Giải bài tập chương 2 full | Đại học Kinh tế Quốc dân

Giải bài tập chương 2 full bao gồm tất cả các dạng bài tập liên quan tới chương 2 của bộ môn này của Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
51 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập chương 2 full | Đại học Kinh tế Quốc dân

Giải bài tập chương 2 full bao gồm tất cả các dạng bài tập liên quan tới chương 2 của bộ môn này của Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

219 110 lượt tải Tải xuống
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
2
Gii bài tp sách ‘‘Bài tp Xác sut Thống Kê toán’’ trường ĐH KTQD
7/2016 version 2
Bài tp có s giúp đỡ ca SV K52, K53. Có nhiu ch sai sót mong được góp ý: nnvminh@yahoo.com
§1 Định nghĩa cổ điển v xác sut
Bài 1.1 Gieo mt con xúc xc đối xứng và đồng cht.
Tìm xác suất để được:
a. Mt sáu chm xut hin.
b. Mt có s chn chm xut hin.
Gii:
a) Không gian mu là {1,2,...,6}
Gi A=biến c khi gieo con xúc xc thì được mt 6 chm
S kết cc duy nhất đồng kh năng: n=6
S kết cc thun li : m=1
P(A) =
m
n
=
1
6
.
b) Gi B=biến c khi gieo xúc xc t mt chn chm xut hin
Tương tự ta có: P(B) =
m
n
=
3
6
= 0,5.
Bài 1.2100 tm bìa hình vuông như nhau được đánh số t 1 đến 100. Ta ly ngu nhiên mt tm bìa.
Tìm xác sut:
a. Được mt tm bìa có s không có s 5.
b. Được mt tm bìa có s chia hết cho 2 hoc cho 5 hoc c cho 2 và cho 5.
Gii:
a) Không gian mu là {1,2,...,100}.
Gi A là biến c khi ly ngu nhiên mt tm a có s có s 5.
S kết cc duy nhất đồng kh năng là n = 100.
S kết cc thun li m = 19 (10 s có đơn vị là 5, 10 s có hàng chục là 5, lưu ý s 55 được tính 2 ln)
Do đó
19
( ) 0,19
P A .
Vy xác suất để ly ngu nhiên mt tm a s không có s 5 là
1 ( ) 1 0,19 0,81
P A
.
b) Gi A là biến c khi ly ngu nhiên mt tm bìa có s chia hết cho 2 hoc cho 5 hoc c cho 2 và cho
5.
S kết cc duy nhất đồng kh năng là n = 100.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
3
S kết cc thun lợi m = 60 (trong đó 50 s chia hết cho 2, 20 s chia hết cho 5, chú ý 10 s chia
hết cho 10 được tính 2 ln) do đó
60
( ) 0,6
100
P A .
Bài 1.3 Mt hp có a qu cu trng và b qu cầu đen. Lấy ngu nhiên lần lượt hai qu cu.
a) Tìm xác suất để qu cu th nht trng.
b) Tìm xác suất để qu cu th hai trng biết rng qu cu th nht trng.
c) Tìm xác suất để qu cu th nht trng biết rng qu cu th hai trng.
Gii: a) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mu là {1,2,...,a+b}
S kết cc duy nhất đồng kh năng là
a b
.
A là biến c khi ly ngẫu nhiên được qu cu th nht trng, s kết cc thun li là
a
do đó
( )
a
P A
a b
.
b) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u,v) vi 1 ,1 ;
u a v a b u v
.
S kết cc duy nhất đồng kh năng là
( 1)
a a b
.
Nếu qu th nht trng t s cách chn nó là a cách, vy s cách chn qu th 2 là a-1.
S kết cc thun li a(a-1).
do đó
( 1) 1
( 1) 1
b
a a a
P
a a b a b
.
c) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u,v) vi 1 ,1 ;
u a b v a u v
.
S kết cc duy nhất đồng kh năng là
( 1)
a a b
.
Nếu qu th hai trng t s cách chn nó là a cách, vy s cách chn qu th 1 trng là a-1.
S kết cc thun li là a(a-1).
do đó
( 1) 1
( 1) 1
c
a a a
P
a a b a b
.
Bài 1.4 Mt hp có a qu cu trng và b qu cầu đen. Lấy ngu nhiên ra ln lượt tng qu cu.
Tìm xác suất để:
a. Qu cu th 2 là trng
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
4
b. Qu cu cui cùng là trng.
Gii: a) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (u,v) vi 1 , ;
u v a b u v
.
S kết cc duy nhất đồng kh năng là
( )( 1)
a b a b
.
S cách chn qu th 2 là a, sau đó có a+b-1 cách chn qu th nht vy s kết cc thun li là:
( 1)
a a b
.
do đó
( 1)
( )( 1)
a
a a b a
P
a b a b a b
.
a) Đánh số a qu cu trng là 1, 2,..., a và b qu cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mu là tp các b s (
1 2
, ,...,
a b
u u u
) là hoán v ca 1,2,...,a+b.
S kết cc duy nhất đồng kh năng là
( )!
a b
.
S cách chn qu cui cùng là a, sau đó a+b-1 cách chn qu 1, a+b-2 cách chn qu 2,...,và cui cùng
là 1 cách chn qu th a+b-1. Do đó số kết cc thun li là
( 1)!
a a b
.
do đó
( 1)!
( )!
b
a a b a
P
a b a b
.
Bài 1.5 Gieo đồng thời hai đồng xu. Tìm xác suất để được
a) Hai mt cùng sp xut hin
b) Mt sp, mt nga
c) ít nht mt mt sp
Gii: Không gian mu là (N,N), (S,N), (N,S), (S,S).
a) S kết cc thun li là 1: (S,S) nên
1
0,25
4
a
P .
b) S kết cc thun li là 2: (S,N) và (N,S) nên
2
0,5
4
b
P .
b) S kết cc thun li là 3: (S,N), (N,S) và (S,S) nên
3
0,75
4
b
P .
Bài 1.6 Gieo đồng thi hai con xúc xc. Tìm xác suất để được hai mt
a) Có tng s chm bng 7
b) Có tng s chm nh hơn 8
c) ít nht mt mt 6 chm
Gii: Đánh dấu 2 con xúc xc là W (trắng) và B (đen) các mặt tương ứng vi
1 6
...,
W W
1 6
...,
B B
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
5
Không gian mu là tt c các cp
( , )
i j
W B
, S kết cc duy nhất đồng kh năng là 36.
a) Có 6 cp có tng s chm bng 7
1 6
( , )
W B
, …,
6 1
( , )
W B
vy
6 1
36 6
a
P
.
b) Có 0 cp có tng s chm bng 1, Có 1 cp có tng s chm bng 2, 2 cp có tng s chm bng 3,
3 cp có tng s chm bng 4, Có 4 cp có tng s chm bng 5, Có 5 cp có tng s chm bng 6, Có
6 cp tng s chm bng 7. Do đó 1+2+…+6 = 21 cặp tng s chm nh hơn 8, vậy
21 7
36 12
b
P
.
c) ít nht mt mt 6 chm nên s kết cc thun lợi đồng kh năng là 11 gồm:
1 6
( , )
W B
, …,
6 6
( , )
6 1
( , )
W B
,…,
6 5
( , )
, vy
11
36
c
P
Bài 1.7 Ba người khách cui cùng ra khi nhà b quên mũ. Chủ nhà không biết ch ca nhng chiếc
mũ đó nên gi tr h mt cách ngu nhiên. Tìm xác suất để:
a) C 3 người ng được tr sai mũ
b) đúng một người được tr đúng mũ
c) đúng hai người được tr đúng mũ
d) C ba người đều được tr đúng mũ
Gii: Gi 3 cái mũ tương ứng của 3 người đó 1, 2, 3.
Không gian mu 6 hoán v ca 1, 2, 3 gm các b (i,j,k): (1,2,3), …, (3,2,1). Ta hiểu đem i trả
cho người 1, mũ j trả cho người 2, mũ k trả cho người 3.
a) s các b (i,j,k) mà
1, 2, 3
i j k
ch 2 b thun li như vy là (2,3,1), (3,1,2), vy
2 1
6 3
a
P
.
b) Nếu ch người 1 được tr đúng mũ thì ch mt kh năng thuận li (1,3,2).
Nếu ch người 2 được tr đúng mũ thì ch mt kh năng thuận li (3,2,1).
Nếu ch người 3 được tr đúng mũ thì ch mt kh năng thuận li (2,1,3), vy
3 1
6 2
b
P
.
c) Nếu đúng 2 người đưc tr đúng mũ thì người n li cũng phải tr đúng mũ, không khả năng
thun li nào, vy
0
0
6
c
P
.
d) Có duy nht mt kh năng thuận li là (1, 2, 3), vy
1
6
d
P
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
6
Bài 1.8 Mt lp sinh viên có 50% hc tiếng Anh, 40% hc tiếng Pháp, 30% hc tiếng Đức, 20% hc
tiếng Anh và Pháp, 15% hc tiếng Anh và Đức, 10% hc tiếng Pháp và Đức, 5% hc c ba th tiếng. Tìm
c sut khi ly ngu nhiên 1 sinh viên t người đó:
a) Hc ít nht mt trong 3 ngoi ng
b) Ch hc tiếng Anh và tiếng Đức
c) Ch hc tiếng Pháp
d) Hc tiếng Pháp biết người đó học tiếng Anh
Gii: V biểu đồ Ven.
Gọi A, B, C tương ứng biến c ly ngu nhiên 1 sinh viên t sinh viên đó học tiếng Anh, Pháp, Đức.
a)
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
a
P P A B C P A P B P C P A B P B C P C A P A B C
50% 40% 30% 20% 15% 10% 5% 80% 0,8
b)
( ) ( )
b
P P A C P A B C
=
15% 5% 0,1
c)
( ) ( ) ( ) ( ) 40% 20% 10% 5% 0,15
c
P P B P A B P B C P A B C
d)
( ) 20%
0,4
( ) 50%
d
P B A
P
P A
chính t l din tích ca
A B
vi din tích ca
A
với qui ưc hình
tròn ln có din tích là 1.
Bài 1.9 Một người gi điện thoi cho bn nhưng quên mất 3 ch s cui ch nh rng chúng khác
nhau. Tìm xác suất để người đó quay số mt lần được đúng số đin thoi ca bn.
Gii: Không gian mu là tp con ca tp các s 000, 001, …, 999 mà có 3 ch s khác nhau.
Ta phi tìm s các cp (a,b,c) vi a,b,c nhn t 0,…, 9 mà a, b, c khác nhau đôi mt.
a 10 cách chọn, sau đó b 9 cách chọn, sau đó c 8 cách chn, vy s các cặp như vậy 10.9.8 =
720.
c suất để người đó quay số mt ln được đúng số điện thoi ca bn là
1
720
.
Bài 1.10 Trong mt hòm đựng 10 chi tiết đạt tiêu chun và 5 chi tiết phế phm. Lấy đồng thi 3 chi tiết.
Tính xác sut:
a) C 3 chi tiết ly ra thuc tiêu chun
b) Trong s 3 chi tiết ly ra 2 chi tiết đạt tiêu chun.
Gii: Gi các chi tiết đạt tiêu chun là 1, …, 10, các chi tiết phế phm là 11, …, 15.
Không gian mu là tp các tp con {a, b, c} vi a, b, c khác nhau đôi 1 nhn giá tr t 1 đến 15.
S các kết cục đồng kh năng là
3
15
15.14.13
5.7.13
3.2.1
C .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
7
a) S các kết cc thun li
3
10
10.9.8
5.3.8
3.2.1
C (ly 3 s trong 10 s không cn xếp th t), vy
3
10
3
15
5.3.8
0,264
5.7.13
a
C
P
C
b) S các kết cc thun li
2 1
10 5
10.9
. .5 5.9.5
2.1
C C (ly 2 s trong 10 s s n li trong 5 s, không
cn xếp th t), vy
5.9.5
0,495
5.7.13
b
P .
Bài 1.11 Một nhi đồng tp xếp ch. Em các ch N, Ê, H, G, H, N. Tìm xác suất để em đó trong khi sp
xếp ngẫu nhiên được ch NGHÊNH.
Gii: Đầu tiên ta xếp ch N: có
2
6
6.5
15
2.1
C
cách xếp 2 ch N vào 6 v t. Còn li 4 v trí.
Sau đó đến ch H: có
2
4
4.3
6
2.1
C
cách xếp 2 ch H vào 4 v t. Còn li 2 v trí.
Sau đó đến ch Ê có 2 cách xếp, còn v t cui cùng cho ch G.
Vy s cách xếp có th có là 15.6.2.1 = 180, vy
1
180
P .
Bài 1.12 Thang máy ca mta n 7 tng xut phát t tng mt vi 3 khách. Tìm xác suất để:
a) Tt c cùng ra tng 4.
b) Tt c cùng ra mt tng.
c) Mỗi người ra mt tng khác nhau.
Gii: Mi khách có th ra mt trong 6 tng, vy s các trường hp có th xy ra là 6.6.6 = 216.
a) s kết cc thun li là 1, vy
1
216
a
P .
b) s kết cc thun li là 6, vy
6 1
216 36
b
P .
c) người th nht 6 cách ra thang y, người th 2 n 5 ra thang máy, người th 3 có 4 cách ra thang
máy,
s các kết cc thun li
3
6
6.5.4
A , vy
6.5.4 5
216 9
c
P
.
Bài 1.13 Trên giá sách xếp ngu nhiên mt tuyn tp ca tác gi X gm 12 cun. Tìm xác suất để các
tập được xếp theo th t hoc t trái sang phi, hoc t phi sang trái.
Gii: S cách xếp sách là: 12!
Gi A là biến c xếp theo th t t trái sang phi hoc t phi sang trái”.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
8
A có 2 kh năng
2
12!
P A .
Bài 1.14 Ly ngu nhiên 3 quân bài t mt c bài 52 quân. Tìm xác suất để:
a) Được 3 quân át
b) Được 1 quân át
Gii: S các kết cục đồng kh năng là
3
52
C
.
a) S cách chn 3 quân át t 4 quân át là:
3
4
C
, vy
3
4
3
52
4.3.2 1
52.51.50 5525
a
C
P
C
.
b) S cách chn 1 quân át t 4 quân át là
1
4
4
C
, hai quân còn li có s cách chn là
2
48
C
.
Vy
2
48
3
52
4
4.48.47.3.2.1 1128
52.51.50.2 5525
b
C
P
C
.
Bài 1.15 Mt lô hàng 6 chính phm 4 phế phẩm được chia ngu nhiên thành 2 thành phn bng
nhau. Tìm xác suất để mi phn có s chính phm bng nhau.
Gii: Mi phn s có 5 sn phm trong đó 3 chính phẩm và 2 phế phm.
Ch cn xét phn 1 vì phn 2 là phn bù ca phn 1.
S cách chn 5 sn phm trong 10 sn phm là:
5
10
C
S cách chn 3 chính phm trong 6 chính phm là:
3
6
C
S cách chn 2 phế phm trong 4 phế phm là:
2
4
C
Do đó đáp s là
3 2
6 4
5
10
.
10
21
C C
P
C
.
Bài 1.16 Mi vé x s có 5 ch s. Tìm xác suất để một người mua một vé được vé:
a) 5 ch s khác nhau
b) 5 ch s đều l
Gii: Không gian mu là {00000,00001, …, 99999} là các s có 5 ch s t 0 đến 99999 (nếu thiếu s thì
viết s 0 o đầu). S các kết cục đồng kh năng là 100000.
a) Ch s th 1 10 cách chn, ch s th 2 9 cách chn, ch s th 3 8 cách chn, ch s th 4
7 cách chn, ch s th 5 có 6 ch chn. S các kết cc thun li : 10.9.8.7.6. Do đó
10.9.8.7.6 189
0,3024
100000 625
a
P .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
9
b) Mi ch s 5 cách chn 1,3,5,7,9. S các kết cc thun li là: 5
5
. Do đó
5
5 1
0,03125
100000 32
b
P .
Bài 1.17 Năm người A, B, C, D, E ngi mt cách ngu nhiên vào mt chiếc ghế dài. Tìm xác suất để:
a) C ngi chính gia
b) A và B ngi hai đầu ghế
Gii: Gi s ghế dài được chia thành 5 ô, mi người ngi vào mt ô.
5 cách xếp cho người A ngi, sau đó còn 4 cách xếp cho người B, 3 cách xếp cho người C, 2 cách xếp
cho người D và cui cùng 1 cách duy nhất cho người E. S các kết cc đng kh năng là 5.4.3.2.1=120.
a) C ngi chính gia, vy 1 cách xếp cho C, còn 4 cách xếp cho A, 3 cách xếp cho B, 2 cách xếp cho
D, 1 cách xếp cho E. S các kết cc thun li là 1.4.3.2.1=24. Vy
24 1
0,2
120 5
a
P .
b) A và B ngi hai đầu ghế n có 2 cách xếp cho A, B cùng ngi là A B hoc B A hai đầu ghế, sau đó
3 cách xếp cho C, 2 cách xếp cho D, và 1 cách xếp duy nht cho E. S các kết cc thun li là:
2.3.2.1=12. Vy
12
0,1
120
a
P .
Bài 1.18 Trong mt chiếc hp n qu cầu được đánh số t 1 ti n. Mt người ly ngu nhiên cùng mt
lúc ra hai qu. Tính xác suất để người đó lấy được mt qu s hiu nh n k một qu s hiu
lớn hơn k (1<k<n).
Gii: Chn 2 qu cu trong n qu cu, s kết cục đồng kh năng là
2
n
C
.
S cách chn 1 qu cu có s hiu nh hơn k là
1
k
. S cách chn qu cu có s hiu lớn hơn k là
n k
.
S kết cc thun li là
( 1)( )
k n k
. Vy
2
( 1)( ) 2( 1)( )
( 1)
n
k n k k n k
P
C n n
.
Bài 1.19 Gieo n con xúc xắc đối xứng và đồng cht. Tìm xác suất để được tng s chm
1
n
.
Gii: Gieo n con xúc xc thì ta có s kết cục đng kh năng là 6
n
.
Nếu tng s chm
1
n
thì ch trường hp
1
n
mt 1 1 mt 2. S kết cc thun li là: n. Vy
6
n
n
P .
§2 Định nghĩa thống kê v xác sut
Bài 1.20 Tn sut xut hin biến c viên đạn trúng đích của mt x th là 0,85. Tìm s viên đạn trúng
đích của x th đó nếu người bắn 200 viên đạn.
Gii: Có 0,85 = 85% s viên đạn trúng đích. Vậy bn 200 viên thì có 85%.200 = 170 viên trúng đích.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
10
Bài 1.21 Có th xem c sut sinh là con trai là bao nhiêu nếu theoi 88200 tr sơ sinh ở mt vùng thy
45600 con trai.
Gii: s quan sát 88200 khá ln nên th coi xác sut sinh con trai vùng đó chính tn sut
45600 76
0,517
88200 147
.
Bài 1.22 Dùng bng s ngẫu nhiên để mô phng kết qu ca 50 ln tung mt con xúc sc. T đó tìm tn
sut xut hin các mt 1, 2, …, 6 chm và mô t bằng đồ th. Đồ th tn sut này s như thế nào nếu tung
1 triu ln?
Gii: S dng bng s ngu nhiên, ly ra 50 ch sgiá tr >0 và <7 bắt đầu t mt dòng ngu nhiên, ta
được:
5-4-4-6-1-4-6-2-1-5-6-2-1-1-5-3-1-3-3-6-4-5-3-1-5-1-2-4-1-1-1-1-2-6-1-2-5-2-5-3-5-4-1-2-2-5-5-5-3-5
Lp bng tn sut:
Mt 1 2 3 4 5 6
S ln xut hin 13 8 6 6 12 5
Tn sut 0,26 0,16 0,12 0,12 0,24 0,1
Khi tung 1 triu lần, đồ th s gn như đường thng, bi kh năng xuất hin tng mặt là tương
đồng (gi s con xúc sc cân tuyệt đối không chu nh hưng t n ngoài).
Đồ th các tn sut này s tim cận đường thng
1
6
y
.
§3 Bài tp tng hp
Bài 1.23 Người ta chuyên ch mt hòm gm a chính phm và b phế phẩm vào kho. Trên đường đi người
ta đánh rơi 1 sản phẩm. Đến kho kim tra ngu nhiên 1 sn phm thì được chính phm. Tìm xác suất để
sn phẩm đánh rơi là chính phẩm.
Gii: Có a chính phm.
