






Preview text:
Lý luận của C. Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Công thức chung của tư bản: o
Sản xuất hàng hóa giản đơn: H - T - H (Mục đích: Giá trị sử dụng). o
Sản xuất tư bản chủ nghĩa: T - H - T’ (Mục đích: Giá trị lớn hơn). o
Công thức giá trị thặng dư:
t = T′−T (phần chênh lệch do lao động tạo ra).
Nguồn gốc giá trị thặng dư: o
Xuất phát từ hàng hóa sức lao động – hàng hóa đặc biệt có khả năng tạo giá
trị lớn hơn giá trị bản thân.
2. Hàng hóa sức lao động
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: o
Người lao động tự do về thân thể. o
Người lao động không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động.
Thuộc tính của hàng hóa sức lao động: o Giá trị:
Nhu cầu sinh hoạt cần thiết của người lao động.
Chi phí đào tạo lao động.
Chi phí nuôi con cái để duy trì lực lượng lao động tương lai. o Giá trị sử dụng:
Khi sử dụng, nó tạo ra giá trị lớn hơn giá trị bản thân → Nguồn gốc của giá trị thặng dư. 3. Kết luận
Giá trị thặng dư không có trong trao đổi, mà được tạo ra trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Bóc lột lao động làm thuê là bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Chủ đề: Sự sản xuất giá trị thặng dư
1. Khái niệm giá trị thặng dư (GTTD)
Giá trị thặng dư (m) là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do công
nhân tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của tạo ra và làm tăng giá trị.
Điều kiện: Nền sản xuất xã hội phải đạt đến trình độ phát triển nhất định.
2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư Nhà tư bản mua: o Sức lao động o Tư liệu sản xuất
Công nhân lao động tạo giá trị mới
Giá trị mới tạo ra lớn hơn giá trị sức lao động → Xuất hiện giá trị thặng dư
Công thức thời gian lao động:
Tổngthờigianlaođộng=Thời gian lao động tất yếu+Thờigianlaođộngthặngdư 3. Thời gian lao động
Thời gian lao động tất yếu: o
Thời gian công nhân lao động để bù đắp chi phí sinh hoạt và tái sản xuất sức lao động.
Thời gian lao động thặng dư: o
Thời gian công nhân làm vượt quá thời gian tất yếu, tạo ra giá trị thặng dư
mà nhà tư bản không trả công.
4. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư tuyệt đối: o
Kéo dài thời gian lao động, giữ nguyên mức tiền công.
Giá trị thặng dư tương đối: o
Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo dài thời gian lao động thặng dư mà
không tăng thời gian làm việc. o
Tăng năng suất lao động để sản xuất nhiều hàng hóa hơn trong cùng thời gian.
Giá trị thặng dư siêu ngạch: o
Áp dụng công nghệ tiên tiến → Giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội →
Nhà tư bản thu được giá trị thặng dư cao hơn so với đối thủ.
5. Bản chất của giá trị thặng dư
GTTD là kết quả của việc bóc lột sức lao động.
Nhà tư bản chiếm đoạt GTTD bằng cách kéo dài thời gian lao động hoặc tăng năng suất lao động.
6. Ý nghĩa của giá trị thặng dư Đối với tư bản: o Nguồn lợi nhuận chính. o
Thúc đẩy tích lũy tư bản, mở rộng sản xuất. Đối với công nhân: o
Bị bóc lột sức lao động. o
Gia tăng mâu thuẫn giai cấp. Đối với xã hội: o
Thúc đẩy phát triển kinh tế. o
Tạo ra bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo. 7. Kết luận
GTTD là phạm trù trung tâm của chủ nghĩa tư bản.
Nguồn gốc GTTD xuất phát từ bóc lột sức lao động của công nhân.
Phản ánh mâu thuẫn giữa tư bản và lao động trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
Chủ đề: Tư bản bất biến, tư bản khả biến và tiền công 1. Tư bản bất biến (C) Khái niệm: o
Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất (máy móc, nguyên liệu). o
Giá trị không thay đổi trong quá trình sản xuất, chỉ bảo tồn và chuyển vào sản phẩm. Đặc điểm: o
Không tạo ra giá trị thặng dư, nhưng là điều kiện cần để sản xuất. o
Máy móc hiện đại chỉ giúp tăng năng suất lao động (NSLĐ). o
Khi lao động thuê rẻ hơn máy móc, tư bản vẫn chọn lao động thuê. 2. Tư bản khả biến (V) Khái niệm: o
Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng sức lao động. o
Giá trị tăng lên trong quá trình sản xuất, tạo ra giá trị thặng dư.
Công thức giá trị hàng hóa: G=C+(V+M) o G: Giá trị hàng hóa o
C: Giá trị tư liệu sản xuất (máy móc, nguyên vật liệu) o
V: Tư bản khả biến (tiền công) o
M: Giá trị thặng dư do lao động tạo ra
Mối quan hệ giữa C và V: o
Tỷ lệ C/V ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. o
Gia tăng tư bản bất biến (tự động hóa) có thể dẫn đến giảm tỷ suất lợi nhuận. o
Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra từ tư bản khả biến. 3. Tiền công Khái niệm: o
Giá cả của hàng hóa sức lao động. o
Là khoản tiền mà nhà tư bản trả cho công nhân.
Bản chất bóc lột của tiền công: o
Công nhân tạo ra giá trị lớn hơn số tiền công nhận được. o
Nhà tư bản chỉ trả đủ để công nhân tái sản xuất sức lao động (đủ sống, tiếp tục làm việc). o
Phần giá trị vượt quá tiền công chính là giá trị thặng dư bị nhà tư bản chiếm đoạt.
