U HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP
1. Giá trị thặng theo quan điểm của C.Mác gì?
A. Phần tiền lương người lao động nhận được
B. Phần giá trị sản phẩm bán ra trên thị trường
C. Phần giá trị do người lao động tạo ra nhưng không được trả công
D. Phần lợi nhuận của doanh nghiệp nộp cho Nhà nước
Đáp án đúng: C
Giải thích: Theo Mác, giá trị thặng phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động
người lao động tạo ra nhưng không được trả công. Đây sở bóc lột trong chủ
2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng tuyệt đối được thực hiện bằng cách
nào?
A. Tăng giá bán sản phẩm
B. Kéo dài thời gian lao động không thay đổi năng suất
C. Cải tiến máy móc công nghệ sản xuất
D. Giảm thời gian lao động cần thiết
Đáp án đúng: B
Giải thích: Giá trị thặng tuyệt đối được tạo ra bằng cách kéo dài thời gian lao động
trong ngày không thay đổi năng suất lao động.
3. Phương pháp sản xuất giá trị thặng tương đối chủ yếu dựa vào:
A. Kéo dài ngày lao động
B. Hạn chế chi tiêu trong sản xuất
C. Tăng năng suất lao động thông qua tiến bộ khoa học kỹ thuật
D. Tăng số lượng lao động
Đáp án đúng: C
Giải thích: Giá trị thặng tương đối đạt được thông qua việc tăng năng suất lao
động bằng khoa học kỹ thuật để rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
4. Điều kiện để tạo ra giá trị thặng tương đối là:
A. Tăng thuế thu nhập nhân
B. Giảm lương công nhân
C. Nâng cao năng suất lao động bằng công nghệ tổ chức sản xuất
D. Tăng giá nguyên vật liệu
Đáp án đúng: C
Giải thích: Giá trị thặng tương đối chỉ thể đạt được khi năng suất lao động tăng
lên, nhờ đó rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
5. sao giá trị thặng tương đối được coi phương pháp sản xuất tiến bộ
hơn?
A. Giúp doanh nghiệp giảm số lượng công nhân
B. Không phụ thuộc vào giá cả thị trường
C. Dựa vào việc tăng cường bóc lột sức lao động
D. Dựa vào tăng năng suất, nâng cao hiệu quả sản xuất
Đáp án đúng: D
Giải thích: Phương pháp giá trị thặng tương đối không kéo dài lao động mà tăng
hiệu quả nhờ đổi mới kỹ thuật, phù hợp với xu thế hiện đại.
6. Việt Nam hiện nay cần ưu tiên phát triển công nghệ cao để:
A. Phát triển nông nghiệp tự cấp, tự túc
B. Tạo thêm nhiều công việc giản đơn
C. Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, nâng cao giá trị gia tăng
D. Phụ thuộc vào xuất khẩu tài nguyên thô
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ưu tiên công nghệ cao giúp Việt Nam tăng giá trị gia ng, nâng năng suất
phát triển kinh tế bền vững theo chiều sâu.
7. Việc phát triển công nghệ cao Việt Nam hiện nay phù hợp với phương pháp
sản xuất giá trị thặng nào?
A. Tuyệt đối
B. Cả tuyệt đối tương đối
C. Tương đối
D. Không phương pháp nào
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phát triển công nghệ cao nhằm tăng năng suất lao động, phù hợp với sản
xuất giá trị thặng tương đối.
8. Một đặc điểm của sản xuất giá trị thặng tuyệt đối là:
A. Dựa vào cải tiến kỹ thuật
B. Phù hợp với yêu cầu phát triển hiện đại
C. Kéo dài thời gian lao động
D. Tạo ra năng suất lao động cao
Đáp án đúng: C
Giải thích: Giá trị thặng tuyệt đối dựa trên sở kéo dài thời gian lao động để tạo
thêm phần thặng cho nhà bản.
9. Theo quan điểm Mác Lênin, động lực chủ yếu của phát triển sản xuất hiện
đại là:
A. Tăng số lượng công nhân
B. Ứng dụng khoa học công nghệ
C. Giảm giá thành sản phẩm
D. Xuất khẩu tài nguyên
Đáp án đúng: B
Giải thích: C.Mác khẳng định sự phát triển của lực lượng sản xuất gắn liền với ứng
dụng khoa học kỹ thuật hiện đại.
10. Chủ trương phát triển công nghệ cao của Việt Nam hiện nay nhằm mục tiêu
nào dưới đây?
A. Tăng giá trị thặng tuyệt đối
B. Cạnh tranh bằng giá rẻ
C. Tăng giá trị thặng tương đối nâng cao năng suất
D. Duy trì hình tăng trưởng
Đáp án đúng: C
Giải thích: Việt Nam tập trung phát triển công nghệ cao để tạo ra giá trị thặng
tương đối, từ đó nâng cao năng suất phát triển bền vững.