Sau khi đánh rơi ti kho chn ra 1 sn phm t là chính phm
0
0.1
0.2
0.3
Mặt 1 chấm
Mặt 2 chấm
Mặt 3 chấm
Mặt 4 chấm
Mặt 5 chấm
Mặt 6 chấm
Tần suất suất hiện các mặt khi tung xúc sắc 50 lần
Tần suất
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
11
sn phẩm đánh rơi nếu là chính phm t ch th
1
a
chính phm
S kh năng của sn phẩm đánh rơi là a + b – 1 (1 là sn phm chn ti kho)
Xác sut sn phẩm đánh rơi là chính phẩm là
1
1
a
P
a b
Bài 1.24 S lượng nhân viên của công ty A được phân loi theo la tui và giới tính như sau:
Gii tính
Tui
Nam N
Dưới 30 120 170
T 30-40 260 420
Trên 40 400 230
Tìm xác suất để ly ngu nhiên mt người của công ty đó thì được:
a. Mt nhân viên t 40 tui tr xung
b. Mt nam nhân viên trên 40
c. Mt n nn viên t 40 tui tr xung
Gii:
a. Xác sut chọn được 1 nhân viên t 40 tui tr xung:
Pa =
120 170 260 420 97
0,61
1600 160
b. Xác sut chọn được 1 nam nhân viên trên 40 tui:
Pb=
400 1
0,25
1600 4
c. Xác sut chọn được 1 n nhân viên t 40 tui tr xung:
Pc=
170 420 59
0,37
1600 160
Bài 1.25 Mt cửa hàng đồ đin nhập lông điện đóng thành từng hp, mi hp 12 chiếc. Ch ca hàng
kim tra cht lưng bng cách ly ngẫu nhiên 3 bóng để th nếu c 3 bóng cùng tt thì hp bóng đin
đó được chp nhn. Tìm xác sut để mt hộp bóng điện được chp nhn nếu trong hộp đó có 4 bóng bị
hng.
Gii: t mt hộp 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng.
Gi A là biến c 3 bóng điện được ly ra trong hp có 4 bóng hng đều tt”
S kết hp đồng kh năng xy ra là s t hp chp 3 t 12 phn t. Như vy ta có: n=
3
12
220
C
Trong hp có 4 bóng hng, 8 bóng tt nên s kh năng thuận li lấy được 3 bóng tt là m =
3
8
56
C
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
12
Vy xác sut hộp điện được chp nhn là:
P(A) =
56
0,254
Bài 1.26 Gi s xác suất sinh con trai và con gái là như nhau. Một gia đình 3 con. Tính xác sut
để gia đình đó có:
a. Hai con Gái
b. Ít nht hai con gái.
c. Hai con gái biết đứa con đầu lòng là gái.
d. Ít nht hai con gái biết rằng gia đình đó có ít nhất mt con gái
Gii: Xác sut sinh con traicon gái là như nhau đều bng
1
2
.
Mi lần gia đình đó sinh con sẽ hai kh ng xy ra hoc là con trai hoặc là con gái, mà gia đình đó
ba con nên s kh năng là có thể xy ra 8.
Không gian mu là các b (
1 2 3
, ,
c c c
) mà
i
c
nhn giá tr trai hoc gái.
a) A là biến c gia đình đó sinh hai con gái P(A)=
2
3
3
8 8
C
b) B là biến c gia đình đó sinh ít nhất hai con gái.
Do gia đình đó sinh ít nhất hai con gái nên gia đình đó có thể sinh hai con gái hoc ba con gái.
Nếu gia đình đó sinh hai con gái có 3 kh năng xảy ra (như câu a)), gia đình đó sinh ba con gái một
kh năng xảy ra.
P(B)=
4
8
c) Gia đình đó sinh hai con gái biết đứa con đầu là con gái
Đứa th hai là con gái t đứa th ba là con trai, đứa th hai là con trai t đứa th ba là con gái.
Vy xác suất sinh hai con gái mà đứa con đầu lòng là con gái là:
P=
1 1 1 1 1
. .
2 2 2 2 2
d) D=Biến c gia đình đó sinh ít nht hai con gái biết gia đình đó có ít nhất 1 con gái.
Gia đình đó có ít nhất mt con gái vy s kh năng xảy ra
8-1=7 (b đi 1 trường hp 3 nam). Không gian mu n 7 giá tr.
Gia đình đó có ít nhất hai con gái nên hoc có hai con gái hoc có ba con gái
Nếu gia đình đóhai con gái s mt con trai có ba kh năng xảy ra, nếu gia đình đó có ba con gái
môt kh năng xảy ra P(D)=
4
7
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
13
Bài 1.27 m xác sut để gp ngu nhiên ba người không quen biết nhau ngoài đường thì h:
a. ngày sinh nht khác nhau.
b. ngày sinh nht trùng nhau.
Gii: Gi s 1 năm có 365 ngày
Tng s kết cục đng kh năng là:
3
365
a) S kết cc thun lợi 3 người có 3 ngày sinh kc nhau là
3
365
365.364.363
A , do đó
3
365
3 3
365.364.363
0.992
365 365
a
A
P
b) Gi B là biến c “c 3 người ngày sinh nht trùng nhau” => có 365 kết qu thun li vi biến c
trên. Vy xác sut ca biến c
3 2
365 1
365 365
b
P .
Bài 1.28 Mt lô sn phm gm 100 chiếc m s trong đó có 20 chiếc v np, 15 chiếc st vòi, 10 chiếc
m ming. 7 chiếc va v np va st vòi, 5 chiếc va v np va m ming, 3 chiếc va st vòi va m
ming. 1 chiếc va v np va st vòi va m ming. Ly ngu nhiên 1 sn phẩm để kim tra. Tìm xác
sut:
a) Sn phẩm đó có khuyết tt.
b) Sn phẩm đó chỉ b st vòi.
c) Sn phẩm đó bị st i biết rng nó b v np
Gii: S sp ch b v np là: 20 - 7 - 5 + 1 = 9 chiếc
S sn phm ch b st vòi : 6 chiếc
S sn phm ch b m ming là: 3 chiếc
S sn phm va v np va st vòi là: 6 chiếc
S sn phm va v np va m ming là: 4 chiếc
S sn phm va st vòi va m ming là: 2 chiếc
S sn phm va v np va st vòi va m ming là 1 chiếc
Gi A là biến c sn phm b khuyết tt
P(A) =
9 6 3 6 4 2 1 31
0.31
100 100
Gi B là biến c sn phm ch b st i
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
14
P(B) =
6
0.06
Gi C là biến c sn phm b st vòi biết rng nó b v np
P(C) =
6 1
9 6 4 1
= 0.35
Bài 1.29 Biết rng tinghip trong 3 tháng cuối năm đã có 6 v tai nn lao động. Tìm xác suất để
không có ngày nào có quá 1 v tai nn lao động.
Gii: 3 tháng cuối năm 31+30+31=92 ngày, ta gi là ngày 1,..., ngày 92.
Không gian mu là tp các b s t nhiên (
1 2 6
, ,...,
a a a
) sao cho
k
a
nhn giá tr t 1, 2,..,92 (tai nn th k
xy ra ngày
k
a
).
S các trường hp đồng kh năng là n =
6
92
.
Gi A là biến c không có ngày nào có quá 1 v tai nn lao động”. Có nghĩa mt ngày 1 v tai nn
hoc không.
S kết cc thun li cho biến c A là s chnh hp chp 6 ca t 92 phn t (các
k
a
đôi mt khác nhau):
m =
6
92
A
.
Vy: P(A) =
6
92
6
92
A
.
Bài 1.30 n người trong đó m ngưi trùng tên xếp hàng mt cách ngu nhiên. Tìm xác suất để m
người trùng tên đứng cnh nhau nếu:
a, H xếp hàng ngang.
b, H xếp vòng tròn.
Gii: a) Vì n người xếp thành hàng ngang nên s có n! cách xếp.
Gi A là biến c “m người trùng tên đứng cnh nhau khi h xếp hàng ngang”.
Nếu coi m người trùng tên đứng cnh nhau này 1 người thì ta có (n – m + 1)! cách xếp. Và trong đó li
m! cách xếp cho m người trùng tên.
Vy xác suất để m người trùng tên đứng cnh nhau khi h xếp hàng ngang là:
P(A) =
!( 1 )!
!
m n m
n
b) n người xếp thành vòng tròn nên s (n – 1)! cách sp xếp.
Gi b là biến c “m người trùng tên đứng cnh nhau khi h xếp thành vòng tròn”.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
15
Nếu coi m người trùng tên đứng cạnh nhau 1 người tkhi xếp n ni thành ng tròn ta (n m)!
cách xếp.
S kết qu thun li cho B là: m!(n – m)!.
Vy xác suất để m người trùng tên đứng cnh nhau khi h xếp vòng tròn là:
P(B) =
!( )!
( 1 )!
m n m
n
Bài 1.31 Ba n nn viên phc v A, B, C thay nhau rửa đĩa chén và gi thiết ba người này đu “khéo
léo” như nhau. Trong mt tháng có 4 chén b v. Tìm xác sut:
a. Ch A đánh vỡ 3 chén và ch B đánh vỡ 1 chén
b. Mt trong 3 người đánh vỡ 3 chén
c. Một trong 3 người đánh vỡ c 4 chén
Gii: Không gian mu các b s (a,b,c,d) đó với a, b, c, d nhn giá tr 1, 2, 3 (giá tr 1, 2,3 nếu chén
đó được ch A, B, C tương ứng đánh vỡ.).
S các trường hp đồng kh năng là
4
3
.
a) Ch A đánh v 3 chén và ch B đánh v 1 chén, nghĩa 3 số 1 1 s 2. S các trường hp thun
li là:
3
4
.1 4
C
nên
4
4 4
3 81
a
P
.
b) Một trong 3 người đánh vỡ 3 chén (hoc A hoc B hoc C) nên s các trường hp thun li là:
3
4
3. .2 24
C
. Vy
24 8
81 27
b
P .
c) Một trong 3 người đánh vỡ c 4 chén nên 3 kh năng là (1,1,1,1);(2,2,2,2);(3,3,3,3) nên
3 1
81 27
c
P
Bài 1.32 10 khách ngẫu nhiên c vào 1 ca hàng 3 quy. Tìm xác suất để 3 người đến quy
s 1.
Gii: Mi v kch đều có 3 s la chn vào 1 trong 3 quy bt k ca ca hàng.
Vy 10 v khách s 3
10
s la chn vào 1 trong 3 quy bt k ca ca hàng.
Không gian mu là các b s (
1 2 10
, ,...,
a a a
) trong đó
k
a
nhn giá tr 1,2,3 nếu khách k vào quy 1,2,3
tương ng.
Gi A là biến c 3 v khách đến quy s 1 (có nghĩa có 3 số
k
a
bng 1).
S cách chn 3 v t trong 10 v t đển giá tr 1 là
3
10
C
.
Ta thy, 7 v khách còn li s xếp vào 2 quy còn li (quy 2 và 3). Mi v khách có 2 s la chn vào 2
quy 2 và 3. Vy s trường hp xếp được là 2
7
S cách chn 3 v khách vào quy 1 và 7 v khách vào 2 quy 2 và 3 là
7 3
10
2 .
C
Vy xác sut 3 v khách vào quy s 1 là
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
16
P(A) =
7 3
10
10
2 .
3
C
= 0,26.
§4 Quan h gia các biến c
Bài 1.33 Mt chi tiết được ly ngu nhiên có th là chi tiết loi 1(ký hiu là A) hoc chi tiết loi 2(ký hiu
là B) hoc chi tiết loi 3(ký hiu là C). Hãy mô t các biến c sau đây:
a)
A B
b)
AB C
c)
A B
d)
AC
Gii: Gi A là biến c “chi tiết ly ra thuc loi I”
B là biến c “chi tiết ly ra thuc loi II”
C là biến c “chi tiết ly ra thuc loi III”
a) A + B là biến c ly ra chi tiết loi A hoc loi B.
b)
A B
là biến c không lấy ra được chi tiết loi A hoc loi B, hay chính là ly ra chi tiết loi C.
c) AB + C là biến c ly ra hoc chi tiết loi C hoc va là chi tiết A va là chi tiết B.
d) AC là biến c ly ra chi tiết va là loi A va là loi C.
Bài 1.34 Ba ngườing bn vào 1 mc tiêu. Gi A
k
là biến c người th k bn trúng mc tiêu.y viết
bng ký hiu các biến c biu th bng:
a. Ch người th nht bn trúng mc tiêu
b. Ch mt người bn trúng mc tiêu
c. Ch hai ni bn trúng mc tiêu
d. người bn trúng mc tiêu
Gii: 3 người cùng bn vào mc tiêu. Gi A
k
là biến c người th k bn trúng mc tiêu (k =
1,3
)
a) Ch người th nht bn trúng mc tiêu:
21
3
.
A A A
.
b) Ch 1 ngưi bn trúng mc tiêu:
2 3 1 2 3 1 2 3
1
A A A A A A A A A
.
c) Ch 2 ngưi bn trúng mc tiêu:
1 22 3 1 3 1 2
3
A A A A A A A A A
.
d) người bn trúng mc tiêu:
1 2
3
.
Bài 1.35 Ta kim tra theo th t mt lô hàng có 10 sn phm. Các sn phẩm đu thuc mt trong hai loi:
Tt hoc Xu. Ký hiu A
k
= (k = 1,...,10 ) là biến c ch sn phm kim tra th k thuc loi xu. Viết bng
ký hiu các biến c sau:
a. C 10 sn phẩm đều xu.
b. ít nht mt sn phm xu
c. 6 sn phẩm đầu kim tra là tt, còn các sn phm n li là xu.
d. Các sn phm kim tra theo th t chn là tt, còn các sn phm kim tra theo th t l là xu.
Gii:
a) A =
1 2 10
...
A A A
b) B =
1 2 10
...
A A A
c) C =
1 2 6 7 10
... ...
A A A A A
d) D =
1 2 3 4 9 10
...
A A A A A A
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
17
Bài 1.36 Gi A là biến c sinh con gái và B là biến c sinh con có trọng lượng hơn 3kg. Hãy mô t
tng và tích ca 2 biến c trên.
Gii: A+B = “Sinh con gái hoc sinh con nặng hơn 3kg”
A.B = Sinh con gái nặng hơn 3kg”
Bài 1.37 Một công ty tham gia đấu thu hai d án. Gi A và B tương ứng là biến c công ty thng thu d
án th nht và th hai. Hãy mô t tng và tích ca A và B.
Gii: Tng A+ B là biến c: công ty thng thu 1 trong 2 d án
Tích A.B là biến c: công ty thng thu c 2 d án
§5 Định lý cộng và định lý nhân xác sut
Bài 1.38 Cơ cấu chất lượng sn phm ca một nhà máy như sau:
Sn phm loi 1: 40%, sn phm loi 2: 50%, còn li là phế phm.
Ly ngu nhiên mt sn phm ca nhà máy. Tính xác sut sn phm ly ra thuc loi 1 hoc loi 2.
Gii: Gi A
1
là biến c sn phm ly ra thuc loi 1
Gi A
2
là biến c ly ra sn phm loi 2
Gi A là biến c sn phm ly ra thuc loi 1 hoc loi 2
A= A
1
+A
2
Vì A
1
và A
2
xung khc với nhau, do đó:
P(A) = P(A
1
+ A
2
) = P(A
1
)+P(A
2
) =0,4 +0,5=0,9.
Bài 1.39 Để nhp kho, sn phm ca nhà máy phi tri qua 3 phòng kim tra chất lượng, xác sut phát
hin ra phế phm c phòng theo th t là 0,8; 0,9 và 0,99. Tính xác sut phế phẩm được nhp kho( các
phòng kim tra hoạt động đc lp)
Gii: Gi A
k
là biến c “sn phm của nhà máy đi qua phòng kim tra s k là phế phm” (k=1,2,3).
A là biến c “sn phm nhp kho là phế phm”
Ta có: P(A
1
) = 1 – 0.8 = 0.2; P(A
2
)= 0.1; P(A
3
)= 0.01.
Vì 3 phong kim tra hoạt động đc lp nên A
1
, A
2
, A
3
là các biến c độc lp
Xác suất để sn phm nhp kho là phế phm:
P(A) = P(A
1
.A
2
.A
3
) = P(A
1
).P(A
2
).P(A
3
)= 0.1x0.2x0,01= 0,0002
Bài 1.40 Xác sut để khi đo một đại lượng vt phm sai s vượt quá tiêu chun cho phép là 0,4. Thc
hin 3 lần đo độc lp. Tìm xác suất sao cho có đúng mt ln đo sai số vượt quá tiêu chun.
Gii: Gi
k
A
là biến c đo sai ln k (k=1,2,3).
P(
k
A
) = 0,4 => P(
k
A
) = 0,6.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
18
A = Biến c có đúng mt lần đo sai số vượt quá tiêu chun =
1 2 3 1 2 3 1 2 3
A A A A A A A A A
P(A) =
1 2 3 1 2 3 1 2 3
( )
P A A A A A A A A A
= 3. 0,4. 0,6. 0,6 = 0,432.
Bài 1.41 Mt hp cha 3 bi trắng, 7 bi đỏ 15 bi xanh. Mt hp khác cha 10 bi trắng, 6 bi đỏ và 9 bi
xanh. Ly ngu nhiên t mi hp mt bi. Tìm xác suất để hai bi ly ra cùng màu.
Gii: Gi A
1
= biến c lấy được bi trng hp 1
P (A
1
) =
3
25
B
1
= biến c lấy được bi đỏ hp 1
P (B
1
) =
7
25
C
1
= biến c lấy được bi xanh hp 1
P (C
1
) =
15
25
A
2
= biến c ly được bi trng hp 2
P (A
2
) =
10
25
B
2
= biến c lấy được bi đỏ hp 2
P (B
2
) =
6
25
C
2
= biến c lấy được bi xanh hp 2
P (C
2
) =
9
25
Vì A
1
, B
1
, C
1
, A
2
, B
2
, C
2
là các biến c độc lp nên:
A = biến c lấy được 2 bi màu trng
P (A) = P (A
1
).P (A
2
) =
3
25
.
10
25
=
6
125
B = biến c ly được 2 bi màu đỏ
P (B) = P(B
1
). P (B
2
) =
7 6
.
25 25
=
42
625
C = biến c ly đưc 2 bi màu xanh
P(C) = P(C
1
).P (C
2
) =
15 9
.
25 25
=
27
125
D = biến c lấy được 2 bi cùng màu
A, B, C là các biến c độc lp nên ta có xác suất để 2 bi ly ra cùng màu là:
P (D) = P (A) + P (B) + P (C) =
6
125
+
42
625
+
27
125
=
207
625
.
Bài 1.42 Hai người cùng bn vào 1 mc tu. Kh năng bắn trúng ca từng người là 0,8 và 0,9. Tìm xác
sut:
a, Ch 1 người bn trúng
b, Có người bn trúng mc tiêu
c, C 2 người bắn trượt
Gii: Gi A
1
là biến c người th nht bn trúng mc tiêu.
Vy P(A
1
) = 0,8; P(
1
A
)=1-0,8= 0,2
Gi A
2
là biến c người th hai bn trúng mc tiêu. Vy P(A
2
) = 0,9
Vy P(A
2
) = 0,9; P(
2
A
)=1-0,9= 0,1
a, Gi A là biến c ch 1 ngưi bn trúng
2 trường hp xy ra
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
19
TH1: Người 1 bắn trúng và người 2 không bn trúng.
P(A
1
2
A
)= P(A
1
). P(
2
A
)=0,8.0,1=0,08
TH2: Người 1 không bắn trúng và người 2 bn trúng.
P(
1
A
A
2
)= P(
1
A
). P(A
2
)=0,2.0,9=0,18
Vy xác sut ch 1 người bn trúng mc tiêu là:
P(A) = P(A
1
2
A
) + P(
1
A
A
2
) = 0,08 + 0,18 = 0,26
b) Gi B là biến c có người trúng mc tiêu.
B
là biến c c hai người đều bắn trượt.
Vy nên P(
B
) = P(
1
A
). P(
2
A
)= 0,2.0,1 = 0,02
Vy nên P(B)= 1- P(
B
) = 1 – 0,02 = 0,98
Bài 1.43 Chi tiết được giang qua k công đoạn ni tiếp nhau và chất lưng chi tiết ch đưc kim tra sau
khi đã được gia ng xong. Xác sut y ra khuyết tt cho chi tiết ng đon th i
( 1,..., )
i
P i k
.
Tìm xác suất để sau khi gia công xong chi tiết có khuyết tt.
Gii: Sn phẩm được gia ng qua k công đon. Sn phm th chi tiết khuyết tt bt c ng
đoạn nào.