Quan điểm của C. Mác: o
Giá trị thặng dư có nguồn gốc từ lao động công nhân. o
Chỉ khi hàng hóa được bán đi, giá trị thặng dư mới được thực hiện. o
Tiền công chỉ là hình thức che giấu bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
Chủ đề: Tư bản bất biến, tư bản khả biến và tiền công 1. Tư bản bất biến (C) Khái niệm: o
Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất (máy móc, nguyên liệu). o
Giá trị không thay đổi trong quá trình sản xuất, chỉ bảo tồn và chuyển vào sản phẩm. Đặc điểm: o
Không tạo ra giá trị thặng dư, nhưng là điều kiện cần để sản xuất. o
Máy móc hiện đại chỉ giúp tăng năng suất lao động (NSLĐ). o
Khi lao động thuê rẻ hơn máy móc, tư bản vẫn chọn lao động thuê. 2. Tư bản khả biến (V) Khái niệm: o
Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng sức lao động. o
Giá trị tăng lên trong quá trình sản xuất, tạo ra giá trị thặng dư.
Công thức giá trị hàng hóa: G=C+(V+M) o G: Giá trị hàng hóa o
C: Giá trị tư liệu sản xuất (máy móc, nguyên vật liệu) o
V: Tư bản khả biến (tiền công) o
M: Giá trị thặng dư do lao động tạo ra
Mối quan hệ giữa C và V: o
Tỷ lệ C/V ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. o
Gia tăng tư bản bất biến (tự động hóa) có thể dẫn đến giảm tỷ suất lợi nhuận. o
Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra từ tư bản khả biến. 3. Tiền công Khái niệm: o
Giá cả của hàng hóa sức lao động. o
Là khoản tiền mà nhà tư bản trả cho công nhân.
Bản chất bóc lột của tiền công: o
Công nhân tạo ra giá trị lớn hơn số tiền công nhận được. o
Nhà tư bản chỉ trả đủ để công nhân tái sản xuất sức lao động (đủ sống, tiếp tục làm việc). o
Phần giá trị vượt quá tiền công chính là giá trị thặng dư bị nhà tư bản chiếm đoạt.
Quan điểm của C. Mác: o
Giá trị thặng dư có nguồn gốc từ lao động công nhân. o
Chỉ khi hàng hóa được bán đi, giá trị thặng dư mới được thực hiện. o
Tiền công chỉ là hình thức che giấu bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
Chủ đề: Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản (phần E) 1. Tuần hoàn tư bản
Khái niệm: Quá trình vận động của tư bản qua 3 giai đoạn lặp lại nhằm tạo giá trị thặng dư. Mục đích: o
Đảm bảo tư bản vận động liên tục. o
Thúc đẩy tái sản xuất. o
Kết nối sản xuất – lưu thông – tiêu dùng. Ba giai đoạn chính: o Tư bản tiền tệ (T - H)
Mua tư liệu sản xuất (TLSX) và sức lao động (SLĐ).
Ý nghĩa: Chuẩn bị điều kiện sản xuất. o
Quá trình sản xuất (SX → H')
TLSX + SLĐ → Hàng hóa mới (H') chứa giá trị thặng dư. o Tư bản hàng hóa (H' - T')
H' được bán → Thu về T' (T’ > T → Giá trị thặng dư). 2. Chu chuyển tư bản
Khái niệm: Tuần hoàn tư bản xét trong thời gian dài, diễn ra liên tục và định kỳ.
Tốc độ chu chuyển: Số vòng chu chuyển trong một đơn vị thời gian. o Công thức: n= CH/ch o
n càng lớn → Tư bản chu chuyển nhanh → Tăng lợi nhuận. Thời gian chu chuyển: o
Thời gian sản xuất: Tạo ra sản phẩm. o
Thời gian lưu thông: Bán sản phẩm và chuyển thành tiền.
Mục tiêu: Giảm thời gian chu chuyển để tăng số vòng quay tư bản.
3. Phân loại tư bản sản xuất Tư bản cố định: o
Tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động (máy móc, nhà xưởng...). o
Giá trị chuyển dần vào sản phẩm theo thời gian. o Hao mòn:
Hữu hình: Hư hỏng do sử dụng.
Vô hình: Công nghệ mới làm mất giá trị dù chưa hư hỏng. Tư bản lưu động: o
Bao gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, sức lao động. o
Giá trị chuyển hoàn toàn vào sản phẩm sau mỗi chu kỳ sản xuất.
4. Ý nghĩa và tác động của tuần hoàn & chu chuyển tư bản
Đối với doanh nghiệp: o
Tăng tốc độ chu chuyển → Thu hồi vốn nhanh → Giảm rủi ro tài chính. o
Tái đầu tư và mở rộng sản xuất. o
Sử dụng hiệu quả tư bản, giảm lãng phí.
Đối với nền kinh tế: o
Đẩy nhanh lưu thông hàng hóa, thúc đẩy sản xuất – tiêu dùng. o
Tạo sự liên kết giữa doanh nghiệp – thị trường – người lao động. o
Tối ưu hóa phân bổ vốn → Tăng trưởng bền vững. Yếu tố ảnh hưởng: o
Tổ chức sản xuất hợp lý → Giảm thời gian sản xuất. o
Môi trường kinh doanh thuận lợi → Hàng hóa lưu thông nhanh. o
Ứng dụng công nghệ mới → Nâng cao năng suất lao động.