độc lập, tự do, bình đẳng như các dân tộc khác trên thế giới o
1919: Nguyễn Ái quốc viết yêu sách của nhân dân An nam
- Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng trên hết, dù phải hi sinh đến đâu cũng phải
giành, giữ cho được độc lập dân tộc o
Đấu tranh bằng con đường hòa bình o
Đấu tranh bằng con đường bạo lực
b. Độc lập dân tộc gắn liền với cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân
c. Độc lập dân tộc phải là độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
- Dân tộc phải có độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực về kinh
tế, chính trị và toàn vẹn lãnh thổ
- Dân tộc phải có quyền tự quyết
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ 11
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO
NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
a. Tính tất yêu phải có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
- Xuất phát từ thực tiễn Cách mạng Việt Nam: nhiều phong trào cách mạng nổ ra rồi
thất bại vì chưa có Đảng lãnh đạo
- Xuất phát từ thực tiễn cách mạng thế giới
 Chỉ có giai cấp vô sản mới là giai cấp có bản chất cách mạng . GCVS chỉ khi nào lập
được 1 chính đảng đối lập với hính đảng cũ do giai cấp tư sản thì họ mới có thể hành
động với tư cách và giành được thắng lợi
- Xuất phát từ chủ nghĩa Mác – Leenin
- Nặm 1927, HCM khẳng định: cách mạng phải có Đảng lãnh đạo tác phẩm đường  cách mệnh
- Nhận thức được vai trò to lớn của tổ chức đảng, HCM đã tích cực hoạt động tỏng
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng
cho sự ra đời của tổ chức đảng cộng sản việt nam
- Đảng cộng sản Việt nam ra đời (3/2/1930) trên cơ sở hợp nhất của 3 tổ chức cộng
sản: An nam cộng sản Đảng, Đông dương cộng sản Đảng, Đông dương cộng sản
đảng liên đoàn tại hương cảng – Trung quốc
- Sự ra đời của đnảg cộng sản là một sự sáng tạo của HCM: đó là sự kết hợp: Chủ
nghĩa Mác – Leenin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước
Đây là quan điểm sáng tạo phù hợp với thực tiễn Việt Nam - Ý nghĩa: o
Chỉ đạo về chính sách đại đoàn kết dân tộc trong mọi giai đoạn cách mạng o
Giải quyết tốt mối quan hệ Đảng – Dân tộc – Giai cấp o
Xây dựng, củng cố, tăng cường khối liên minh Công – nông – tri thức o
Có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đối với nước có hoàn cảnh tương tự 12
2. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng đề ra đường lối, chủ trương Cách mạng đúng đắn o
Lựa chọn được con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc o
Xác định được đường lối chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn o
Xác định được phương pháp CM đúng đắn
- Đảng có khả năng tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng o
Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng CM trong nước o
Đoàn kết các lực lượng quốc tế
- Đảng có 1 đội ngũ cán bộ Đảng viên tiên phong, gương mẫu có phẩm chất đạo đức:
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, “giàu sang không quyến rũ”
- Đảng lãnh đạo bằng công tác kiểm tra, giám sát
- Đảng chỉ có một mục đích hoạt động là vì lợi ích của giai cấp, nhân dân, dân tộc,
đảng không có lợi ích gì khác II.
XÂY DỰNG ĐẢNG TRONG SẠCH VỮNG MẠNH
1. Đảng là đạo đức, là văn minh a. Đảng là đạo đức b. Đảng là văn minh
- Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật
2. Nguyên tắc hoạt động của Đảng
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Leenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
- Vai trò của tư tưởng – lý luận đối với cách mạng, đối với Đảng o
Đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn, từng thời kì của cách mạng o
Tạo nên sự thống nhất trong đảng cả về tư tưởng, chính trị, tổ chức, tập hợp lực
lượng cách mạng của quần chúng giành thắng lợi
- Đảng cộng sản Việt nam lấy chủ nghĩa Mác – Lenin “làm cốt” o
Là học thuyết về sự giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động, các dân tộc
bị áp bực và giải phóng con người o
La học thuyết về sự phát triển xã hội nên hình thái KT – XH cộng sản chủ nghĩa
là hình thái tiến bộ nhất o
Là lý luận tiền phong của giai cấp công nhân, là học thuyết cách mạng khoa học
thời đại, đã tạo ra thế giới quan và phương pháp luạn đúng đắn cho giai cấp công
nhân, cho đảng cộng sản trong việc giải quyết có hiệu quả những vấn đề về đường 13
lối, chiến lược, sách lược bảo đảm cho hoạt động của Đảng luôn phù hợp với thực tế khách quan
- Lưu ý khi lấy chủ nghĩa Mác – Lenin làm cốt o