Ta xác suất để chi tiết ng đoạn 1 khuyết tt P
1
nên xác suất để chi tiết ng đoạn 1 không khuyết
tt là
1 1
1
P P
Tương tự, xác sut để chi tiết công đon i không khuyết tt là
1
i i
P P
Vy xác suất để sn phm không khuyết tt là
1 2
... ...
i k
P P P P P
nên xác suất để sn phm chi tiết
khuyết tt là
1 2 1
1 1 ... ... 1 (1 )...(1 )
i k k
P P P P P P P
.
Bài 1.44 Trong hp có n qu bóng bàn mới. Người ta ly ra k qu để chơi (
2
n
k
) sau đó li b vào hp.
Tìm xác suất để ln sau ly k qu để chơi thì lấy được toàn bóng mi.
Gii: Sau khi ly ra k qu để chơi, ri li b li thì sng bàn mi còn li trong hp là n – k qus
bóng cũ sẽ là k qu.
Gi A là “biến c lấy được k qu mi ln 2”. Khi đó, xác suất ly được k qu mi (chú ý
2
n
k
):
P(A)=
2
!
!
!
:
! 2 ! ! ! ! 2 !
k
n k
k
n
n k
n k
C
n
C k n k k n k n n k
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
20
Bài 1.45 n hiệu thông tin được phát 3 ln vi xác suất thu được ca mi ln là 0,4.
Tìm xác suất để ngun thu nhn được thông tin đó.
Nếu mun xác suất thu được thông tin lên đến 0,9 t phi phát ít nht bao nhiêu ln.
Gii:
a. Gi A là biến c “không lần nào thu được thông tin
P (A) = 0,6. 0,6. 0,6= 0,216
Gi
A
là biến c “ít nht mt ln thu được thông tin
P (
A
) = 1- P (A) = 1- 0,216 = 0,784
b. Nếu mun xác suất thu được thông tin lên đến 0,9 t c suất không thu được thông tin phi
0,1.
Ta có: P (A) = 0,1 P (
A
) = 0,9
Gi n là s ln phát, ta có:
0,6 0,1
n
hay n = 4,5.
Vy phi phát ít nht 5 ln
Bài 1.46 Hai người cùng bn vào mt mc tiêu, kh năng chỉ một người bn trúng là 0,38. Tìm
c sut bn trúng của người th 1 biết kh ng bắn trúng của người th 2 là 0,8.
Gii: Gi xác sut bn trúng của người th nhất và người th hai lần lượt là x y
Xác sut ch mt người bn trúng là x(1-y) + y(1-x) = 0.38
Theo bài y = 0.8 n x = 0.7
Vy xác sut bn trúng của người th nht là 0.7
Bài 1.47 Trong 10 sn phm có 2 phế phm. Ly ngu nhiên 2 sn phm. Tính xác suất để c 2 sn phm
đều là phế phẩm trong trường hp:
a. Ly hoàn li.
b. Ly không hoàn li.
Gii:
a. Gi A là biến c: c 2 sn phm ly được đều là phế phm
A
1
là biến c: sn phẩm đầu tiên lấy đưc là phế phm
A
2
là biến c: sn phm th hai lấy đưc là phế phm
A=A
1
.A
2
. Vì ly có hoàn li nên A
1
và A
2
là 2 biến c độc lp nên P(A)=P(A
1
).P(A
2
).
Ta có P(A
1
)=P(A
2
)=2/10
P(A)=0,2.0,2=0,04
b. Vì ly không hoàn li nên A
1
và A
2
là hai biến c ph thuc
P(A) = P(A
1
A
2
) = P(A
1
).P(A
2
|A
1
) =
2
10
.
1
9
= 0,022.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
21
Bài 1.48 Mt ni hơi được lp van bo him vi xác sut hng của các van tương ứng là 0,1 0,2. Ni
hơi sẽ hoạt động an toàn khi van không hng. Tìm xác suất để nồi hơi hoạt động:
a. An toàn
b. Mt an toàn
Gii: Gi A
1
là biến c van 1 không hng: P(A
1
)=0,1
Gi A
2
là biến c van 2 không hng: P(A
2
)=0,2
Gi A là biến c nồii hoạt động không an toàn khi van b hng.
P(A)=P(A
1
.A
2
)=P(A
1
).P(A
2
)=0,1.0,2=0,02.
Vy xác suất để nồi hơi hoạt động an toàn là: P=1 - 0,02=0,98.
Bài 1.49 Bn liên tiếp vào 1 mục tiêu cho đến khi viên đạn đầu tiên trúng mc tiêu tdng. Tính xác
sut sao cho phi bn đến viên th 6, biết rng xác sut trúng mc tiêu ca mi viên đạn là 0,2 và các ln
bắn độc lp nhau.
Gii: Gi A là biến c “Phi bắn đến viên th 6 mới trúng đích”
A
k
là biến c “Viên th k trúng đích”: P(A
k
) = 0,2.
Phi bn đến viên th 6 mới trúng đích. Vậy, phi bn trượt 5 ln đầu và ln th sáu t trúng. Ta li
các ln bn có kết qu đc lp vi nhau, vy các biến c A
1
, A
2
, …, A
6
là các biến c độc lp.
Vy xác suất để ln th 6 trúng đích là:
P(A) = P(
1
A
).P(
2
A
).P(
3
A
).P(
4
A
).P(
5
A
).P(A
6
) =
5
(1 0,2) . 0,2
= 0,065536.
Bài 1.50 Mt th kho chùm chìa khóa gm 9 chiếc trong đó chỉ mt chiếc m ca kho. Anh ta th
ngu nhiên tng chìa khóa mt, chiếc nào đã được th thì không th li. Tính xác sut anh ta m được đã
ln th th tư.
Gii: Gi A
1
là biến c: “Ln th nht không m được ca kho”.
A
2
là biến c: “Ln th hai không m được ca kho”.
A
3
là biến c: “Ln th ba không m được ca kho”.
A
4
là biến c: “Ln th tư mở được ca kho”.
Theo đầu bài, th kho th ngu nhiên tng chìa mt, chiếc nào đã được th thì không th lại. Do đó A
1
,
A
2
, A
3
, A
4
là các biến c ph thuc.
Xét biến c A
1
, chùm chìa khóa 9 chìa trong đó chỉ mt chìa m được, 8 chìa n li không m
được. Ln th nht không m được. Vy biến c A
1
xác sut: P(A
1
) =
8
9
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
22
Xét biến c A
2
, sau khi th ln th nht, n 8 chiếc chìa khóa trong đó 1 chiếc m đưc 7 chiếc
không m được. Ln th hai không m được. Vy biến c A
2
có xác sut: P(A
2
|A
1
) =
7
8
Tương tự, xét biến c A
3
, sau khi th ln th hai, n 7 chiếc chìa khóa trong đó 1 chiếc m được 6
chiếc không m được. Ln th 3 không m được. Vy biến c A
3
có xác sut: P(A
3
|A
1
A
2
) =
6
7
Xét biến c A
4
, sau khi th ln ba, n 6 chiếc chìa khóa trong đó 1 chiếc m được 5 chiếc không
m được. Ln th m được. Vy biến c A
4
có xác sut: P(A
4
|A
1
A
2
A
3
) =
1
6
Vy xác suất để m được ca kho ln th th tư là:
P(A) = P(A
1
A
2
A
3
A
4
)=P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P(A
3
|A
1
A
2
).P(A
4
|A
1
A
2
A
3
) =
8 7 6 1
. . .
9 8 7 6 9
1
.
Bài 1.51 Công ty s dng hai nh thc quảng cáo là đài pt thanh và vô tuyến truyn hình. Gi s 25%
khách hàng nắm được thông tin này qua vô tuyến truyn hình, 34% khách hàng nắm được thông tin qua
đài phát thanh và 10% khách hàng nắm được thông tin qua c hai nh thc qung cáo. Tìm c suất đ
chn ngu nhiên 1 khách hàng t người đó nắm được thông tin v sn phm ca công ty.
Gii: A là biến c “khách hàng nắm được thông tin cang ty qua vô tuyến truyn hình”
B là biến c “khách hàng nắm được tng tin của công ty qua đài phát thanh”.
Theo đề bài: P(A) = 0,25; P(B) =0.34; P(A.B) = 0,1.
A+B= “khách hàng nắm được thông tin ca công ty”
P (A+B) = P(A) + P(B) - P(A.B) = 0,25 + 0,34 0,1 = 0,49.
Vy xác suất để khách hàng nắm được thông tin ca công ty là 49%.
Bài 1.52 Gieo 2 con xúc xắc đối xứng và đồng cht. Gi A là biến c xut hin khi tng s chm thu
được là l, B là biến c được ít nht mt mt mt chm. Tính P(AB),P(A+B), P(
AB
)
Gii: Gieo hai con xúc xc.
Mi xúc xc có 6 mt tương ứng vi các s chm 1,2,3,4,5,6.
A là biến c xut hin khi tng s chm thu được là l.
B là biến c được ít nht mt mt mt chm.
A={(1,2),(1,4),(1,6),(2,3),(2,5),(3,4),(3,6),(4,5),(5,6),(2,1),(4,1),(6,1),(3,2),(5,2), (4, 3),(6,3),(5,4),(6,5)}
B={(1,1),(1,2),(1,3),(1,4),(1,5),(1,6),(2,1),(3,1),(4,1),(5,1),(6,1)}
B|A ={(1,2),(1,4),(1,6),(2,1),(4,1),(6,1)}.
Vy P(A)=
18
36
P(B)=
11
36
P(B|A)=
6
18
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
23
Vì A và B là hai biến c ph thuc nên:
P(AB)=P(A).P(B|A)=
18
36
.
6
18
=
1
6
P(A+B)= P(A) + P(B) – P(AB)=
18
36
+
11
36
-
1
6
=
23
36
P(
AB
)= 1- P(AB)=
5
6
.
Bài 1.53 2 bóng đèn điện vi xác sut hỏng tương ng là 0,1 0,2 vic chúng hỏng là độc lp vi
nhau. Tính xác suất để mạch không có điện do bóng hng nếu chúng mc:
a) Ni tiếp
b) Song song
Gii: Gi xác suất để 2 đèn hỏng lần lượt là P
1
P
2
Ta có
1
0,1
P
2
0, 2
P và 2 biến c đèn hỏng là 2 biến c độc lp
a) Mch ni tiếp: mạch không có đin khi 1 trong 2 đèn hỏng
Xác suất đèn 1 không hỏng
1 1
1 1 0.1 0.9
P P
Xác suất đèn 2 không hỏng
2 2
1 1 0,2 0,8
P P
Xác suất để mạch có điện tức là 2 đèn đều không hng là
1 1
1 1 0.1 0.9
P P
nên xác sut để mạch không có đin
1 0,72 0, 28
a
P
b) Mch song song: mạch không đin khi c 2 đèn đều hng nên xác suất để mạch không đin
1 2
0,1.0,2 0,02
b
P P P
Bài 1.54 Có hai lô hàng. Lô 1: Có 90 chính phm và 10 phế phm. 2: Có 80 chính phm và 20 phế
phm. Ly ngu nhiên t mi lô hàng mt sn phm. Tìm xác sut để:
a. Lấy được mt chính phm
b. Lấy được ít nht mt chính phm.
Gii: a) Gi A là biến c “Lấy được 1 chính phẩm”. Để A xy ra, th ly 1 chính phm t Lô 1 và 1
phế phm t 2 hoc 1 chính phm t Lô 2 và 1 phế phm t1.
Do đó, xác suất ca biến c A:
90 20 80 10
. . 0,26
100 100 100 100
P A
b) Gi B là biến c “Lấy được ít nht 1 chính phm” thì biến c đối
B
là “Không lấy được chính phm
o”.
Xác sut ca biến c
B
:
10 20
. 0,02
100 100
P B
nên
1 1 0,02 0,98
P B P B
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
24
Bài 1.55 Mt lô hàng 9 sn phm. Mi ln kim tra chất lượng ly ngu nhiên 3 sn phm. Sau khi
kim tra xong li tr vào lô hàng. Tính xác suất để sau 3 ln kim tra hàng, tt c các sn phm đều
được kim tra.
Gii: Gi
i
A
là biến c ln th i ly ra 3 sn phm mới để kim tra. (i=
1,3
). Gi A biến c sau 3 ln
kim tra tt c các sn phẩm đều được kim tra. A= A
1
.A
2
.A
3
Vì các biến c ph thuc nên ta có:
P(A) = P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P(A
3
|A
1
A
2
) =
3 3 3
9 6 3
3 3 3
9 9 9
5
1764
C C C
C C C
.
Bài 1.56 Xác sut để 1 viên đạn bắn trúng đích là 0,8. Hỏi phi bắn bao nhiêu viên đạn để vi xác
sut nh hơn 0,4 có th hy vng rằng không có viên nào trượt.
Gii: Gi s bn n ln. Gi A
k
= biến c “ln th k bn trúng” (k=1,...,n).
A = biến c “Trong n ln bắn đều trúng”
Ta có: P(A
1
) = P(A
2
) = …. = P(A
n
) = 0,8.
Do A
1
, A
2
,…A
n
độc lp nên => P(A) =
0,8
n
Theo gi thiết xác sut ca biến c A < 0,4 0,4 ln ln 0,4 ln0,8 0,8 0 l,8
n 0,4 4,1
n n
n n .
Vy phi bn ít nhất 5 viên đạn để vi xác sut nh hơn 0,4 có thể hi vng rằng không có viên nào trượt.
Bài 1.57 Phi tung mt con xúc xc ít nht trong bao nhiêu ln để vi xác sut lớn hơn 0,5 có thể hy vng
rng có ít nht 1 lần được mt 6 chm.
Gii: Gi s tung con xúc xc k ln t ít nht có 1 ln xut hin mt 6 chm.
Gi A là biến c “ít nht 1 ln xut hin mt 6 chm”.
Vậy Ā là biến c “Mt 6 chm không xut hin ln nào”.
P(Ā) = (
5
)
6
k
P(A) + P(Ā) = 1
P(A) = 1 – P(Ā) = 1
5
( )
6
k
0,5
5
6
k
1
2
k
5
6
1
log
2
k
3,8
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
25
Vy s ln ít nht cần gieo để xut hin mt 6 chm ít nht 1 ln vi xác sut ln hơn 0,5 là 4 ln.
§6 Công thc Bernoulli
Bài 1.58 Mt nhân viên bán hàng mi ngày đi chào hàng ở 10 nơi với xác sut bán hàng mi nơi là 0,2.
a. Tìm xác suất để người đó n được hàng 2 nơi
b. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ít nhất 1 nơi
Gii: Coi vic bán hàng mi nơi của người đó mt phép th t ta có 10 phép th độc lp. Trong mi
phép th ch 2 kh ng đối lp: hoặc bán được hàng hoc không. Xác suất bán được ng mi nơi
0,2. Vy bài toán tha mãn lược đồ Bernoulli.
a. Gi A là biến c người đó bán đưc hàng 2 nơi.
P(A)=
2
10
C
.0,2
2
.0,8
8
=0,3
b. Gi B là xác sut người đó không bán được nơi nào.
P(B)=
0
10
C
.0,2
0
.0,8
10
Vy xác suất để người đó bán được ít nht mt nơi là:
P= 1 – P(B) =0,8926
Bài 1.59 T l phế phm ca 1 máy là 5%. Tìm xác suất để trong 12 sn phẩm do máy đó sản xut ra có:
a. 2 phế phm.
b. Không quá 2 phế phm.
Gii: a) Xác sut để sn xut ra 2 phế phẩm đó là:
2 2 10
12 12
2 .0,05 .0,95 0,0988 9,88%
P C
b) Gi B là biến c để “máy đó sản xut ra có không quá 2 phế phm”, ta có:
12 12 12
0 1 2
P B P P P
0 0 12 1 1 11 2 2 10
12 12 12
0,05 .0,95 0,05 .0,95 0,05 .0,95 0,9804 98,04%
C C C
Bài 1.60 Đề thi trc nghim có 10 câu hi, mi câu hi có 5 cách tr li, trong đó chỉ mt cách tr li
đúng. Mt t sinh chn cách tr li mt cách hoàn toàn hú ha. Tìm xác sut để người đó thi đỗ, biết
rằng để đỗ phi tr lời đúng ít nhất 8 câu.
Gii: Coi vic tr li mi câu hi của người đó mt phép th đc lp, ta có 10 phép th độc lp. Mi
phép th5 cách tr li n xác suất để tr li đúng mi câu hi là 0,2.
Vy bài toán tha mãn lược đồ Bernoulli.
Vy xác suất để người đó thi đỗ là:
88
10 1
2 9 9 10
0
.0,2 .0,8 .0,2 .0,8 0,2 0,000078
C C
.
Bài 1.61 Mt siêu th lp 4 chuông báo cháy hoạt động độc lp vi nhau. Xác suất để khi cháy mi
chuông kêu là 0,95. Tìm xác suất để có chuông kêu khi cháy.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
26
Gii: Gi A là biến c chuông kêu khi cháy
Ta có
A
là biến c không có chuông nào kêu khi cháy.
Coi 4 chuông báo cháy là 4 phép th, ta có 4 phép th độc lp. Trong mi phép th 2 kh năng xảy ra
chuông kêu hoc không kêu khi có cháy. Xác sut chuông kêu khi có cháy là p = 0,95.
P(
A
)=P
4
(0)= 0,05
4
=6,25. 10
-6
Vy P(A)=1-P(
A
)=1- 6,25. 10
-6
=0,999994.
§6 Công thc xác suất đầy đủ và công thc Bayes
Bài 1.62 Hai máy cùng sn xut 1 loi sn phm. T l phế phm ca máy I là 3% còn ca máy II là 2%.
T mt kho gm 2/3 sn phm máy I và 1/3 sn phm máy II ta ly ra 1 sn phm. Tính xác suất để sn
phẩm đó là tốt.
Gii: Gi A là biến c sn phm ly ra tt
H
1
là biến c sn phm ly ra ca máy I.
H
2
là biến c sn phm ly ra ca máy II
T l phế phm ca máy Imáy II ln lượt 3% và 2% nên t l sn phm tt ca máy I và II ln
lượt là: 97% và 98%.
Biến c A có th xy ra vi 1 trong 2 biến c H
1
và H
2
to nên mt nhóm đầy đủ các biến c. Do đó
theo công thức đầy đủ ta có:
P(A)= P(H
1
). P
1
|
A H
+ P(H
2
).P
1
|
A H
= 2/3. 0,97 + 1/3. 0,98 = 0,9733.
Bài 1.63 2 x th loi I 8 x th loi II, xác sut bắn trúng đích của các loi x th theo th t
0,9 và 0,8.
a) Ly ngu nhiên ra 1 x th và x th đó bắn 1 viên đạn. Tìm xác suất để viên đạn đó trúng đích.
b) Nếu ly ra 2 x th và mi người bn 1 viên t kh năng để c 2 viên đều trúng đích là bao nhiêu?
Gii: a) Ly ngu nhiên 1 x th.
Gi H
1
là biến c “chn x th loi I”
1
2
10
P H
Gi H
2
là biến c “chn x th loi II
2
8
10
P H
Gi A là biến c viên đạn trúng đích”
Biến c A có th xy ra vi 1 trong 2 biến c H
1
và H
2
, to nên một nhóm đầy đủ các biến c.
Theo công thc xác sut đầy đủ:
1 1 2 2
. | . |
P A P H P A H P H P A H
2 8
0,9 0,8 0,82
10 10
b) Ly ngu nhiên 2 x th,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
27
Gi H
1
là biến c “chn 2 x th loi I”
2
2
2
1
10
1
45
C
C
P H
Gi H
2
là biến c “chn 2 x th loi II”
2
8
2
1
2
0
28
45
C
C
P H
Gi H
3
là biến c “chn 1 x th loi Imt x th loi II
3
4
16
5
P H
Gi B là biến c c 2 viên đạn trúng đích, ta có
1 1 2 2
3 3
. B| . | . |P P H P H P H P B H P HB
P B H
2 2
.0,9 .0,8
1 28 16
.0,9.0,8 0,67
45 45 45
.
Bài 1.64 Có 2 lô sn phm. 1: Gm toàn chính phm. Lô 2: Có t l phế phm và chính phm là ¼.
Chn ngu nhiên mt lô, t lô này ly ngu nhiên 1 sn phm, thy nó là chính phm, ri hoàn li sn
phm này vào lô. Hi rng nếu ly ngu nhiên (cũng t lô đã chn) mt sn phm khác t xác suất để ly
sn phm này là phế phm bao nhiêu ?