Preview text:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP
1. Giá trị thặng dư theo quan điểm của C.Mác là gì?
A. Phần tiền lương mà người lao động nhận được
B. Phần giá trị sản phẩm bán ra trên thị trường
C. Phần giá trị do người lao động tạo ra nhưng không được trả công
D. Phần lợi nhuận của doanh nghiệp nộp cho Nhà nước Đáp án đúng: C
Giải thích: Theo Mác, giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động
mà người lao động tạo ra nhưng không được trả công. Đây là cơ sở bóc lột trong chủ nghĩa tư bản.
2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối được thực hiện bằng cách nào?
A. Tăng giá bán sản phẩm
B. Kéo dài thời gian lao động mà không thay đổi năng suất
C. Cải tiến máy móc và công nghệ sản xuất
D. Giảm thời gian lao động cần thiết Đáp án đúng: B
Giải thích: Giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra bằng cách kéo dài thời gian lao động
trong ngày mà không thay đổi năng suất lao động.
3. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối chủ yếu dựa vào: A. Kéo dài ngày lao động
B. Hạn chế chi tiêu trong sản xuất
C. Tăng năng suất lao động thông qua tiến bộ khoa học – kỹ thuật
D. Tăng số lượng lao động Đáp án đúng: C
Giải thích: Giá trị thặng dư tương đối đạt được thông qua việc tăng năng suất lao
động bằng khoa học – kỹ thuật để rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
4. Điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư tương đối là:
A. Tăng thuế thu nhập cá nhân B. Giảm lương công nhân
C. Nâng cao năng suất lao động bằng công nghệ và tổ chức sản xuất
D. Tăng giá nguyên vật liệu Đáp án đúng: C
Giải thích: Giá trị thặng dư tương đối chỉ có thể đạt được khi năng suất lao động tăng
lên, nhờ đó rút ngắn thời gian lao động cần thiết.
5. Vì sao giá trị thặng dư tương đối được coi là phương pháp sản xuất tiến bộ hơn?
A. Giúp doanh nghiệp giảm số lượng công nhân
B. Không phụ thuộc vào giá cả thị trường
C. Dựa vào việc tăng cường bóc lột sức lao động
D. Dựa vào tăng năng suất, nâng cao hiệu quả sản xuất Đáp án đúng: D
Giải thích: Phương pháp giá trị thặng dư tương đối không kéo dài lao động mà tăng
hiệu quả nhờ đổi mới kỹ thuật, phù hợp với xu thế hiện đại.
6. Việt Nam hiện nay cần ưu tiên phát triển công nghệ cao để:
A. Phát triển nông nghiệp tự cấp, tự túc
B. Tạo thêm nhiều công việc giản đơn
C. Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, nâng cao giá trị gia tăng
D. Phụ thuộc vào xuất khẩu tài nguyên thô Đáp án đúng: C
Giải thích: Ưu tiên công nghệ cao giúp Việt Nam tăng giá trị gia tăng, nâng năng suất
và phát triển kinh tế bền vững theo chiều sâu.
7. Việc phát triển công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay phù hợp với phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư nào?
A. Tuyệt đối
B. Cả tuyệt đối và tương đối C. Tương đối D. Không phương pháp nào Đáp án đúng: C
Giải thích: Phát triển công nghệ cao nhằm tăng năng suất lao động, phù hợp với sản
xuất giá trị thặng dư tương đối.
8. Một đặc điểm của sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
A. Dựa vào cải tiến kỹ thuật
B. Phù hợp với yêu cầu phát triển hiện đại
C. Kéo dài thời gian lao động
D. Tạo ra năng suất lao động cao Đáp án đúng: C
Giải thích: Giá trị thặng dư tuyệt đối dựa trên cơ sở kéo dài thời gian lao động để tạo
thêm phần thặng dư cho nhà tư bản.
9. Theo quan điểm Mác – Lênin, động lực chủ yếu của phát triển sản xuất hiện đại là:
A. Tăng số lượng công nhân
B. Ứng dụng khoa học – công nghệ
C. Giảm giá thành sản phẩm D. Xuất khẩu tài nguyên Đáp án đúng: B
Giải thích: C.Mác khẳng định sự phát triển của lực lượng sản xuất gắn liền với ứng
dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại.
10. Chủ trương phát triển công nghệ cao của Việt Nam hiện nay nhằm mục tiêu nào dưới đây?
A. Tăng giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Cạnh tranh bằng giá rẻ
C. Tăng giá trị thặng dư tương đối và nâng cao năng suất
D. Duy trì mô hình tăng trưởng cũ Đáp án đúng: C
Giải thích: Việt Nam tập trung phát triển công nghệ cao để tạo ra giá trị thặng dư
tương đối, từ đó nâng cao năng suất và phát triển bền vững.