Nắm vứng tinh thần, lập trường, quan điểm, phương pháp của chủ nghĩa Mác – Lenin o
Vận dụng phải sáng tạo, tránh giáo điều, kinh nghiệm o
Phải tổng kết thực tiễn, rút kinh nghiệm, làm phong phú chủ nghĩa Mác – lenin o
Luôn cảnh giác, đấu tranh chống lại những quan điểm cơ hội, xét laij, bảo vệ chủ nghĩa Mác – lenin
- Tập trung dân chủ nguyên tắc tổ chức cao nhất của Đảng 
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tự phê bình và phê bình
- Kỷ luật nghiêm mình, tự giác
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
- Đảng phải liên hê mật thiết với nhân dân - Đoàn kết quốc tế
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
III. TƯ TƯỞNG HCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN
DÂN, VÌ NHÂN DÂN 1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân o
Do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo o
Tính định hướng đưa đất nước quá độ đi lên CNXH o
Nguyên tắc tổ chức cơ bản là tập trung dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
b. Nhà nước của nhân dân
- Tất cả quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân
- Nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước
- Quyền lực của cán bộ nhà nước là do dân ủy quyền
- Trách nhiệm của nhà nước o
Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân bằng luật pháp o
Làm cho dân biết hưởng quyền làm chủ 14
c. Nhà nước do nhân dân
- Nhân dân có quyền bầu ra nhà nước, bầu ra chính quyền các cấp theo hình thức bỏ
phiếu kín hoặc ủy quyền cho người khác
- Người dân được hưởng mọi quyền dân chủ, nghĩa là làm bất kì việc gì mà pháp luật
không cấm và có nghĩa vụ tuân theo pháp luật o
Có nghĩa vụ lao động, bảo vệ tổ quốc o
Chấp hành pháp luật, bảo vệ của công o
Học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt để xứng đáng với vai trò làm chủ
- Nhân dân có quyền tham gia vào các hoạt động của nhà nước o
Thảo luận, đóng góp ý kiế xây dựng nhà nước o
Phát huy sáng kiến, tìm cách giải quyết vấn đề
- Nhà nước do dân tự làm, tự lo thông qua các mối quan hệ xã hội, qua các đoàn thể,
chứ không bao cấp làm thay cho dân o
Tổ chức, sắp đặt kế hoạch o
Phát huy năng lực sáng tạo của người dân
- Nhà nước do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu hoạt động
d. Nhà nước vì nhân dân
- Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân tổ chức, xây dựng trên thực tế
- Mục đích hoạt động của nhà nước là vì nhân dân o
Mọi đường lối, chính sách đều chỉ nhằm đưa lại quyền lợi cho dân
- Biện pháp để nhà nước thực sự vì nhân dân o
Chăm lo chu đáo về mọi mặt cho nhân dân o
Kết hợp hài hòa các lợi ích khác nhau o
Trong sạch vững mạnh, không có đặc quyền đặc lợi o
Cán bộ là lãnh đạo, là đày tớ trunng thành của dân
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Là nhà nước đc bầu ra do tổng tuyển cử và có pháp luật b. Nhà nước c. Nhà nước
3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
15 CHƯƠNG 5: I.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc là một trog những nội dung cơ bản của hệ thống tư tưởng HCM
được Người quan tâm trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng
Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định thành công của cách mạng
- Đây là quan điểm cơ bản, nhất quán và xuyên suốt tiến trình cách mạng VN của HCM
- Là chiến lược tập hợp mọi lực lượng có thể tập hợp đc
- Trong từng thời kì trước những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau, chính sách và
phương pháp tập hợp có thể và cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với những đối
tượng khác nhau, song đại đoàn kết dân tộc phải luôn đc nhận thức là vấn đề sống còn của cách mạng - Thời kì 1954 – 1975 o
Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn, chuyển những đòi hỏi khách
quan tự phát của quần chúng thành đòi hỏi tự giác có tổ chức, thành sức mạnh vô
địch trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và giai cấp
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Nhân dân vừa là tập hợp đông đảo quần chúng
- Mục đích đoàn kết toàn dân o
Đấu tranh cho sự nghiệp thống nhất độc lập của tổ quốc o
Xây dựng nước nhà phồn vinh
- Mẫu số chung của đại đoàn kết dân tộc o
Độc lập, thống nhất của tổ quốc, tự do hạnh phúc của nhân dân o
Đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, …
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Nền tàng của khối đại đoàn kết dân tộc là công nhân, nông dân, trí thức o
Giai cấp công nhân, nông dân là lực lượng trực tiếp sản xuất mọi của cải vật chất.