Gii: Gi s: H
1
= “biến c lấy được sn phm t lô 1”
H
2
= “biến c ly sn phm t lô 2”
A= “biến c sn phm ly ln 1 là chính phm”
Theo công thc đầy đủ ta
P(A)= P(H
1
). P
1
|
A H
+ P(H
2
). P
2
|
A H
=
1 1 4
.1 .
2 2 5
=
9
10
Khi A xy ra:
P
1
|
H A
=
1 1
. |
( )
P H P A H
P A
=
1
.1
2
9
10
=
5
9
P
2
|
H A
=
2 2
. |
( )
P H P A H
P A
=
1 4
.
2 5
9
10
=
4
9
Vy P(H
1
), P(H
2
) được điu chnh mi là: P(H
1
)=
5
9
, P(H
2
)=
4
9
.
Gi B= “biến c lấy được sn phm 2 là phế phm”
Khi đó: P(B) = P(H
2
).P
2
|
B H
=
4 1
.
9 5
=
4
45
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
28
Bài 1.65 Bắn 3 phát đạn vào mt máy bay vi xác suất trúng tương ứng là 0,4; 0,5 và 0,7. Nếu trúng mt
phát thì xác suất i máy bay là 0,2; nếu trúng 2 phát t xác suất i máy bay là 0,6 còn nếu trúng c 3
phát thì chc chắn máy bay i. Tìm xác suất đề máy bay i.
Gii: Gi A là biến c “ Máy bay i "
k
A
là biến c trúng k phát, k=
1,2,3
k
G
là biến c bn trúng phát th k, k=
1,2,3
Ta có
1 1 2 3 1 2 3 1 2 3
. . . . . .
A G G G G G G G G G
nên
P(A
1
) = 0,4.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,7 = 0,36.
Tương tựP(A
2
) =0,4 ; P(A
3
) = 0,14.
H
1 2 3
, ,
A A A
là h đầy đủ.
P(A) = P(A
1
).P(A| A
1
)+P(A
2
).P(A| A
2
)+P(A
3
).P(A|
3
) =0,458.
Vy xác suất để máy bay rơi là 0,458.
Bài 1.66 Có hai lô hàng. Lô 1: Có 7 chính phm và 3 phế phm. 2: Có 8 chính phm và 2 phế phm.
T lô th nht ly ra 2 sn phm, t lô th hai ly ra 3 sn phm ri trong s sn phm lấy đưc ly ra li
ly tiếp ngu nhiên 2 sn phm. Tính xác suất để trong 2 sn phẩm đó có ít nht mt chính phm.
Gii: Gi A là biến c ly ra ít nht 1 chính phm t
A
là biến c lấy đưc toàn phế phm (2 phế phm).
Gi H
1
là biến c lấy đưc 2 sn phm lấy ra đều thuc lô 1.
H
2
là biến c ly được 2 sn phm ly ra t lô 2.
H
3
là biến c ly được 2 sn phm t 1 sn phm thuc lô 1, 1 sn phm thuc lô 2
Ta có P(H
1
) =
2
2
2
5
C
C
=
1
10
, P(H
2
) =
2
3
2
5
C
C
=
3
10
, P(H
3
) =
1 1
2 3
2
5
.
6 3
10 5
C C
C
.
A
xảy ra đồng thi vi 3 biến c trên và 3 biến c này lp thành 1 nhóm biến c đầy đủ
Ta có: P(
1
| )
A H
=
2
3
2
10
C
C
=
3
45
, P(
2
|
A H
) =
2
2
2
10
C
C
=
1
45
, P(
3
|
A H
) =
1
3
10
C
.
1
2
10
C
= 0,06.
Theo công thc xác sut đầy đủ ta có:
P(
A
) = P(H
1
).P(
A
| H
1
)+P(H
2
).P(
A
|H
2
)+P(H
3
).P(
A
|H
3
)= 37/750.
Vy P(A)=1- P(
A
) = 1- 37/750
0,951.
Bài 1.67 Có hai lô sn phm.1: Có a chính phm và b phế phm. Lô 2: Có c chính phm và d phế
phm. T lô th nht b sang lô th hai mt sn phẩm, sau đó t lô th hai b sang lô th nht mt sn
phẩm. Sau đó t lô th nht ly ra mt sn phm. Tìm xác suất để ly được chính phm.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
29
Gii: Gi H
1
là biến c “Thành phn của lô 1 không đổi”.
H
2
là biến c lô 1 phế phẩm được thay thế bng chính phm”.
H
3
là biến c lô 1 chính phẩm được thay thế bng phế phm”.
A là biến c “Lấy được chính phm”.
H
1 2 3
, ,
H H H
là mt h đầy đủ. Ta đi tính xác suất ca chúng.
Nếu H
1
xy ra: do thành phn lô 1 không đổi do đó ta có hai trường hp ly chính phm t lô 1 sang lô 2
sau đó li ly chính phm t lô 2 sang lô 1 (trường hp 1) hoc ly phế phm t lô 1 sang lô 2 ri ly phế
phm t lô 2 sang lô 1 (trường hp 2).
+) Trường hợp 1: đầu tiên chn 1 trong a chính phm trong lô 1 b sang lô 2 sau đó chn 1 trong c+1
chính phm trong lô 2 để b sang lô 1.
+) Trường hợp 2: đầu tiên chn 1 trong b phế phm lô 1 b sang lô 2 sau đó chọn 1 trong d+1 phế phm
lô 2 b sang lô 1.
Ta có: P(H
1
)
1 1 1 1
1 1
. .
( 1)
a c b d
a b c d
=
1 ( 1)
( 1)
a c b d
a b c d
Nếu H
2
xy ra: ta ly 1 phế phm t lô 1 sang lô 2 ri ly 1 chính phm t lô 2 sang lô 1.
Ta có: P(H
2
) =
1 1
.
( 1)
b c
a b c d
=
( 1)
bc
a b c d
Nếu H
3
xy ra: ta ly 1 chính phm t lô 1 sang lô 2 ri ly 1 phế phm t lô 2 sang lô 1.
Ta có: P(H
3
) =
1 1
.
( 1)
a d
a b c d
=
( 1)
ad
a b c d
Có: P(A|H
1
)=
a
a b
; P(A|H
2
)=
1
a
a b
; P(A|H
3
)=
1
a
a b
Vy P(A) = P(H
1
). P(A|H
1
) + P(H
2
). P(A|H
2
) + P(H
3
). P(A|H
3
)
=
1 1
1
a c b d
a b c d
.
a
a b
+
1
bc
a b c d
.
1
a
a b
+
.
1
ad
a b c d
1
a
a b
=
a
a b
+
2
1
bc ad
a b c d
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
30
Bài 1.68 T l người dân nghin thuc lá mt vùng là 30%. Biết rng t l người b viêm hng trong s
người nghin thuc lá 60%, còn t l người b viêm hng trong s người không hút thuc lá là 40%.
a. Ly ngu nhiên mt ngưi, biết rằng người đó viêm hng. Tính xác suất người đó nghiện thuc.
b. Nếu người đó không bị viêm hng, tính xác suất để người đó là nghiện thuc.
Gii:
Thuc lá
Viêm hng
Nghin
A
1
Không nghin
A
2
Tng
B - B 0,18 0,28 0,46
Không b - C 0,12 0,42 0,54
Tng 0,3 0,7 1
a. gi A
1
là biến c người đó nghin thuc
A
2
là biến c người đó không nghiện thuc.
B là biến c người đó bị viêm hng
P(B) = P(A
1
). P(B|A
1
) + P(A
2
). P(B|A
2
) =
3
10
.
3
5
+
7
10
.
2
5
=
23
50
P(A
1
|B) =
P(A1).P(B | A1)
P(B)
=
3 3
.
10 5
29
100
= 0,3913
b. C là biến c người đó không bị viêm hng
P(C) = 1- P(B) =
27
50
.
P(A
1
|C) =
P(A1).P(C | A1)
P(C)
=
3 2
.
10 5
27
50
= 0,222
Bài 1.69 Mt c máy 3 b phn 1, 2, 3. Xác sut hng ca các b phn trong thi gian làm vic theo
th t là 0,2; 0,4 0,3. Cui ngày làm việc được biết rng 2 b phn b hng. Tính xác suất để 2 b
phn b hng đó là b phn 1 và 2.
Gii: Đặt A
1
là
biến c b hng ca b phn 1: P(A
1
) =0.2
A
2
là biến c b hng ca b phn 2: P(A
2
) =0.4
A
3
là biến c b hng ca b phn 3: P(A
2
) =0.3
B là biến c b hng ca 2 b phn trong 3 b phn.
P(B) = P(A
1
A
2
3
A
) + P( A
1
2
A
A
3
) + P(
1
A
A
2
A
3
)
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
31
= 0,2.0,4.0,7 + 0,2.0,6.0,3 + 0,8.0,4.0,3 = 0,188.
Xác suất để b phn 1 và 2 b hng là:
P(A
1
A
2
) =
1 2 3
( )
( )
P A A A
P B
=
0,2.0,4.0,7
0.298
0.188
.
Bài 1.70 Trong mt bnh vin, t l bnh nhân các tnh như sau: tnh A: 25%, tnh B: 35%, tnh C: 40%.
Biết rng t l bnh nhân là k sư của các tnh là: tnh A: 2%, tnh B: 3%, tnh C: 3,5%. Chn ngu nhiên
mt bnh nhân. Tính xác suất để bệnh nhân đó là kỹ sư.
Gii: Gi A là biến c chọn được bnh nhân là kĩ .
H
1
là biến c chọn được bnh nhân tnh A: P(H
1
) = 25%
H
2
là biến c chọn được bnh nhân tnh B: P(H
2
) = 35%
H
3
là biến c chọn được bnh nhân tnh C: P(H
3
) = 40%
Như vậy A có th xy ra đồng thi vi H
1
, H
2
, H
3
và H
1
, H
2
, H
3
to ra một nhóm đầy đủ các biến c.
Theo công thc tính xác sut biến c đầy đủ:
P(A) = P(H
1
). P(A|H
1
) + P(H
2
).P(A|H
2
) + P(H
3
). P(A|H
3
)
= 0,25.0,02 + 0,35.0,03 + 0,4.0,035 = 0,0295.
Bài 1.71 Một người 3 ch ưa thích như nhau để câu cá. Xác sut để câu được cá nhng ch đó tương
ng là: 0,6 ; 0,7 ; 0,8. Biết rng mt ch người đó thả câu 3 ln và ch câu được mt con cá. Tìm c
suất để cá được câu ch th nht.
Gii: Gi H
1
là biến c người đó câu ở ch th nht
H
2
là biến c người đó câu ch th hai
H
3
là biến c người đó câu ch th ba
P(H
1
) = P(H
2
) = P(H
3
) = 1/3.
A là biến c câu được cá.
Theo công thc Bernoulli: P(A|H
1
) =
1
3
C
.0,6. 0,4
2
.
P(A|H
2
) =
1
3
C
.0,7. 0,3
2
.
P(A|H
3
) =
1
3
C
0,8. 0,2
2
.
Áp dng công thc Bayes: P(H
1
/A) =
1 1
3
1
( ). ( | )
( ). ( | )
i i
i
P H P A H
P H P A H
= 0,502.
§5 Bài tp tng hợp chương 1
Bài 1.72 Xác sut ca biến c A là 0,7. Hãy cho biết con s đó có ý nghĩa gì?
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
32
Gii: Con s đó có nghĩa là trong 1 không gian cho trước có 100% các trường hp xy ra t s các
trường hp thun lợi để biến c A xy ra s chiếm 70%.
Bài 1.73 Có 30 sn phẩm trong đó 3 phế phẩm được b ngu nhiên vào 3 hp vi s lượng bng nhau.
Tìm xác suất để có mt hộp nào đó có mt phế phm.
Gii: Gi A là biến c hộp nào đó có 1 phế phm.
Gi s 3 hp này pn bit vi nhau, c kết cc duy nhất đồng kh năng có th xy ra khi xếp 30 sn
phm vào 3 hp là:
10 10 10
30. 20. 10
C C C
(xếp 10 sn phm vào hộp 1, sau đó xếp 10 sn phm vào hp 2 và cui
cùng là 10 sn phm n li vào hp 3).
Xét biến c
A
: c 3 phế phẩm đều nm trong 1 hp.
Nếu 3 phế phm đều nm trong hp 1, s kết cc thun li là:
7 10 10
27 20 10
C C C
Với trường hp 3 phế phm cùng nm trong hp 2 hoc 3: tương tự.
Vy s kết cc thun li cho biến c
A
là: 3.
7 10 10
27 20 10
C C C
nên P(
A
) =
7
27
10
30
3.
C
c
suy ra P(A) = 1 -
7
27
10
30
3.
C
c
= 0,911.
Bài 1.74 Ra khi phòng khách N người ng s giày x ngu nhiên vào mt đôi giày trong bóng tối. Mi
người ch th phân bit chiếc giày trái và phi, còn không phân bit được giày ca mình vi giày ca
người khác. Tìm xác suất để:
a. Mỗi người khách x đúng vào đôi giày ca nh.
b. Mỗi người khách x đúng hai chiếc giày ca mt đôi giày o đó.
Gii: a) Gi A
k
là biến c người th k x đúng đôi giày của mình (k = 1,..., N).
A là biến c mi người kch x đúng đôi giày của nh.
Ta có:
1 2
. ...
N
A A A A
1 2 1 2 1 3 1 2 1 2 1
( ) ( . ... ) ( ). ( | ). ( | )... ( | ... )
N N N
P A P A A A P A P A A P A A A P A A A A
Phòng khách có N người, thếN chiếc giày trái và N chiếc giày phi.
Xác suất để người th 1 x đúng chiếc giày ti và chiếc giày phi ca mình (trong N chiếc giày ti
N chiếc giày phi) là
1
( )
P A
=
1 1
.
N N
.
Xác suất để người th 2 x đúng chiếc giày ti và chiếc giày phi ca mình (trong N-1 chiếc giày trái
N-1 chiếc giày phi còn li) là
2 1
( | )
P A A
=
1 1
.
1 1
N N
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
33
Xác suất để người th N-1 x đúng chiếc giày trái và chiếc giày phi ca nh (trong 2 chiếc giày trái
2 chiếc giày phin li) là
1 1 2 2
( | ... )
N N
P A A A A
=
1 1
.
2 2
.
Cuing
1 2 1
( | ... )
N N
P A A A A
= 1.
Do đó, xác suất để mi người x đúng đôi giày của mình là:
2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
. . . . . . . .
1 1 2 2 1 1
!
N N N N
N
b) Gi s mi người đi ra khỏi phòng s x 1 chiếc giày trái bt kì.
Gi A
k
là biến c người th k x đúng chiếc giày phi còn li (k = 1,..., N).
A là biến c mi người kch x đúng 1 đôi giày nào đó.
Ta có:
1 2
. ...
N
A A A A
1 2 1 2 1 3 1 2 1 2 1
( ) ( . ... ) ( ). ( | ). ( | )... ( | ... )
N N N
P A P A A A P A P A A P A A A P A A A A
Xác suất để người th 1 x chiếc giày phải cùng đôi với chiếc giày trái (trong N chiếc giày phi):
1
( )
P A
=
1
N
Xác suất để người th 2 x chiếc giày phải cùng đôi với chiếc giày trái (trong N-1 chiếc giày phi còn
li):
2 1
( | )
P A A
=
1
1
N
Xác suất để người th N-1 x chiếc giày phi ng đôi với chiếc giày ti (trong 2 chiếc giày phi còn
li):
1 1 2 2
( | ... )
N N
P A A A A
=
1
2
.
Cuing
1 2 1
( | ... )
N N
P A A A A
= 1.
Do đó, xác suất để mi người th x được vào đúng 2 chiếc giày ng đôi là:
1 1 1 1 1 1 1
. . . . . .
1 2 2 1 1 !
N N N
Bài 1.75 T l phế phm ca mt máy 5%. Người ta dùng mt thiết b kim tra t động đạt được độ
chính xác kcao song vn sai sót. T l sai sót đối vi chính phm 4% n đối vi phế phm
1%. Nếu sn phm b kết lun là phế phm tb loi.
a. Tìm t l sn phm đưc kết lun là chính phm mà thc ra là phế
phm.
b. Tìm t l sn phâm b kết lun phế phm thc ra chính
phm.
c. Tìm t l sn phâm b thiết b kiểm tra đó kết lun nhm.
Gii: Gi A = “Sn phm sn xut ra là chính phm”
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
34
B = “Sn phm sn xut ra là phế phm”
H
1
= “Sn phẩm được thiết b kết lun là chính phm”
H
2
= “Sn phm được kết lun là phế phm”
Ta có:
P(A) = 0,95
P(B) = 0,05
P(H
1
|A) = 0,96; P(H
2
|A) =0,04
P(H
1
|B) = 0,01; P(H
2
|B) = 0,99
a) Gi C = “sn phẩm được kết lun là chính phm nhưng thực ra là phế phm” = H
1
B
P(C) = P(H
1
B)=P(B).P(H
1
|B)= 0,05.0,01=0,0005=0,05%.
b) D = “Sn phẩm được kết lun là phế phẩm nhưng thc ra là chính phm” = H
2
A
P(D)= P(H
2
A)= P(A).P(H
2
|A) = 0,95.0,04=0,038=3,8%.
c) E = “Sn phm b kết lun nhm”
P(E)= P(C) + P(D) = 0,05%+3,8%= 3,85%.
Bài 1.76 Thng kê 2000 sinh viên mt khóa của trường kinh tế theo gii tính và ngành học thu được các
s liu sau:
Nam N
Hc kinh tế 400 500
Hc qun tr kinh doanh
800 300
Ly ngu nhiên mt sinh viên khóa đó. Tìm xác suất để được:
a. Nam sinh viên
b. Sinh viên hc kinh tế
c. Hoc nam sinh viên, hoc hc kinh tế
d. Nam sinh viên và hc kinh tế
e. Nếu đã chọn được nam sinh viên t xác sut để người đó học kinh tế bng bao nhiêu?
Gii: Không gian mu:
= 2000 (SV)
a. S nam sinh viên ca khóa: A= 400+800=1200 (SV)
Xác suất để sinh viên đó là sinh viên nam : P(A) =
1200
2000
= 0,6
b. S sinh viên khoa kinh tế là B= 400+500=900
Xác suất để sinh viên đó là sinh viên kinh tế là: P(B) =
900
2000
= 0,45
c. Xác suất để đó là sinh viên nam hoặc sinh viên kinh tế:
P(C) =
400 500 800
2000
= 0,85
d. Xác sut là nam sinh viên và hc kinh tế là: P(D) =
400
2000
= 0,2
e. Nếu đã chọn đưc mt nam sinh viên txác suất để người đó học kinh tế là: P(E) = P(B|A) =
( ) 400
( ) 400 800
P AB
P A
= 1/3.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
35
Bài 1.77 Lô hàng xut khu có 100 kin hàng, trong đó có 60 kin hàng ca xí nghip A và 40 kin hàng
ca xí nghip B. T l phế phm ca xí nghiệp A và B tương ứng là 30% và 10%. Người ta ly ngu
nhiên mt kin hàng để kim tra.
a. Trước khi m kiện hàng để kim tra thì xác sut để kiện hàng đó là kiện hàng ca xí nghip A là
bao nhiêu?
b. Gi s m kin hàng và ly ngu nhiên ra mt sn phm t được phế phm. Vy c suất để đó là
kin hàng ca xí nghip A là bao nhiêu?
c. Gi s ly tiếp sn phm th hai t kin hàng đó thì cũng lấy được phế phm. Vy xác suất để đó
là kin hàng ca nghip A là bao nhiêu?
Gii:
a. Gi H
1
là biến c trước khi m kin hàng ra kim tra thì đó là kiện hàng ca nghip A.
1
60 3
100 5
P H
.
b. Gi Y là biến c sn phm ly ngu nhiên là phế phm
H
1
là biến c kin hàng ca xí nghip A:
1
3
5
P H
H
2
là biến c kin hàng ca xí nghip B:
2
2
5
P H
.
Ta có
1 1 2 2
3 2
( ) . ( | ) . ( | ) .0,3 .0,1
5 5
P Y P H P Y H P H P Y H .
Theo công thc Bayes: xác suất để kin hàng đó của xí nghip A là
1 1
1
3
.0,3
. ( | )
9
5
( | )
3 2
11
.0,3 .0,1
5 5
P H P Y H
P H Y
P Y
(so sánh vi
1
3
5
P H
câu a) tđã điều chnh
do biến c Y xy ra).
c. Gi C là biến c: “sn phm th 2 ly ra phế phm”. Do Y đã xy ra nên nếu gi
H
1
là biến c kin hàng ca xí nghip A thì
1
9
11
P H
H
2
là biến c kin hàng ca xí nghip B:
2 1
2
11
1P H P H
.
1 1 2 2
9 2
( ) . ( | ) . ( | ) .0,3 .0,
11 11
1
P C P H P C H P H P C H .
Theo công thc Bayes: xác suất để kin hàng đó của xí nghip A là
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
36
1 1
1
9
27
11
.0,3
9
29
1
. ( | )
( | )
2
.0,3 .0,1
1 11
P H P C H
P
P C
H C
.
Chú ý: Cách giải câu c) cho trường hp ly ln 1 ri li b sn phẩm đó lại kin hàng. Còn trường hp ly
ln 1 ri nhưng không bỏ li thì ta vn coi t l phế phm ca nghiệp A và B tương ng là 30% và 10%
do s sn phm 1 kin hàng thc tế rt nhiu (
100
n
).
Bài 1.78 Điu tra s tch xem TV ca các cp v chng cho thy 30% các bà v thường xem chương
tnh th thao, 50% các ông chng thường thích xem chương trình th thao. Song nếu thy v xem thì t
l chng xem cùng là 60%. Ly ngu nhiên mt cp v chng. Tìm xác suất để:
a) C hai cùng thường xem chương trình th thao
b) ít nht một người thường xem
c) Không có ai thường xem
d) Nếu chng xem t v xem cùng
e) Nếu chng không xem thì v vn xem.
Gii: Gi A là “biến c v thường xem chương trình th thao”: P(A) = 0,3.
Gi B là “biến c chồng tờng xem chương trình th thao”: P(B) = 0,5 và P
0,5
B
| 0,6
P B A
B| 0,4
P A .
Ly ngu nhiên mt cp v chng.
a) Xác suất để c haing tờng xem chương trình th thao là:
| . 0,6 .0,3 0,18
a
P P AB P B A P A
b) Xác suất để có ít nht một người thường xem là:
( ) 0,3 0,5 0,18 0,62
b
P P A B P A P B P AB
c) Vì biến cít nht mt người thường xem và biến c không có ai thường xem” là 2 biến c đối
nhau.
Xác suất để không có ai thường xem là:
1 1 0,62 0,38
c b
P P
d) Xác suất để nếu chồng thường xem t v xem cùng:
. |
0,3 . 0,6
| 0,36
( ) 0,5
d
P A P B A
P P A B
P B
e) Xác suất để nếu chng không xem thì v vn xem:
. B|
0,3 . 0,4
|B 0,24
(B) 0,5
e
P A P A
P P A
P
Bài 1.79 Mt nhân viên bán hàng mi năm đến bán ng ty A ba ln. Xác suất để lần đầu bán được
hàng 0,8. Nếu ln trước n đưc hàng t xác suất để lần sau bán được hàng 0,9 còn nếu lần trước
không bán được hàng t xác suất để ln sau bán được hàng ch n 0,4. Tìm xác suất để:
a. C 3 lần bán được hàng.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
37
b. đúng 2 ln bán được hàng.
Gii: Gi A
k
là biến c bán được hàng ln th k”: P(A
1
) = 0,8
P(A
2
|A
1
) = 0,9; P(A
2
|
1
A
) = 0,4
P(A3|A2
) = 0,9; P(A
3
|
2
A
) = 0,4
a. Xác suất để c 3 lần bán được hàng là:
P(A) = P(A
1
.A
2
.A
3
) = P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P(A
3
|A
2
A
1
)
= 0,8.0,9.0,9 = 0,648
b. Xác suất để có đúng 2 lần bán được hàng là:
P(B) = P(
1
A
.A
2
. A
3
+ A
1.
2
A
.
A
3
+ A
1.
A
2.
3
A
)
= P(
1
A
).P(A
2
|
1
A
).P(A3|A2.
1
A
)+P(A
1
).P(
2 1
|
A A
).P(A
3
|A
1
.
2
A
)+P(A
1
).P(A
2
|A
1
).P(
3
A
|A
2
.
1
A
)
= 0,2.0,4.0,9 + 0,8.0,1.0,4 + 0,8.0,9.0,1 = 0,176.
Bài 1.80 Người ta biết mt cp tr sinh đôi thể là mt cặp sinh đôi thật do cùng mt trng sinh ra (E
1
).
Trong trường hợp đó chúng bao giờ cũng cùng gii tính. Nếu chúng do các trng khác nhau sinh ra
(E
2
) t xác sut để chúng cùng gii tính 1/2. Bây gi nếu cp tr sinh đôi đó cùng giới tính thì
c suất để chúng cặp sinh đôi thật là bao nhiêu?
Gii: Gi E
1
là biến c “cặp sinh đôi do cùng mt trng sinh ra”, ta có: P(E
1
) = p.
E
2
là biến c “cặp sinh đôi do các trứng khác nhau sinh ra” nên P(E
2
) = 1 – p.
A là biến c cp sinh đôi cùng giới tính”.
Ta có: P(A|E
1
) = 1; P(A|E
2
) =
1
2
.
1 1 2 2
(1 )
( ) ( | . ( ) ( | ). ( ) 1) .
2
p
P A P A E P E P A E P E p
.
Do đó, P(E
1
|A) =
1 1
( | ). ( )
( )
P A E P E
P A
=
1.
(1 )
1.
2
p
p
p
=
2
1
p
p
.
Vy xác suất để cặp sinh đôi có cùng gii tính là cặp sinh đôi thật là
2
1
p
p
.
Bài 1.81 Mt hộp kín đựng 3 qu cầu đ 6 qu cu xanh. Tính xác suất để khi chia hp cu mt cách
ngu nhiên thành 3 phn bng nhau thì:
a. C 3 qu cầu đ trong mt phn.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
38
b. Mi mt phn mt qu cầu đỏ.
Gii: Ta đánh dấu 3 qu cầu đỏ là Đ1, Đ2, Đ3 và 6 quả xanh là X1,..., X6. Tt c 9 qu khác nhau.
a) Gi A là biến c c 3 qu cầu đ trong 1 phn.
S kết cc duy nhất đồng kh năng: n =
3
9
C
.
3
6
C
.
3
3
C
(chn 3 qu cho phần 1 sau đó 3 quả cho phn 2 và
còn li là phn 3).
S kết cc thun li: m = 3.
3
6
C
.
3
3
C
(nếu 3 qu đỏ vào phn 1 t tiếp theo ta chn 3 qu cho phn 2 và
còn li là phần 3; tương t cho trường hp 3 qu đỏ vào phn 2 và phn 3).
P(A) =
m
n
=
3
9
3
C
=
3
84
.
b) Gi B là biến c mi phn mt qu cầu đỏ.
S kết cc duy nhất đồng kh năng: n =
3
9
C
.
3
6
C
.
3
3
C
S kết cc thun li: m = 3!.
2
6
C
.
2
4
C
.
2
2
C
Theo định nghĩa cổ đin: P(B) =
m
n
=
9
28
.
Bài 1.82 Ti 1 siêu th h thống phun nước t động được lp liên kết vi mt h thống báo động ha
hon. Kh năng hệ thống phun nước b hng là 0,1. Kh năng hệ thống báo động b hng là 0,2. Kh năng
để c 2 h thng nàyng hng là 0,04. Hãy tính xác sut:
a, Có ít nht 1 h thng hoạt động bình thường
b, C 2 h thống đều hoạt động bình thường.
Gii: Gi A là biến c “h thống phun nước b hng”: P(A) = 0,1
B là biến c “h thống báo động b hng”: P(B) = 0,2
a, Gi C là biến c “có ít nht mt h thng hoạt động bình thường”
C
là biến c “c 2 h thng cùng hng”. P(
C
) =P(AB)
P(C) = 1 – P(
C
) = 1 – 0,04 = 0,96.
b, Gi D là biến c c 2 h thống đều hoạt động bình thường”.
D
là biến c "mt trong 2 h thng b hng"
P(
D
) = P(A+B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,1 + 0,2 – 0,04 = 0,26
P(D) = 1 – P(
D
) = 1 – 0,26 = 0,74.
Bài 1.83* Trong một kho rượu s lượng chai rượu loi A loi B bằng nhau. Người ta ly ngu nhiên 1
chai rượu trong kho và đưa cho 4 người sành rượu nếm th để xác định xem đây loại rượu nào. Gi s
mi người có kh năng đoán trúng là 80%. Có ba ni kết lun chai rượu thuc loi A mt người kết
luận chai u thuc loi B. Vy chai rượu được chn thuc loi A vi xác sut là bao nhiêu?
Gii: Gi H
1
là biến c chai rượu được chn thuc loi A.
H
2
là biến c chai ợu được chn thuc loi B.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
39
H H
1
, H
2
là mt h đầy đủ.
1 2
( ) ( ) 0,5
P H P H .
C là biến c “3 người kết luận chai rượu thuc loi A, người còn li kết lun loi B”
Ta đi tính P(C|H
1
)?
Chai rượu ly ra thuc loi A, nên đây coi dãy 4 phép th Bernoulli, trong 4 phép th tD = "biến
c kết lun loi A" xy ra 3 ln vi P(D) = p = 0,8
1 0,2
q p
.
suy ra P(C|H
1
) =
3 3 3
4
4.0,8 .0, 2
C p q .
Ta đi tính P(C|H
2
)?
Chai rượu ly ra thuc loi B, nên đây coi dãy 4 phép th Bernoulli, trong 4 phép th thì D = "biến
c kết lun loi A" xy ra 3 ln vi P(D) = p = 0,2
1 0,8
q p
.
suy ra P(C|H
2
) =
3 3 3
4
4.0, 2 .0,8
C p q .
Do đó
3 3
1 1 2 2
( ) ( ). ( | ) ( ). ( | ) 0,5.4.0,8 .0,2 0,5.4.0,2 .0,8
P C P H P C H P H P C H
Vậy chai rượu được chn thuc loi A vi xác sut là:
3 2 2
1 1
1
3 3 2 2 2 2
( ). ( | ) 0,5.4.0,8 .0,2 0,8 8 64
( | ) 94,12%
( ) 0,5.4.0,8 .0,2 0,5.4.0,2 .0,8 0,8 0,2 8 2 68
P H P C H
P H C
P C
.
Bài 1.84 Có hai hộp đựng các mu hàng xut khu. Hp th nhất đựng 10 mẫu trong đó có 6 mu loi A
4 mu loi B. Hp th 2 đựng 10 mẫu trong đó 3 mu loi A và 7 mu loi B.
a. T mi hp ly ngu nhiên mt mu hàng. Tính xác suất để 2 mu ly ra cùng loi
b. Gi s xác sut la chn các hp lần lưt là 0,45 và 0,55
Chn ngu nhiên mt hp và t đó lấy ngu nhiên mt mu. Tính xác suất để mu ly ra là
loi B
Chn ngu nhiên mt hp và t đó lấy ngu nhiên mt mu tđược mu loi A. Hi mẫu đó
kh năng thuộc hp nào nhiều hơn?
Gii:
a. Tng s cách ly t mi hp mt mu sn phm là: 10.10 (10 cách chn t hp 1; 10 cách chn t
hp 2).
S cách ly ra 2 mu cùng loi là: 6.3+4.7 (6 cách ly t hp 1 và 3 cách ly t hp 2 sn phm A;
4 cách ly t hp 1 và 7 cách ly t hp 2 sn phm B ).
Xác suất để 2 mu ly ra cùng loi: P =
6.3 4.7
0,46
10.10
.
b. Gi H
1
là Biến c ly hp th nht”
Gi H
2
là “Biến c ly hp th 2”
C = “Biến c ly được mu B”
Theo công thức đầy đủ:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
40
P(C) = P(H
1
).P
1
|
C H
+ P(H
2
).P
2
|
C H
= 0,45.
4
10
+ 0,55.
7
10
= 0,565
* Vy xác sut lấy được mu loi B là: 0,565.
* Gi D = “Biến c lấy được mu A”
P(D) = 1 – P(C) = 1 – 0,565 = 0,435
P
1 1
1
6
0,45.
P H .P |
10
| 0,62
0,435
D H
H D
P D
P
2 2
2
3
0,55.
P H .P |
10
| 0,38
0,435
D H
H D
P B
P
1
|
H D
> P
2
|
H D
Vy mu ly được có kh năng thuộc hp 1 nhiều hơn.
Bài 1.85 Qua kinh nghiệm, người qun ca mt ca hàng bán giy th thao biết rng xác suất để mt
đôi đế cao su ca mt hãng nào đó có 0 hoặc 1 hoc 2 chiếc b hỏng tương ứng là: 0,90 ; 0,08 ; 0,02.
Anh ta ly ngu nhiên mt đôi giày loại đó từ t trưng y và sau đó lấy ngu nhiên 1 chiếc tnó b
hng. Hi xác suất để chiếc kia cũng bị hng là bao nhiêu ?
Gii: Gi H
1
là biến c “chiếc th nht lấy được là của đôi không chiếc nào hng”
H
2
là biến c “chiếc th nht ly được là của đôi có 1 chiếc b hng”
H
3
là biến c “chiếc th nht ly được là của đôi có 2 chiếc b hng”
theo đề bài t P(H
1
)=0,9; P(H
2
)=0,08; P(H
3
)=0,02
Gi A là biến c “chiếc mt ly ra b hng”
B là biến c “chiếc hai ly ra b hng”
P(A) = P(H
1
).P(A|H
1
)+P(H
2
).P(A|H
2
)+P(H
3
).P(A|H
3
)
= 0,9.0+0,08.0,5+0,02.1=0,06
P(B) = P (H
3
|A)=
3
3
. ( | )
( )
P P A
P
H
H
A
= 1/3.
Bài 1.86 Hai ca hàng A và B cung cp các hộp đĩa mm máy tính cho mt trung tâm tin hc vi t l 3/2.
T l đĩa bị li ca các cửa hàng tương ứng là 1% 2%. Một sinh viên đến thc tp ti trung tâm chn
ngu nhiên mt hộp đĩa gồm 20 chiếc và t đó rút ngẫu nhiên ra 1 đĩa.
a. Tính c suất để sinh viên đót phải đĩa bị li.
b. Sau khi khới động máy, sinh viên đó nhn thấy đĩa bị li. Tính xác suất để đĩa này thuc ca
hàng A.
Gii: a) Gi X = “biến c rút phải đĩa bị li”
H
1
= “biến c ly hộp đĩa của ca hàng A: P(H
1
) = 3/5 = 0,6.
H
2
= “biến c ly hộp đĩa của ca hàng B” : P(H
2
) = 2/5 = 0,4.
Ta có P(X|H
1
) = 0,01 ; P(X|H
2
) = 0,02
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
41
Do H
1
, H
2
là các biến c đầy đủ nên:
P(X) = P(H
1
).P(X|H
1
) + P(H
2
).P(X|H
2
)
= 0,6. 0,01 + 0,4. 0,02
= 0,014.
b) Theo công thc Bayes, ta có:
1 1
1
0,4
( ). ( | )
0,6 . 0,01
( | )
( ) 0,014
286
P H P X H
P H X
P X
.
Vy xác suất để đĩa bị li đó thuộc ca hàng A là 0,4286.
Bài 1.87* T l phế phm ca máy I là 1%, ca máy II là 2%. Mt lô sn phm gm 40% sn phm ca
máy I và 60% sn phm của máy 2. Người ta ly ngu nhiên 2 sn phẩm đ kim tra.
a. Tìm xác sut trong 2 sn phm ly ra có ít nht 1 sn phm tt.
b. Gi s hai sn phm kiểm tra đều là tt thì kh năng lấy tiếp được hai sn phm tt na là bao
nhiêu?
Gii: a) Gi
1
H
là biến c "2 sn phm ly ra thuc nhà máy 1"
Gi
2
H
là biến c "2 sn phm ly ra thuc nhà máy 2"
Gi
3
H
là biến c "1 sn phm ly ra thuc nhà máy 1; 1 sn phm ly ra thuc nhà máy 2"
Gi A là biến c "2 sn phm ly ra phế phm"
1
H
,
2
H
,
3
H
là mt h đầy đủ vi P(H
1
) = 0,4
2
; P(H
2
) = 0,6
2
; P(H
3
) = 2.0,4.0,6.
1 1 2 2 3 3
( ) ( ). ( | ) ( ). ( | ) ( ). ( | )
P A P H P A H P H P A H P H P A H
2 2 2 2
2.0, 4.0,6.0,4 .0,01 0, 0,01.0,026
0,00025
.0,0
6
2
biến c
A
= "có ít nht mt sn phm tt",
( )
P A
=1-P(A)= 0.999744.
b) Gi B là biến c "2 sn phm ly ra là chính phm".
1 1 2 2 3 3
( ) ( ). ( | ) ( ). ( | ) ( ). ( | )
P B P H P B H P H P B H P H P B H
2 2 2 2
2.0,4.0,6.0, 4 .0,99 0, 0,99.0,986
0,96825
.0,9
6
8 .
Gi s B đã xy ra.
2 2 2 2
1 2 3
2.0,4.0,6.0,99.0,98
( | ) ; ( | ) ; ( | )
0,968256 0,
0,4 .0,99 0,
9
6 .0,98
68256 0,968256
P H B P H B P H B .
vy
1 2 3
( ), ( ), ( )
P H P H P H
được điu chnh mi khi B xy ra là:
2 2
1 2
2
3
2
2.0,4.0,6.0,99.0,98
( ) ; ( ) ; ( )
0,968256 0
0,4 .0,99 0,
,968256 0,968
6
6
9
5
.0, 8
2
P H P H P H
Gi C = biến c 2 sn phm ly ra tiếp là chính phm.
1 1 2 2 3 3
( ) ( ). ( | ) ( ). ( | ) ( ). ( | )
P C P H P C H P H P C H P H P C H
2 2 2 2
2 2
2.00,4 .0,99 ,4.0,6.0,99.0,98
.0,99.0,98 0.968272
0,968256 0,968256 0,96825
0,6 .0,98
.0,99 .0,9
6
8 .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
42
Bài 1.88 Một công nhân đi làm ở thành ph khi tr v nhà có haich: Đi theo đường ngm hoặc đi qua
cu. Biết rằng anh ta đi li đường ngm trong 1/3 trường hp, còn li đi cầu. Nếu đi li đường ngm 75%
trường hp anh ta v nhà trước 6h, còn đi li cu ch có 70% trường hp. Tìm xác suất để công nhân đó
đã đi lối cu, biết rng anh ta v nsau 6 gi.
Gii: Gi H là “biến c ngườing nhân đi đường ngm”:
1
3
P H
.
H
là “biến c người ng nhân đi li đi cầu”: P
2
3
H
A là “biến c v nhà trước
6h”:
3
|
4
P A H
;
7
|
10
P A H
A
là “biến c v nhà sau 6h”: P
1
|
4
A H
;
3
|
10
P A H
Xác suất để anh ta v nhà sau 6h là:
. | . |
P A P H P A H P H P A H
1 1 2 3 17
3 4 3 10 60
Khi điều đó xảy ra thì xác suất để anh ta đi li cu:
2 3
. |
3 10
| 0,7059
17
60
P H P A H
P H A
P A
Vy, xác suất để công nhân đó đã đi li cu, biết rng anh ta v nhà sau 6h là 0,7059.
Bài 1.89* Ba ng nhân ng sn xut 1 loi sn phm, xác suất để người th nhất người th hai làm
ra chính phm bng 0,9. Còn xác suất để người th 3 làm ra chính phm 0,8. Một người trong s đó
làm ra 8 sn phm, thy có 2 phế phm. Tìm xác suất để trong 8 sn phm tiếp theo cũng do người đó sản
xut s có 6 chính phm.
Gii: Gi A là biến c trong 8 sn phẩm đầu tiên có 2 phế phm.
H
1
là biến c 8 sn phm đó do người th nht làm ra
H
2
là biến c 8 sn phm đó do người th 2 làm ra
H
3
là biến c 8 sn phm đó do người th 3 làm ra
Ta có P(H
1
) = P(H
2
) = P(H
3
) = 1/3.
Ta đi tính P(A|H
1
): người 1 làm ra 8 sn phm có 6 chính phm và 2 phế phm.
Đây là 1 dãy 8 phép th Bernoulli có 6 ln thành công vi xác sut mi ln tnh công là
P("người 1 làm ra chính phm") = 0,9 nên P(A|H
1
) =
6 6 2
8
0,9 .0,1
C .