Chí khi cách mạng bền bỉ hơn mọi giai cấp, tầng lớp khác 16 o
Trí thức có tinh thần dân tộc và CM, có học thức
 Nền tảng này càng đc củng cố vững chắc thì khối đại đoàn kết càng đc mở rộng, khi
ấy k có thế lực nà có thể làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc
- Chú trọng yếu tố “Hạt nhân” là đoàn kết, thống nhất trong Đảng điều kiện để đoàn  kết ngoài xã hội
- Sự đoàn kết trong Đảng càng đc củng cố thì sự đoàn kết toàn dân tộc càng đc tăng cường
3. Điều kiện thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc
- HCM kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết dân tộc
 Là cội nguồn của sức mạnh vô địch giúp nhân dân chiến thắng
- Có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người
- Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời phải tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng
- Có niềm tin vào nhân dân, dựa vào dân o
Tiếp nối truyền thống dân tộc “nước lấy dân làm gốc” ‘chở thuyền và lật thuyền cũng là dân” o
Quán triệt sâu sắc chủ nghĩa Mác Lenin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất là một tổ chức chính trị - XH rộng lớn của nhân dân VN,
nơi quy tụ, tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, các
tổ chức và cá nhân yêu nước ở trong và ngoài nước, phấn đấu vì mục tiêu chung là
độc lập dân tộc, thống nhất của tổ quốc, tự do và hạnh phúc của nhân dân
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất
- Lấy liên minh công – nông – trí thức làm nền tảng dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là cách thức vận động, đoàn kết quần chúng nhân dân
- Vai trò: phát huy vai trò sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
- Phương thức 1: làm tốt công tác vận động quần chúng 17
- Phương thức 2: thành lập các đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng
- Phương thức 3: các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt
trận dân tộc thống nhất 18
CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN
HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ CON NGƯỜI I.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA
1. Một số nhận thức chung của HCM về văn hóa a. Quan niệm về văn hóa
- Văn hóa k chỉ là hiện tượng tinh thần tách rời đời sống vật chất mà bao gồm những
giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra
- Văn hóa k chỉ thu hẹp trong lĩnh vực văn hóa – nghệ thuật mà bao trùm lên toàn bộ
các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Văn hóa k chỉ phản ánh trình độ học vấn của con người, mjjaf là thước đo trình độ
phát triển của toàn xã hội: về sản xuất, KH – KT, chính trị, tôn giáo, VH – NT, đạo
đức, lối sống, phong tục, tập quán,…
b. Quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
- Quan hệ văn hóa với chính trị o
Giải phóng chính trị để mở đường cho văn hóa phát triển o
Văn hóa phải phục vụ cho chính trị
- Quan hệ văn hóa với kinh tế o
Văn hóa là 1 kiến trúc thượng tầng. Vì vậy, những cơ sở hạ tầng của XH có và đủ
điều kiện phát triển được o
Văn hóa cũng k thể đứng ngoài mà phải đứng trong kinh tế, nghĩa là văn hóa k
hoàn toàn phụ thuôc vào kinh tế mà còn có vai trò tác động tích cực trở lại kinh tế
- Quan hẹ giữa văn hóa với xã hội o
Giải phóng chính trị đồng nghĩa với giải phóng xã hội, từ đó văn hóa mới có điều kiện phát triển o
Xã hội thế nào văn hóa thế ấy
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại o
Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bền vứng của cộng đồng các dân
tộc VN, là thành quả của quá trình lao động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người VN o
Bản sắc văn hóa dân tộc đc nhìn nhận qua 2 lớp quan hệ: 19 
Về nội dung: lòng yêu nước, thương nòi, tinh thần độc lập tự cường, tự tôn dân
tộc,… tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân – gia đình – làng
xã – tổ quốc. Lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình đạo lý, đức tính cần
cù, sáng tạo trong lao động, sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống của người VN 
Về hình thức, cốt cách dân tộc: ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội, truyền thống, cách cảm nghĩ,…
- Ý nghĩa: Bản sắc văn hóa dân tộc chứa đựng giá trị lớn và có ý nghĩa quan trọng đối
với việc xây dựng và bảo vệ nước
- Yêu cầu giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc: o
Duy trì, bảo vệ, chấn hưng và phát triển văn hóa dân tộc o
Giữ gìn, phát triển truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho phù hợp với đk lịch sử
mới, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của từng giai đoạn lịch sử o
Tẩy trừ mọi ảnh hưởng nô địch của văn hóa đế quốc; tôn trọng phong tục tập
quán, văn hóa của các dân tộc ít người
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại o
Mục đích là làm giàu cho văn hóa VN; xây dựng văn hóa VN hợp với tinh thần dân chủ o
Nội dung tiếp thu: toàn diện Đông, Tây, kim, cổ o
Tiêu chí tiếp thu: cái hay cái tốt o
Tiếp thu văn hóa nhân loại phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc
2. Tư tưởng HCM về vai trò của băn hóa a. Văn hóa là mục tiêu b. Văn hóa c. Văn hóa II.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Vai trò của đạo đức CM
- Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội của người CM
- Đạo đức là vấn đề đc HCM quan tâm trong suốt cuộc đời hoạt động CM
- Người quan tâm đến đạo đức trên cả 2 phương diện lý luận và thực tiễn
- Đạo đức là nhân tố quyết định sự thành bại của mọi công việc
- Đạo đức giúp cho người CM giữ vững đc ý chí, nghị lực cả khi thắng lợi, khi thất bại,
hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Khi Đảng cầm quyền, đạo đức giúp các đảng viên không bị tha hóa, biến chất. Đó là
nhân tố giúp Đảng giữ vững đc sức mạnh và uy tín của mình 20