Tương tự P(A|H
2
) =
6 6 2
8
0,9 .0,1
C ; P(A|H
3
) =
6 6 2
8
0,8 .0,2
C .
P(A) = P(H
1
).P(A|H
1
) + P(H
2
).P(A|H
2
) + P(H
3
).P(A|H
3
)
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
43
=
6 6 2 6 6 2 6 6 2 2 6 2 2 6 2 2 6 2
8 8 8 8 8 8
1 1 1 1 1 1
0,9 .0,1 0,9 .0,1 0,8 .0,2 0,9 .0,1 0,9 .0,1 0,8 .0
,2
3 3 3 3 3 3
C C C C C C
= 0,0496 + 0,0496 + 0,0979 =0,1971
P(H
1
|A) = P(H
2
|A) =
1 1
. ( / )
( )
P H P A H
P A
=
0,0496
0,25165
0,1971
P(H
3
|A) =
0,0979
0,4967
0,1971
.
Gi s biến c A đã xy ra.
Gi B là biến c trong 8 sn phm tiếp theo có 6 chính phm, tương tự trên ta có:
P(B) = P(H
1
|A).P(B|H
1
A) + P(H
2
|A).P(B|H
2
A) + P(H
3
|A).P(B|H
3
A)
=
6 6 2 6 6 2 6 6 2
8 8 8
0,25165. 0,9 .0,1 0,25165. 0,9 .0,1 0,4967. 0,8
.0,2
C C C
=
2 6 2 2 6 2
8 8
2.0,25165. 0,9 .0,1 0,4967. 0,8 .0,2
C C
= 0,074893+0,145832=0,2207
Vy P(B) = 0,2207.
Bài 1.90* Mt lô hàng 8 sn phm ng loi. Kim tra ngu nhiên 4 sn phm thy 3 chính phm
1 phế phm. Tìm xác suất để khi kim tra tiếp 3 sn phm na s mt chính phm và 2 phế phm.
Gii: Gi A là biến c “lấy được 3 chính phm 1 phế phm”.
B là biến c “lấy đưc 2 phế phm 1 chính phm”.
H
i
là biến c “trong 8 sn phm có i chính phm”, i = 0,…,8.
H
0 2 8
, ,...,
H H H
là mt h đầy đủ
0 1 8
1
( ) ( ) ... ( )
9
P H P H P H p
.
Ta có: P(A) = P(H
0
).P(A|H
0
) +P(H
1
).P(A|H
1
)+...+ P(H
7
).P(A|H
7
)+ P(H
8
).P(A|H
8
)
3 3 3 33
3 5 6 7
4
4 4 4 4 4
8 8 8 8 8
C .5 C .3 C .2 C 1
C .4
.0 .0 .0 .0
C C C
.
C C
p p p p p p p p p
3 3 3 33
3 5 6 7
4
4 4 4 4 4
8 8 8 8 8
C .5 C .3 C .2 C 1
C .4
C C C C C
.
p p p p p
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
44
Khi đó, P(H
4
|A) =
3
4
4
84 4
3 3 3 33
3 5 6 7
4
4 4 4 4 4
8 8 8 8 8
C .4
CP(H ).P(A | H )
C .5 C .3 C .2 C 1
C .4P(
.
A)
C C C C C
p
p p p p p
3
4
3 3 3 3 3
3 4 5 6 7
C .4
8
C .5 C .4 C .3 C .
.2 C 1 63
.
P(H
5
|A) =
3
5
4
5 5 8
3 3 3 33
3 5 6 7
4
4 4 4 4 4
8 8 8 8 8
C .3
P(H ).P(A | H ) C
C .5 C .3 C .2 C 1
C .4P(
.
A)
C C C C C
p
p p p p p
3
5
3 3 3 3 3
3 4 5 6 7
C .3
5
C .5 C .4 C .3 C .
.2 C 1 21
.
Gi s A đã xy ra t xác suất để ly được 2 phế phm và 1 chính phm là:
P(B) = P(H
0
|A).P(B|H
0
A) +...+ P(H
8
|A).P(B|H
8
A)
= P(H
4
|A).P(B|H
4
A) + P(H
5
|A).P(B|H
5
A) =
2 1
3
2
3 3
4 4
C
C
8 5 3
. .
63 C 21 C 14
.
0,2143.
Chú ý là: P(B|H
i
A) = 0 vi mi
4,5
i
4
s chính phm
5.
Bài 1.91 Mt hp có n sn phm, b vào đó 1 sản phm tốt sau đó ly ngu nhiên ra 1 sn phm. Tìm xác
suất để sn phm ly ra tt nếu mi gi thiết v trng thái cấu thành ban đầu ca hộp là đồng xác sut.
Gii: Gi A = “biến c lấy được sn phm tt
H
i
= biến c lúc đầu hp có i sn phm tt (i = 0,..., n).
H
0 1
, ,...,
n
H H H
là mt h đầy đủ
0 1
1
( ) ( ) ... ( )
1
n
P H P H P H
n
.
P(A|H
0
) =
1
1
1
1
1
1
n
C
C n
P(A|H
1
) =
1
2
1
1
n
C
C
=
2
1
n
...
P(A|H
n
) =
1
1
1
1
n
n
C
C
=
1
1
n
n
Ta có P(A) = P(H
0
).P(A|H
0
) + P(H
1
).P(A|H
1
) +...+ P(H
n
).P(A|H
n
)
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
45
=
1 1 1 2 1 1
. . .
1 1 1 1 1 1
n
n n n n n n

=
2
2 ( 1)
1 2
.
( 1) 2 2( 1)
n n
n
n n
.
Bài 1.92* Trong hp n sn phẩm, trong đó mi sn phẩm đều có th là chính phm hoc phế phm vi
c suất như nhau. Lấy ngu nhiên ln lượt k sn phẩm theo phương thức có hoàn li tđược toàn chính
phm. Tính xác suất để hp có cha toàn chính phm.
Gii: Gi A là biến c k sn phm lấy ra đều là chính phm.
H
i
là biến c trong hp đó có i chính phẩm (i =
0,
n
), theo công thc Bernoulli ta
H
0 1
, ,...,
n
H H H
là mt h đầy đủ ( ) .0,5
2
i
i n
n
i n
n
C
P H C .
Ta có P(A) = P(H
0
).P(A|H
0
) + P(H
1
).P(A|H
1
) +...+ P(H
n
).P(A|H
n
)
Hin nhiên
0
| 0
P A H
.
Theo công thc Bayes thì:
1
1
. | .0,5 . |
( ) .0,5 . | ... .
|
0,5 . |
n n n
n
n
n
n
n
n n n
n n
P H P A H C P A H
P H
P A C P A H C
A
P A H
1
1
. |
. | ... . |
n
n
n n
n
n
n
C P A H
C P A H C P A H
.
Ta s đi tính
|
i
P A H
vi mi i = 1,...,n. Trong hp có i chính phm và n-i phế phm. Ly lần lượt k sn
phm (có hoàn li) nên
|
i
k
k
P A H
i
n
.
Vy khi A xy ra t xác suất để hp có cha toàn chính phm là:
1
1 2
1
3
. |
1 2 3
. | ... . |
|
.
k
n
n
n
k
n
k k k k
n
n
n n
n n
n
n
n
n n
k k k k
n
C
C P A H
n
P H
n
C P A H C P A H
C C C C
n n
A
n n
1 2 3
.
1 1 ( 2)
1 .2 3
.2 3
2! 3!
n k
k
n
k k k n k
k k k
n n n n
C n
n
n n n n n
C C C C n
n n

Bài 1.93* A chơi cờ vi B vi xác sut thng mi ván bng p. Tìm xác sut p để A thng chung cuc
trong 2 ván d hơn thắng chung cuc trong 4 ván, biết để thng chung cuc A phi thng ít nht mt na
tng s ván chơi.
Gii: Gi C biến c A thng chung cuc trong 2 ván = biến c A thng ít nht 1 ván trong hai ván.
D là biến c A thng chung cuc trong 4 ván = biến c A thng ít nht 2 ván trong 4 ván.
Ta tính P(C):
C
là biến c A không thng ván nào trong hai ván, theo dãy Bernoulli t
0 0 2 2
2
( ) (1 ) (1 )
P C C p p p
.
Ta tính P(D):
D
là biến c A thng 0 hoc 1 ván trong 4 ván, theo dãy Bernoulli t
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
46
0 0 4 1 1 3 4 3
4 4
( ) (1 ) (1 ) (1 ) 4 (1 )
P D C p p C p p p p p
.
Để A thng chung cuc trong 2 ván d n thắng chung cuộc trong 4 ván tương đương
2 4 3 2
( ) ( ) ( ) ( ) (1 ) (1 ) 4 (1 ) 1 (1 ) 4 (1 )
P C P D P C P D p p p p p p p
2 2 2
2
0 2 4 4 0 2 3 0 2 3
3
p p p p p p p p
.
Vy
2
0
3
p
.
Bài 1.94 Mt nghip có haiy chuyn cùng lp ráp mt loi sn phm vi t l phế phẩm tương ứng
là 2% và 3%. nh xác suất để mt khách hàng mua 2 sn phm ca nghiệp đó thì mua phi 1 phế
phm.
Gii:
Gi A là biến c Mua 1 phế phm”. Biến c A xảy ra đồng thi vi 1 trong 2 biến c sau đây tạo thành 1
nhóm đầy đủ các biến c:
H
1
: “Phế phm do dây chuyn 1 sn xut”
H
2
: “Phế phm do dây chuyn 2 sn xut”
Theo công thc xác sut đầy đủ, ta có:
1 1 2 2
. | . ( | )
P A P H P A H P H P A H
Theo đề bài: P(H
1
) = P(H
2
) =
1
2
P(A|H
1
) = 0,02 P(A|H
2
) = 0,03
Do đó,
1 1
.0,02 .0,03 0,025
2 2
P A p
Mà biến c đối
A
của A là “Mua được 1 chính phm”.
1 1 0,025 0,975P P AA
q
Khách hàng mua 2 ln, đây chính là dãy 2 phép th Bernoulli.
Do đó, xác suất để người này mua được 1 phế phm trong 2 ln mua:
1 1 1
2
2 0,04875
C p q pq .
Bài 1.95* Hai cu th bóng r, mi người ném bóng 2 ln, xác suất m trúng đích của mi cu th theo
th t là 0,6 và 0,7.
Tính xác sut:
a. S ln ném trúng r ca cu th th nht nhiều hơn số ln ném trúng r ca cu th th hai.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
47
b. S ln ném trúng r của hai ni như nhau.
Gii: Coi mi ln ném bóng ca cu th th i là 1 phép th, ta có 2 phép th độc lp, mi phép th
2 trường hp xảy ra: trúng đích hoặc không trúng đích.
Đối vi cu th th nht:
Xác suất ném trúng đích của mi ln ném là 0,6. Như vy nó tha mãn lược đồ Bernoulli.
Ta có c suất để anh ta ném trúng đích cả 2 ln là: P
1(2)
= C
2
2
.0,6
2
.0,4
0
= 0,36
Xác suất để anh ta ném trúng đích 1 lần là: P
1(1)
= C
1
2
.0,6.0,4 = 0,48
Xác suất để anh ta ném trượt c 2 ln là: P
1(0)
= C
2
0
.0,6
0
.0,4
2
= 0,16
Đối vi cu th th 2:
Xác suất ném trúng đích của mi ln ném là 0,7
Ta có c suất để anh ta ném trúng đích cả 2 ln là: P
2(2)
= C
2
2
.0,7
2
.0,3
0
= 0,49
Xác suất để anh ta ném trúng đích 1 lần là: P
2(1)
= C
1
2
.0,7.0,3 = 0,42
Xác suất để anh ta ném trượt c 2 ln là: P
2(0)
= C
2
0
.0,7
0
.0,3
2
= 0,09
a. Gi A là biến c s ln ném trúng r ca cu th th 1 nhiều hơn số ln ném trúng r ca cu th
th 2” (có 3 trường hp là 2-1;2-0;1-0).
Ta có:
P
(A)
= P
1(2)
.P
2(1)
+ P
1(2)
.P
2(0)
+P
1(1)
.P
2(0)
= 0,36.0,42 + 0,36.0,09 + 0,48.0,09 = 0,2268
b. Gi B là biến c “s ln ném trúng r ca c 2 ngưi bng nhau” (có 3 trường hp là 2-2;1-1;0-0)
Ta có:
P
(B)
=P
1(2)
.P
2(2)
+ P
1(1)
.P
2(1)
+ P
1(0)
.P
2(0)
=0,36.0,49 + 0,48.0,42 + 0,16.0,09 = 0,3924
Bài 1.96* Mt nh có a cu trng và b cầu đen. Hai người ln lượt lấy theo phương thức có hoàn li.
Tính xác suất người th nht lấy đưc cu trắng trước.
Gii: A
i
= “biến c ln i người 1 rút được qu cu trng, các ln trước c người 1 và người 2 đều rút
phi qu cầu đen
Ln 1: P(A
1
) =
a
a b
Ln 2: xét th t ly: lần 1 (người 1, người 2); lần 2(người 1, người 2)…….
Để người 1 rút được cu trắng đầu tiên ln 2 t ln 1, c 2 người đểu rút được cầu đen. Do đó:
P(A
2
) =
. .
b b a
a b a b a b
=
2
.
b a
a b a b
… tương tự
P(A
i
) =
2( 1)
.
i
b a
a b a b
= t
i-1
.
a
a b
vi t =
2
b
a b
< 1
a,b
N
A= “biến c người 1 lấy đưc cu trắng trước”
P(A) =
( )
i
P A
=
a
a b
. ( 1 + t + t
2
+ t
3
+ … )
=
a
a b
.
1
1
t
( tng S=1 + t + t
2
+ t
3
+ … là tng ca
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
48
cp s nhân có công bi 0 < t < 1)
=
a
a b
.
2
( )
.( 2 )
a b
a a b
=
2
a b
a b
Vy xác suất để người 1 lấy đưc cu trắng trước là
2
a b
a b
.
Bài 1.97* Trong rp có n ch được đánh số, n người vé vào ngi mt cách ngu nhiên. Tìm xác suất để
m người ngi đúng chỗ.
Gii: Gi A là biến c “có m ni ngi đúng chỗ”.
Gi B là biến c: “n-m ngườin li ngi sai ch”.
Ta đi tính P(A) và P(B):
S trường hp đồng kh năng khi xếp m người vào n v trí là
m
n
A
.
S trường hp thun li cho biến c A là:
m
n
C
(chọn m trong n người và nếu có m người thì s có 1 cách
duy nht xếp để m người này đúng chỗ)
Do đó P(A) =
1
!
m
n
m
n
C
A m
.
Gi C là biến c: “có ít nhất 1 người trong s n-m người còn li ngi đúng chỗ n-m v tn li”.
Ta có: P(B) =1- P(C).
Xét n-m người còn li đánh số là 1, 2,..., n-m.
Gi A
i
là biến c “ni th i ngi đúng ch”.
1
n m
i
i
C A
1
1
1 1
1
.
1
..
( ) ( ) ( ) ... ( 1) ( ... ) ... ( 1) ( ... )
k
k
n m
k n m
i i j i i
i
i j i
n
i
m
P C P A P A A P A A P A A
Ta có
1
1
( ) ( ) 1
n m
i i
i
P A P A
n m
.
1 1
( ) ) ) .
1
|( (
ji j ii
P A A P A P A A
n m n m
nên
2
.
1 1 1
( ) .
1 2!
i j n m
i j
P A A C
n m n m
.
Tương tự
1
1
...
1
( ... )
!
k
k
i i
i i
P A A
k
,...,
1
1
( ... )
!
n m
P A A
n m
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
49
Do đó
2
1 1 ( 1) ( 1) ( 1)
( ) ... ...
2! 3! ! ( )! !
k n m
k
n m
k
P B
k n m k
.
Vy xác suất để có m người ngi đúng ch là
2
1 ( 1)
( ). ( )
! !
n m
k
k
P P A P B
m k
.
Bài 1.98* Mt h thng k thut gm n b phn vi xác xut hoạt động tt ca mi b phn là p. H
thng s ngng hoạt động khi ít nht 1 b phn b hng. Để nâng cao độ tin cy ca h thống ni ta
d tr thêm n b phn nữa theo 2 phương thức sau:
a)
b)
Hỏi phương thức d tr o mang lại độ tin cậy cao hơn cho cả h thng.
Gii: Sau khi b sung thêm n b phn thì ta có tng tt c là 2n b phận được b trí theo 2 phương thức
a) và b).
Khi n = 1 t 2 h thng ging ht nhau nên ta ch cn t
2
n
.
Ta đi tính xác suất để h thng hoạt động a) và b) là
,
a b
P P
.
* a) h gm n ô vuông to, mi ô vuông có 2 b phận được mc song song, xác suất để ô vuông to b hng
2
1
p
(c hai nhánh đều cùng hng).
Do đó xác suất để ô vuông to hoạt động tt là
2
2
1 1 2
p p p
.
Ta có h thng là n ô vuông to mc ni tiếp, do đó xác suất để h thng hoạt động tt là:
2
2 2
n
n
n
a
P p p p p
(n ô vuông to cùng hoạt động tt).
* b) H thống được chia làm 2 nhánh, mi nhánh là n b phn mc song song,
Ta có c suất để 1 nhánh hoạt động tt là
n
p
.
nên xác sut để 1 nhánh không hoạt động là 1
n
p
.
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
P
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
50
Do đó xác suất để h thng hng là
2
1
n
p
(hai nhánh đều hng).
Suy ra
2
2
1 1 2 (2 )
n n n n n
b
P p p p p p
.
Công vicn li là so sánh
,
a b
P P
.
Ta s chng t rng
a b
P P
vi mi
2
n
và 0 < P < 1.
Đặt q = 1 – p (q > 0) ta
2 (2 ) 2 2 1 1 2
n n n n
n n n n
a b
P P p p p p p p q q
Tht vy theo nh thc Newton ta có
1 2 2 1 2 2
1 1 1 ... ... 1 ... ( 1) ... ( 1)
n n
k k n k k k n n
n n n n n n
q q C q C q C q q C q C q C q q
2 2 4 4
2 2 2 ... 2
n n
C q C q
.
Vậy phương thức d tr a) mang lại độ tin cậy n phương thc d tr b).
Bài 1.99* Hai người chơi cờ tha thun vi nhau ai thắng trước 1 s ván nhất đnh ts thng cuc.
Trận đấu b gián đoạn khi người th 1 còn thiếu m ván thắng, người th 2 n thiếu n ván thng. Vy
phi phân chia tiền đặt như thế nào cho hp nếu c sut thng mi ván ca mi người đu bng 0,5.
Gii: Gi
1 2
,
P P
là xác sut thng cuc của người 1 và người 2 nếu trận đấu được tiếp tục đến cui ng.
Rõ ràng tin phi chia theo t l
1
2
P
P
là hp .
Vy ta s đi tính
1
P
:
Các trường hp thng cuc của người th nhất đó là có thể thng sau: m; m+1; m+2; m+3;;m+n-1 ván
na (riêng ván cuối ng người 1 phi thng) vi xác suất tương ứng là
; 1 ;...; 1
P m P m P m n
.
Mỗi trường hợp đó là mt dãy Bernulli mà xác sut mi phép th thành công là 0,5.
Ta tính
P m
: đây dãy
1
m
phép th Bernoulli ván cui bt buc phi thng (có
1
m
phép th
tnh công).
1 1 0
1
.0,5 .0 .0,
, 0
5
5 ,5
m m m
m
P m C
Ta tính
1
P m
: đây dãy
m
phép th Bernoulli ván cui bt buc phi thng (có
1
m
phép th
tnh công).
1 1
11 1
1 .0,5 .0,5 .0,5 .0,5
m m m
m m
P m C C
Tương tự ta có:
1 1 2 2
1
2
1
2 0,5 .0,5 .0,5 0,5
m m m
m m
P m C C
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
51
1 1 1 1 1
2 2
1 0,5 .0,5 .0,5 0,5
m m n n m n
m n m n
P m n C C
Vì các trường hp này xung khc vi nhau nên xác sut thng cuc của người th nht là:
1 2
1 2 1 1
1 21
...1 ... 1 0,5 .0,5 0,5 0,5
m m m n m n
m m m n
P m P m P m n C CP C
hay
1 2 1 1
1 2
1 2
1
0,5 1 .0,5 0,5 . 0,5..
m n n
m m m n
C C CP
.
Hoàn toàn tương tự ta tính được
2
P
như sau:
1 2 1 1
1 2
1 2
2
0,5 1 .0,5 0,5 . 0,5..
m m
n m n
n
n
C C CP
.
Bài 1.100* Một người b hai bao diêm o túi, mi bao n que diêm. Mi khi hút thuốc người đó rút
ngu nhiên một bao và đánh mt que. Tìm xác suất để khi người đó phát hiện mt bao đã hết diêm thì bao
kia còn lại đúng r que diêm.
Gii: Cách hiu th nht: trong mt ln ly ra 1 bao rng và phát hin ra nó hết.
Cách hiu th hai: trong mt ln ly ra bao còn 1 que t đánh que đó và phát hiện bao đó hết ln.
Gi
1
H
là biến c rút được bao 1.
2
H
là biến c rút được bao 2. Ta có
1 2
( ) ( ) 0,5
P H P H .
* Li gii cho cách hiu th nht:
Theo đề bài, người đó phát hin mt bao đã hết bao n lại có r que diêm nên ngưi đó đã ly diêm
2 1
n r
ln (ln cui phát hin mt bao hết n không lấy được diêm).
TH1: Ln cui rút được bao 1 (ln cui có xác sut xy ra 0,5)
nghĩa
2
n r
ln kia phi n ln rút được bao 1 và
n r
lần không rút được bao 1.
Đây là mt dãy
2
n r
phép th Bernoulli trong đó có n ln rút thànhng bao 1 (
0,5
p q
)
c suất để nó xy ra :
2 1
2 2
( 1) .0,5 .0,5 .0,5 .0,5
n n n r n n r
n r n r
P TH C C
.
TH2: Ln cui rút được bao 2 (ln cui có xác sut xy ra 0,5)
nghĩa
2
n r
ln kia phi n ln rút được bao 2 và
n r
lần không rút được bao 2.
Đây là mt dãy
2
n r
phép th Bernoulli trong đó có n ln rút thànhng bao 2 (
0,5
p q
)
c suất để nó xy ra :
2 1
2 2
( 2) .0,5 .0,5 .0,5 .0,5
n n n r n n r
n r n r
P TH C C
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
TS. Nguyễn Văn Minh ĐH Ngoại Thương Hà nội
52
Vy xác suất để khi người đó phát hiện 1 bao đã hết diêm t bao kia còn lại đúng r que diêm là:
2 1 2
2 2
.0,5 .0( 1) ( 2) 2.
,5
n n r n n r
n r n r
P P CTH H CP T
.
* Li gii cho cách hiu th hai:
Theo đề bài, người đó phát hin mt bao đã hết bao n li có r que diêm nên ngưi đó đã ly diêm
2
n r
ln (ln cui ly mt bao còn 1 que dùng que đó và phát hin bao diêm b hết).
TH1: Ln cui rút được bao 1 (ln cui có xác sut xy ra 0,5)
nghĩa
2 1
n r
ln kia phi
1
n
ln rút được bao 1 và
n r
ln không rút được bao 1.
Đây là mt dãy
2
n r
phép th Bernoulli trong đó có
1
n
ln rút thànhng bao 1 (
0,5
p q
)
c suất để nó xy ra :
1 1 1 2
2 1 2 1
( 1) .0,5 .0,5 .0,5 .0,5
n n n r n n r
n r n r
P TH C C
.
TH2: Ln cui rút được bao 2 (ln cui có xác sut xy ra 0,5)
nghĩa
2 1
n r
ln kia phi
1
n
ln rút được bao 2 và
n r
ln không rút được bao 2.
Đây là mt dãy
2 1
n r
phép th Bernoulli trong đó có
1
n
ln rút thànhng bao 2 (
0,5
p q
)
c suất để nó xy ra :
1 1 1 2
2 1 2 1
( 2) .0,5 .0,5 .0,5 .0,5
n n n r n n r
n r n r
P TH C C
.
Vy xác suất để khi người đó phát hiện 1 bao đã hết diêm t bao kia còn lại đúng r que diêm là:
1 2 1 2 1
2 1 2 1
.0,5 .( 1) ( ) 2. 02 ,5
n n r n n r
n r n r
P P T P TH C CH
.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
| 1/51

Preview text:

lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Giải bài tập sách ‘‘Bài tập Xác suất và Thống Kê toán’’ trường ĐH KTQD 7/2016 version 2
Bài tập có sự giúp đỡ của SV K52, K53. Có nhiều chỗ sai sót mong được góp ý: nnvminh@yahoo.com
§1 Định nghĩa cổ điển về xác suất
Bài 1.1 Gieo một con xúc xắc đối xứng và đồng chất.
Tìm xác suất để được:
a. Mặt sáu chấm xuất hiện.
b. Mặt có số chẵn chấm xuất hiện. Giải:
a) Không gian mẫu là {1,2,...,6}
Gọi A=biến cố khi gieo con xúc xắc thì được mặt 6 chấm
Số kết cục duy nhất đồng khả năng: n=6
Số kết cục thuận lợi : m=1  1 P(A) = m = . n 6
b) Gọi B=biến cố khi gieo xúc xắc thí mặt chẵn chấm xuất hiện Tương tự 3
ta có: P(B) = m = = 0,5. n 6
Bài 1.2 Có 100 tấm bìa hình vuông như nhau được đánh số từ 1 đến 100. Ta lấy ngẫu nhiên một tấm bìa. Tìm xác suất:
a. Được một tấm bìa có số không có số 5.
b. Được một tấm bìa có số chia hết cho 2 hoặc cho 5 hoặc cả cho 2 và cho 5. Giải:
a) Không gian mẫu là {1,2,...,100}.
Gọi A là biến cố khi lấy ngẫu nhiên một tấm bìa có số có số 5.
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là n = 100.
Số kết cục thuận lợi m = 19 (10 số có đơn vị là 5, 10 số có hàng chục là 5, lưu ý số 55 được tính 2 lần) Do đó 19 P( ) A   0,19 . 100
Vậy xác suất để lấy ngẫu nhiên một tấm bìa có số không có số 5 là 1 P( )
A  1 0,19  0,81.
b) Gọi A là biến cố khi lấy ngẫu nhiên một tấm bìa có số chia hết cho 2 hoặc cho 5 hoặc cả cho 2 và cho 5.
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là n = 100. 2
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Số kết cục thuận lợi m = 60 (trong đó có 50 số chia hết cho 2, 20 số chia hết cho 5, chú ý có 10 số chia
hết cho 10 được tính 2 lần) do đó 60 P( ) A   0,6 . 100
Bài 1.3 Một hộp có a quả cầu trắng và b quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên lần lượt hai quả cầu.
a) Tìm xác suất để quả cầu thứ nhất trắng.
b) Tìm xác suất để quả cầu thứ hai trắng biết rằng quả cầu thứ nhất trắng.
c) Tìm xác suất để quả cầu thứ nhất trắng biết rằng quả cầu thứ hai trắng.
Giải: a) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là {1,2,...,a+b}
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là a b .
A là biến cố khi lấy ngẫu nhiên được quả cầu thứ nhất trắng, số kết cục thuận lợi là a do đó ( ) a P A  . a b
b) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu đen là a+1,. .,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u,v) với 1 u  ,
a 1  v a  ; b u v .
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là a(a b 1) .
Nếu quả thứ nhất trắng thì số cách chọn nó là a cách, vậy số cách chọn quả thứ 2 là a-1.
Số kết cục thuận lợi là a(a-1).   do đó a(a 1) a 1 P   . b
a(a b 1) a b 1
c) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u,v) với 1 u a  , b 1  v  ; a u v .
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là a(a b 1) .
Nếu quả thứ hai trắng thì số cách chọn nó là a cách, vậy số cách chọn quả thứ 1 trắng là a-1.
Số kết cục thuận lợi là a(a-1).   do đó a(a 1) a 1 P   . c
a(a b 1) a b 1
Bài 1.4 Một hộp có a quả cầu trắng và b quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên ra lần lượt từng quả cầu. Tìm xác suất để:
a. Quả cầu thứ 2 là trắng 3
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b. Quả cầu cuồi cùng là trắng.
Giải: a) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u,v) với 1 u,v a  ; b u v .
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là (a  )
b (a b 1) .
Số cách chọn quả thứ 2 là a, sau đó có a+b-1 cách chọn quả thứ nhất vậy số kết cục thuận lợi là:
a(a b 1) .   do đó a(a b 1) a P   . a
(a b)(a b 1) a b
a) Đánh số a quả cầu trắng là 1, 2,..., a và b quả cầu đen là a+1,...,a+b.
Không gian mẫu là tập các bộ số (u ,u ,..., 1 2
ua ) là hoán vị của 1,2,...,a+b. b
Số kết cục duy nhất đồng khả năng là (a b)!.
Số cách chọn quả cuối cùng là a, sau đó có a+b-1 cách chọn quả 1, a+b-2 cách chọn quả 2,...,và cuối cùng
là 1 cách chọn quả thứ a+b-1. Do đó số kết cục thuận lợi là a(a b 1)!.   do đó a(a b 1)! a P   . b (a b)! a b
Bài 1.5 Gieo đồng thời hai đồng xu. Tìm xác suất để được
a) Hai mặt cùng sấp xuất hiện b) Một sấp, một ngửa
c) Có ít nhất một mặt sấp
Giải: Không gian mẫu là (N,N), (S,N), (N,S), (S,S). 1
a) Số kết cục thuận lợi là 1: (S,S) nên P   0, 25. a 4 2
b) Số kết cục thuận lợi là 2: (S,N) và (N,S) nên P   0,5 . b 4 3
b) Số kết cục thuận lợi là 3: (S,N), (N,S) và (S,S) nên P   0,75 . b 4
Bài 1.6 Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất để được hai mặt
a) Có tổng số chấm bằng 7
b) Có tổng số chấm nhỏ hơn 8
c) Có ít nhất một mặt 6 chấm
Giải: Đánh dấu 2 con xúc xắc là W (trắng) và B (đen) các mặt tương ứng với W ..., B ..., 1 6 W và 1 6 B 4
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Không gian mẫu là tất cả các cặp (W , B ) , Số kết cục duy nhất đồng khả năng là 36. i j 6 1
a) Có 6 cặp có tổng số chấm bằng 7 là (W , B ) , …, (W , B ) vậy 1 6 6 1 P   . a 36 6
b) Có 0 cặp có tổng số chấm bằng 1, Có 1 cặp có tổng số chấm bằng 2, Có 2 cặp có tổng số chấm bằng 3,
Có 3 cặp có tổng số chấm bằng 4, Có 4 cặp có tổng số chấm bằng 5, Có 5 cặp có tổng số chấm bằng 6, Có
6 cặp có tổng số chấm bằng 7. Do đó có 1+2+…+6 = 21 cặp có tổng số chấm nhỏ hơn 8, vậy 21 7 P   . b 36 12
c) Có ít nhất một mặt 6 chấm nên số kết cục thuận lợi đồng khả năng là 11 gồm: (W , B ) , …, (W , B ) và 1 6 6 6 11
(W , B ) ,…, (W , B ) , vậy 6 1 6 5 P c 36
Bài 1.7 Ba người khách cuối cùng ra khỏi nhà bỏ quên mũ. Chủ nhà không biết rõ chủ của những chiếc
mũ đó nên gửi trả họ một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất để:
a) Cả 3 người cùng được trả sai mũ
b) Có đúng một người được trả đúng mũ
c) Có đúng hai người được trả đúng mũ
d) Cả ba người đều được trả đúng mũ
Giải: Gọi 3 cái mũ tương ứng của 3 người đó là 1, 2, 3.
Không gian mẫu là 6 hoán vị của 1, 2, 3 gồm các bộ (i,j,k): (1,2,3), …, (3,2,1). Ta hiểu là đem mũ i trả
cho người 1, mũ j trả cho người 2, mũ k trả cho người 3. 2 1
a) số các bộ (i,j,k) mà i  1, j  2, k  3 chỉ có 2 bộ thuận lợi như vậy là (2,3,1), (3,1,2), vậy P   . a 6 3
b) Nếu chỉ người 1 được trả đúng mũ thì chỉ có một khả năng thuận lợi (1,3,2).
Nếu chỉ người 2 được trả đúng mũ thì chỉ có một khả năng thuận lợi (3,2,1). 3 1
Nếu chỉ người 3 được trả đúng mũ thì chỉ có một khả năng thuận lợi (2,1,3), vậy P   . b 6 2
c) Nếu có đúng 2 người được trả đúng mũ thì người còn lại cũng phải trả đúng mũ, không có khả năng 0
thuận lợi nào, vậy P   0 . c 6 1
d) Có duy nhất một khả năng thuận lợi là (1, 2, 3), vậy P  . d 6 5
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.8 Một lớp sinh viên có 50% học tiếng Anh, 40% học tiếng Pháp, 30% học tiếng Đức, 20% học
tiếng Anh và Pháp, 15% học tiếng Anh và Đức, 10% học tiếng Pháp và Đức, 5% học cả ba thứ tiếng. Tìm
xác suất khi lấy ngẫu nhiên 1 sinh viên thì người đó:
a) Học ít nhất một trong 3 ngoại ngữ
b) Chỉ học tiếng Anh và tiếng Đức c) Chỉ học tiếng Pháp
d) Học tiếng Pháp biết người đó học tiếng Anh
Giải: Vẽ biểu đồ Ven.
Gọi A, B, C tương ứng là biến cố lấy ngẫu nhiên 1 sinh viên thì sinh viên đó học tiếng Anh, Pháp, Đức.
a) P P(A B C)  P( )
A P(B)  P(C)  P( A B)  P(B C)  P(C  )
A P( A B C) a
 50%  40%  30%  20% 15% 10%  5%  80%  0,8
b) P P(AC)  P(AB C) = 15%  5%  0,1 b
c) P P(B)  P(A B)  P(B C)  P(A B C)  40%  20% 10%  5%  0,15 c P(B  ) A 20% d) P  
 0, 4 chính là tỷ lệ diện tích của A B với diện tích của A với qui ước hình d P( ) A 50%
tròn lớn có diện tích là 1.
Bài 1.9 Một người gọi điện thoại cho bạn nhưng quên mất 3 chữ số cuối và chỉ nhớ rằng chúng khác
nhau. Tìm xác suất để người đó quay số một lần được đúng số điện thoại của bạn.
Giải: Không gian mẫu là tập con của tập các số 000, 001, …, 999 mà có 3 chữ số khác nhau.
Ta phải tìm số các cặp (a,b,c) với a,b,c nhận từ 0,…, 9 mà a, b, c khác nhau đôi một.
a có 10 cách chọn, sau đó b có 9 cách chọn, sau đó c có 8 cách chọn, vậy số các cặp như vậy là 10.9.8 = 720. 1
xác suất để người đó quay số một lần được đúng số điện thoại của bạn là . 720
Bài 1.10 Trong một hòm đựng 10 chi tiết đạt tiêu chuẩn và 5 chi tiết phế phẩm. Lấy đồng thời 3 chi tiết. Tính xác suất:
a) Cả 3 chi tiết lấy ra thuộc tiêu chuẩn
b) Trong số 3 chi tiết lấy ra có 2 chi tiết đạt tiêu chuẩn.
Giải: Gọi các chi tiết đạt tiêu chuẩn là 1, …, 10, các chi tiết phế phẩm là 11, …, 15.
Không gian mẫu là tập các tập con {a, b, c} với a, b, c khác nhau đôi 1 nhận giá trị từ 1 đến 15. 15.14.13
Số các kết cục đồng khả năng là 3 C   5.7.13. 15 3.2.1 6
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 10.9.8
a) Số các kết cục thuận lợi là 3 C
 5.3.8 (lấy 3 số trong 10 số không cần xếp thứ tự), vậy 10 3.2.1 3 C 5.3.8 10 P    0, 264 a 3 C 5.7.13 15 10.9
b) Số các kết cục thuận lợi là 2 1 C .C
.5  5.9.5 (lấy 2 số trong 10 số và số còn lại trong 5 số, không 10 5 2.1 5.9.5
cần xếp thứ tự), vậy P   0,495. b 5.7.13
Bài 1.11 Một nhi đồng tập xếp chữ. Em có các chữ N, Ê, H, G, H, N. Tìm xác suất để em đó trong khi sắp
xếp ngẫu nhiên được chữ NGHÊNH. 6.5
Giải: Đầu tiên ta xếp chữ N: có 2 C
15 cách xếp 2 chữ N vào 6 vị trí. Còn lại 4 vị trí. 6 2.1 Sau đó đế 4.3 n chữ H: có 2 C
 6 cách xếp 2 chữ H vào 4 vị trí. Còn lại 2 vị trí. 4 2.1
Sau đó đến chữ Ê có 2 cách xếp, còn vị trí cuối cùng cho chữ G. 1
Vậy số cách xếp có thể có là 15.6.2.1 = 180, vậy P  . 180
Bài 1.12 Thang máy của một tòa nhà 7 tầng xuất phát từ tầng một với 3 khách. Tìm xác suất để:
a) Tất cả cùng ra ở tầng 4.
b) Tất cả cùng ra ở một tầng.
c) Mỗi người ra ở một tầng khác nhau.
Giải: Mỗi khách có thể ra ở một trong 6 tầng, vậy số các trường hợp có thể xảy ra là 6.6.6 = 216. 1
a) số kết cục thuận lợi là 1, vậy P  . a 216 6 1
b) số kết cục thuận lợi là 6, vậy P   . b 216 36
c) người thứ nhất có 6 cách ra thang máy, người thứ 2 còn 5 ra thang máy, người thứ 3 có 4 cách ra thang máy, 6.5.4 5
số các kết cục thuận lợi là 3 A  6.5.4 , vậy 6 P   . c 216 9
Bài 1.13 Trên giá sách có xếp ngẫu nhiên một tuyển tập của tác giả X gồm 12 cuốn. Tìm xác suất để các
tập được xếp theo thứ tự hoặc từ trái sang phải, hoặc từ phải sang trái.
Giải: Số cách xếp sách là: 12!
Gọi A là biến cố “xếp theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái”. 7
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
vì A có 2 khả năng  P A 2  . 12!
Bài 1.14 Lấy ngẫu nhiên 3 quân bài từ một cỗ bài 52 quân. Tìm xác suất để: a) Được 3 quân át b) Được 1 quân át
Giải: Số các kết cục đồng khả năng là 3 C . 52 3 C 4.3.2 1
a) Số cách chọn 3 quân át từ 4 quân át là: 3 C , vậy 4    . 4 Pa 3 C 52.51.50 5525 52
b) Số cách chọn 1 quân át từ 4 quân át là 1
C  4 , hai quân còn lại có số cách chọn là 2 4 C . 48 2 4C 4.48.47.3.2.1 1128 Vậy 48 P    . b 3 C 52.51.50.2 5525 52
Bài 1.15 Một lô hàng có 6 chính phẩm và 4 phế phẩm được chia ngẫu nhiên thành 2 thành phần bằng
nhau. Tìm xác suất để mỗi phần có số chính phẩm bằng nhau.
Giải: Mỗi phần sẽ có 5 sản phẩm trong đó 3 chính phẩm và 2 phế phẩm.
Chỉ cần xét phần 1 vì phần 2 là phần bù của phần 1.
Số cách chọn 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm là: 51 C 0
Số cách chọn 3 chính phẩm trong 6 chính phẩm là: 3 C 6
Số cách chọn 2 phế phẩm trong 4 phế phẩm là: 2 C 4 3 2 Do đó đáp số C .C 10 là 6 4 P   . 5 C 21 10
Bài 1.16 Mỗi vé xổ số có 5 chữ số. Tìm xác suất để một người mua một vé được vé:
a) Có 5 chữ số khác nhau
b) Có 5 chữ số đều lẻ
Giải: Không gian mẫu là {00000,00001, …, 99999} là các số có 5 chữ số từ 0 đến 99999 (nếu thiếu số thì
viết số 0 vào đầu). Số các kết cục đồng khả năng là 100000.
a) Chữ số thứ 1 có 10 cách chọn, chữ số thứ 2 có 9 cách chọn, chữ số thứ 3 có 8 cách chọn, chữ số thứ 4
có 7 cách chọn, chữ số thứ 5 có 6 cách chọn. Số các kết cục thuận lợi là: 10.9.8.7.6. Do đó 10.9.8.7.6 189 P    0,3024. a 100000 625 8
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b) Mỗi chữ số có 5 cách chọn là 1,3,5,7,9. Số các kết cục thuận lợi là: 55. Do đó 5 5 1 P    0,03125 . b 100000 32
Bài 1.17 Năm người A, B, C, D, E ngồi một cách ngẫu nhiên vào một chiếc ghế dài. Tìm xác suất để: a) C ngồi chính giữa
b) A và B ngồi ở hai đầu ghế
Giải: Giả sử ghế dài được chia thành 5 ô, mỗi người ngồi vào một ô.
Có 5 cách xếp cho người A ngồi, sau đó còn 4 cách xếp cho người B, 3 cách xếp cho người C, 2 cách xếp
cho người D và cuối cùng 1 cách duy nhất cho người E. Số các kết cục đồng khả năng là 5.4.3.2.1=120.
a) C ngồi chính giữa, vậy có 1 cách xếp cho C, còn 4 cách xếp cho A, 3 cách xếp cho B, 2 cách xếp cho 24 1
D, 1 cách xếp cho E. Số các kết cục thuận lợi là 1.4.3.2.1=24. Vậy P    0,2 . a 120 5
b) A và B ngồi hai đầu ghế nên có 2 cách xếp cho A, B cùng ngồi là A B hoặc B A ở hai đầu ghế, sau đó
có 3 cách xếp cho C, 2 cách xếp cho D, và 1 cách xếp duy nhất cho E. Số các kết cục thuận lợi là: 12 2.3.2.1=12. Vậy P   0,1. a 120
Bài 1.18 Trong một chiếc hộp có n quả cầu được đánh số từ 1 tới n. Một người lấy ngẫu nhiên cùng một
lúc ra hai quả. Tính xác suất để người đó lấy được một quả có số hiệu nhỏ hơn k và một quả có số hiệu
lớn hơn k (1Giải: Chọn 2 quả cầu trong n quả cầu, số kết cục đồng khả năng là 2 C . n
Số cách chọn 1 quả cầu có số hiệu nhỏ hơn k là k 1. Số cách chọn quả cầu có số hiệu lớn hơn k là n k .
(k 1)(n k)
2(k 1)(n k)
Số kết cục thuận lợi là (k 1)(n k) . Vậy P   . 2 C n(n 1) n
Bài 1.19 Gieo n con xúc xắc đối xứng và đồng chất. Tìm xác suất để được tổng số chấm là n 1.
Giải: Gieo n con xúc xắc thì ta có số kết cục đồng khả năng là 6n.
Nếu tổng số chấm là n 1 thì chỉ có trường hợp n 1 mặt 1 và 1 mặt 2. Số kết cục thuận lợi là: n. Vậy n P  . 6n
§2 Định nghĩa thống kê về xác suất
Bài 1.20 Tần suất xuất hiện biến cố viên đạn trúng đích của một xạ thủ là 0,85. Tìm số viên đạn trúng
đích của xạ thủ đó nếu người bắn 200 viên đạn.
Giải: Có 0,85 = 85% số viên đạn trúng đích. Vậy bắn 200 viên thì có 85%.200 = 170 viên trúng đích. 9
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.21 Có thể xem xác suất sinh là con trai là bao nhiêu nếu theo dõi 88200 trẻ sơ sinh ở một vùng thấy có 45600 con trai.
Giải: Vì số quan sát 88200 khá lớn nên có thể coi xác suất sinh con trai ở vùng đó chính là tần suất 45600 76   0,517 . 88200 147
Bài 1.22 Dùng bảng số ngẫu nhiên để mô phỏng kết quả của 50 lần tung một con xúc sắc. Từ đó tìm tần
suất xuất hiện các mặt 1, 2, …, 6 chấm và mô tả bằng đồ thị. Đồ thị tần suất này sẽ như thế nào nếu tung 1 triệu lần?
Giải: Sử dụng bảng số ngẫu nhiên, lấy ra 50 chữ số có giá trị >0 và <7 bắt đầu từ một dòng ngẫu nhiên, ta được:
5-4-4-6-1-4-6-2-1-5-6-2-1-1-5-3-1-3-3-6-4-5-3-1-5-1-2-4-1-1-1-1-2-6-1-2-5-2-5-3-5-4-1-2-2-5-5-5-3-5 Lập bảng tần suất: Mặt 1 2 3 4 5 6 Số lần xuất hiện 13 8 6 6 12 5 Tần suất 0,26 0,16 0,12 0,12 0,24 0,1
Tần suất suất hiện các mặt khi tung xúc sắc 50 lần 0.3 0.2 0.1 0
Mặt 1 chấm Mặt 2 chấm Mặt 3 chấm Mặt 4 chấm Mặt 5 chấm Mặt 6 chấm Tần suất
Khi tung 1 triệu lần, đồ thị sẽ gần như đường thẳng, bởi khả năng xuất hiện từng mặt là tương
đồng (giả sử con xúc sắc cân tuyệt đối và không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài). Đồ 1
thị các tần suất này sẽ tiệm cận đường thẳng y  . 6
§3 Bài tập tổng hợp
Bài 1.23 Người ta chuyên chở một hòm gồm a chính phẩm và b phế phẩm vào kho. Trên đường đi người
ta đánh rơi 1 sản phẩm. Đến kho kiểm tra ngẫu nhiên 1 sản phẩm thì được chính phẩm. Tìm xác suất để
sản phẩm đánh rơi là chính phẩm.
Giải:a chính phẩm.
Sau khi đánh rơi tại kho chọn ra 1 sản phẩm thì nó là chính phẩm 10
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
 sản phẩm đánh rơi nếu là chính phẩm thì chỉ có thể là a 1 chính phẩm
Số khả năng của sản phẩm đánh rơi là a + b – 1 (1 là sản phẩm chọn tại kho)
 Xác suất sản phẩm đánh rơi là chính phẩm là a 1 P a b 1
Bài 1.24 Số lượng nhân viên của công ty A được phân loại theo lứa tuổi và giới tính như sau: Giới tính Nam Nữ Tuổi Dưới 30 120 170 Từ 30-40 260 420 Trên 40 400 230
Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên một người của công ty đó thì được:
a. Một nhân viên từ 40 tuổi trở xuống
b. Một nam nhân viên trên 40
c. Một nữ nhân viên từ 40 tuổi trở xuống Giải:
a. Xác suất chọn được 1 nhân viên từ 40 tuổi trở xuống: 120 170  260  420 97 Pa =   0,61 1600 160
b. Xác suất chọn được 1 nam nhân viên trên 40 tuổi: 400 1 Pb=   0, 25 1600 4
c. Xác suất chọn được 1 nữ nhân viên từ 40 tuổi trở xuống: 170  420 59 Pc=   0,37 1600 160
Bài 1.25 Một cửa hàng đồ điện nhập lô bóng điện đóng thành từng hộp, mỗi hộp 12 chiếc. Chủ cửa hàng
kiểm tra chất lượng bằng cách lấy ngẫu nhiên 3 bóng để thử và nếu cả 3 bóng cùng tốt thì hộp bóng điện
đó được chấp nhận. Tìm xác suất để một hộp bóng điện được chấp nhận nếu trong hộp đó có 4 bóng bị hỏng.
Giải: Xét một hộp 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng.
Gọi A là biến cố “ 3 bóng điện được lấy ra trong hộp có 4 bóng hỏng đều tốt”
Số kết hợp đồng khả năng xảy ra là số tổ hợp chập 3 từ 12 phần tử. Như vậy ta có: n= 3 C  220 12
Trong hộp có 4 bóng hỏng, 8 bóng tốt nên số khả năng thuận lợi lấy được 3 bóng tốt là m = 3 C  56 8 11
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Vậy xác suất hộp điện được chấp nhận là: 56 P(A) =  0, 254 220
Bài 1.26 Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau. Một gia đình có 3 con. Tính xác suất để gia đình đó có: a. Hai con Gái b. Ít nhất hai con gái.
c. Hai con gái biết đứa con đầu lòng là gái.
d. Ít nhất hai con gái biết rằng gia đình đó có ít nhất một con gái 1
Giải: Xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và đều bằng . 2
Mỗi lần gia đình đó sinh con sẽ có hai khả năng xảy ra hoặc là con trai hoặc là con gái, mà gia đình đó có
ba con nên số khả năng là có thể xảy ra là 8.
Không gian mẫu là các bộ ( c ,c , 1 2 3
c ) mà c nhận giá trị trai hoặc gái. i 2 C 3
a) A là biến cố gia đình đó sinh hai con gái P(A)= 3  8 8
b) B là biến cố gia đình đó sinh ít nhất hai con gái.
Do gia đình đó sinh ít nhất hai con gái nên gia đình đó có thể sinh hai con gái hoặc ba con gái.
Nếu gia đình đó sinh hai con gái có 3 khả năng xảy ra (như câu a)), gia đình đó sinh ba con gái có một khả năng xảy ra. 4 P(B)= 8
c) Gia đình đó sinh hai con gái biết đứa con đầu là con gái
Đứa thứ hai là con gái thì đứa thứ ba là con trai, đứa thứ hai là con trai thì đứa thứ ba là con gái.
Vậy xác suất sinh hai con gái mà đứa con đầu lòng là con gái là: 1 1 1 1 1 P= .  .  2 2 2 2 2
d) D=Biến cố gia đình đó sinh ít nhất hai con gái biết gia đình đó có ít nhất 1 con gái.
Gia đình đó có ít nhất một con gái vậy số khả năng xảy ra là
8-1=7 (bỏ đi 1 trường hợp 3 nam). Không gian mẫu còn 7 giá trị.
Gia đình đó có ít nhất hai con gái nên hoặc có hai con gái hoặc có ba con gái
Nếu gia đình đó có hai con gái sẽ có một con trai có ba khả năng xảy ra, nếu gia đình đó có ba con gái có 4
môt khả năng xảy ra P(D)= . 7 12
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.27 Tìm xác suất để gặp ngẫu nhiên ba người không quen biết nhau ở ngoài đường thì họ:
a. Có ngày sinh nhật khác nhau.
b. Có ngày sinh nhật trùng nhau.
Giải: Giả sử 1 năm có 365 ngày
Tổng số kết cục đồng khả năng là: 3 365
a) Số kết cục thuận lợi 3 người có 3 ngày sinh khác nhau là 3 A  365.364.363 , do đó 365 3 A 365.364.363 365 P    0.992 a 3 3 365 365
b) Gọi B là biến cố “cả 3 người có ngày sinh nhật trùng nhau” => có 365 kết quả thuận lợi với biến cố 365 1
trên. Vậy xác suất của biến cố P   . b 3 2 365 365
Bài 1.28 Một lô sản phẩm gồm 100 chiếc ấm sứ trong đó có 20 chiếc vỡ nắp, 15 chiếc sứt vòi, 10 chiếc
mẻ miệng. 7 chiếc vừa vỡ nắp vừa sứt vòi, 5 chiếc vừa vỡ nắp vừa mẻ miệng, 3 chiếc vừa sứt vòi vừa mẻ
miệng. 1 chiếc vừa vỡ nắp vừa sứt vòi vừa mẻ miệng. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm để kiểm tra. Tìm xác suất:
a) Sản phẩm đó có khuyết tật.
b) Sản phẩm đó chỉ bị sứt vòi.
c) Sản phẩm đó bị sứt vòi biết rằng nó bị vỡ nắp
Giải: Số sp chỉ bị vỡ nắp là: 20 - 7 - 5 + 1 = 9 chiếc
Số sản phẩm chỉ bị sứt vòi là: 6 chiếc
Số sản phẩm chỉ bị mẻ miệng là: 3 chiếc
Số sản phẩm vừa vỡ nắp vừa sứt vòi là: 6 chiếc
Số sản phẩm vừa vỡ nắp vừa mẻ miệng là: 4 chiếc
Số sản phẩm vừa sứt vòi vừa mẻ miệng là: 2 chiếc
Số sản phẩm vừa vỡ nắp vừa sứt vòi vừa mẻ miệng là 1 chiếc
Gọi A là biến cố sản phẩm bị khuyết tật
9  6  3  6  4  2 1 31  P(A) =   0.31 100 100
Gọi B là biến cố sản phẩm chỉ bị sứt vòi 13
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 6  P(B) =  0.06 100
Gọi C là biến cố sản phẩm bị sứt vòi biết rằng nó bị vỡ nắp 6 1  P(C) = = 0.35 9  6  4 1
Bài 1.29 Biết rằng tại xí nghiệp trong 3 tháng cuối năm đã có 6 vụ tai nạn lao động. Tìm xác suất để
không có ngày nào có quá 1 vụ tai nạn lao động.
Giải: Vì 3 tháng cuối năm có 31+30+31=92 ngày, ta gọi là ngày 1,..., ngày 92.
Không gian mẫu là tập các bộ số tự nhiên ( a , a ,..., 1 2 6
a ) sao cho a nhận giá trị từ 1, 2,..,92 (tai nạn thứ k k
xảy ra ở ngày a ). k
Số các trường hợp đồng khả năng là n = 6 92 .
Gọi A là biến cố “không có ngày nào có quá 1 vụ tai nạn lao động”. Có nghĩa một ngày có 1 vụ tai nạn hoặc không.
Số kết cục thuận lợi cho biến cố A là số chỉnh hợp chập 6 của từ 92 phần tử (các a đôi một khác nhau): k m = 69 A . 2 6 Vậy: P(A) = 9 A 2 . 6 92
Bài 1.30 Có n người trong đó có m người trùng tên xếp hàng một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất để m
người trùng tên đứng cạnh nhau nếu: a, Họ xếp hàng ngang. b, Họ xếp vòng tròn.
Giải: a) Vì có n người xếp thành hàng ngang nên sẽ có n! cách xếp.
Gọi A là biến cố “m người trùng tên đứng cạnh nhau khi họ xếp hàng ngang”.
Nếu coi m người trùng tên đứng cạnh nhau này là 1 người thì ta có (n – m + 1)! cách xếp. Và trong đó lại
có m! cách xếp cho m người trùng tên.
Vậy xác suất để m người trùng tên đứng cạnh nhau khi họ xếp hàng ngang là:
m!(nm 1 )! P(A) = n!
b) Ví có n người xếp thành vòng tròn nên sẽ có (n – 1)! cách sắp xếp.
Gọi b là biến cố “m người trùng tên đứng cạnh nhau khi họ xếp thành vòng tròn”. 14
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Nếu coi m người trùng tên đứng cạnh nhau là 1 người thì khi xếp n người thành vòng tròn ta có (n – m)! cách xếp.
Số kết quả thuận lợi cho B là: m!(n – m)!.
Vậy xác suất để m người trùng tên đứng cạnh nhau khi họ xếp vòng tròn là:
m!(nm)! P(B) = (n 1 )!
Bài 1.31 Ba nữ nhân viên phục vụ A, B, C thay nhau rửa đĩa chén và giả thiết ba người này đều “khéo
léo” như nhau. Trong một tháng có 4 chén bị vỡ. Tìm xác suất:
a. Chị A đánh vỡ 3 chén và chị B đánh vỡ 1 chén
b. Một trong 3 người đánh vỡ 3 chén
c. Một trong 3 người đánh vỡ cả 4 chén
Giải: Không gian mẫu là các bộ số (a,b,c,d) ở đó với a, b, c, d nhận giá trị 1, 2, 3 (giá trị 1, 2,3 nếu chén
đó được chị A, B, C tương ứng đánh vỡ.).
Số các trường hợp đồng khả năng là 4 3 .
a) Chị A đánh vỡ 3 chén và chị B đánh vỡ 1 chén, có nghĩa có 3 số 1 và 1 số 2. Số các trường hợp thuận 4 4 lợi là: 3 C .1  4 nên 4 P   . a 4 3 81
b) Một trong 3 người đánh vỡ 3 chén (hoặc A hoặc B hoặc C) nên có số các trường hợp thuận lợi là: 24 8 3 3.C .2  24 . Vậy 4 P   . b 81 27
c) Một trong 3 người đánh vỡ cả 4 chén nên có 3 khả năng là (1,1,1,1);(2,2,2,2);(3,3,3,3) nên 3 1 P   c 81 27
Bài 1.32 Có 10 khách ngẫu nhiên bước vào 1 cửa hàng có 3 quầy. Tìm xác suất để có 3 người đến quầy số 1.
Giải: Mỗi vị khách đều có 3 sự lựa chọn vào 1 trong 3 quầy bất kỳ của cửa hàng.
Vậy 10 vị khách sẽ có 310 sự lựa chọn vào 1 trong 3 quầy bất kỳ của cửa hàng.
Không gian mẫu là các bộ số ( a , a ,..., 1 2 1 a ) trong đó 0
a nhận giá trị 1,2,3 nếu khách k vào quầy 1,2,3 k tương ứng.
Gọi A là biến cố 3 vị khách đến quầy số 1 (có nghĩa có 3 số a bằng 1). k
Số cách chọn 3 vị trí trong 10 vị trí để gán giá trị 1 là 31 C . 0
Ta thấy, 7 vị khách còn lại sẽ xếp vào 2 quầy còn lại (quầy 2 và 3). Mỗi vị khách có 2 sự lựa chọn vào 2
quầy 2 và 3. Vậy số trường hợp xếp được là 27
Số cách chọn 3 vị khách vào quầy 1 và 7 vị khách vào 2 quầy 2 và 3 là 7 3 2 . 1 C 0
Vậy xác suất 3 vị khách vào quầy số 1 là 15
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 7 3 2 . P(A) = 1 C 0 = 0,26. 10 3
§4 Quan hệ giữa các biến cố
Bài 1.33 Một chi tiết được lấy ngẫu nhiên có thể là chi tiết loại 1(ký hiệu là A) hoặc chi tiết loại 2(ký hiệu
là B) hoặc chi tiết loại 3(ký hiệu là C). Hãy mô tả các biến cố sau đây:
a) A B b) AB C c) A B d) AC
Giải: Gọi A là biến cố “chi tiết lấy ra thuộc loại I”
B là biến cố “chi tiết lấy ra thuộc loại II”
C là biến cố “chi tiết lấy ra thuộc loại III”
a) A + B là biến cố lấy ra chi tiết loại A hoặc loại B.
b) A B là biến cố không lấy ra được chi tiết loại A hoặc loại B, hay chính là lấy ra chi tiết loại C.
c) AB + C là biến cố lấy ra hoặc chi tiết loại C hoặc vừa là chi tiết A vừa là chi tiết B.
d) AC là biến cố lấy ra chi tiết vừa là loại A vừa là loại C.
Bài 1.34 Ba người cùng bắn vào 1 mục tiêu. Gọi Ak là biến cố người thứ k bắn trúng mục tiêu. Hãy viết
bằng ký hiệu các biến cố biểu thị bằng:
a. Chỉ có người thứ nhất bắn trúng mục tiêu
b. Chỉ có một người bắn trúng mục tiêu
c. Chỉ có hai người bắn trúng mục tiêu
d. Có người bắn trúng mục tiêu
Giải: 3 người cùng bắn vào mục tiêu. Gọi Ak là biến cố người thứ k bắn trúng mục tiêu (k =1,3 )
a) Chỉ có người thứ nhất bắn trúng mục tiêu: A .1 2 A 3 A .
b) Chỉ có 1 người bắn trúng mục tiêu:   . 1 A 2 A 3 A 1 A 2 A 3 A 1 A 2 A 3 A
c) Chỉ có 2 người bắn trúng mục tiêu: A A A A A A A A A . 1 2 3 1 2 3 1 2 3
d) Có người bắn trúng mục tiêu: A A A . 1 2 3
Bài 1.35 Ta kiểm tra theo thứ tự một lô hàng có 10 sản phẩm. Các sản phẩm đều thuộc một trong hai loại:
Tốt hoặc Xấu. Ký hiệu Ak = (k = 1,...,10 ) là biến cố chỉ sản phẩm kiểm tra thứ k thuộc loại xấu. Viết bằng
ký hiệu các biến cố sau:
a. Cả 10 sản phẩm đều xấu.
b. Có ít nhất một sản phẩm xấu
c. Có 6 sản phẩm đầu kiểm tra là tốt, còn các sản phẩm còn lại là xấu.
d. Các sản phẩm kiểm tra theo thứ tự chẵn là tốt, còn các sản phẩm kiểm tra theo thứ tự lẻ là xấu. Giải: a) A = A A ... 1 2 1 A 0
b) B = A A  ... 1 2 1 A 0
c) C = A A ...A A ... 1 2 6 7 1 A 0 d) D = A A A A ... 1 2 3 4 9 A 1 A 0 16
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.36 Gọi A là biến cố sinh con gái và B là biến cố sinh con có trọng lượng hơn 3kg. Hãy mô tả
tổng và tích của 2 biến cố trên.
Giải: A+B = “Sinh con gái hoặc sinh con nặng hơn 3kg”
A.B = “Sinh con gái nặng hơn 3kg”
Bài 1.37
Một công ty tham gia đấu thầu hai dự án. Gọi A và B tương ứng là biến cố công ty thắng thầu dự
án thứ nhất và thứ hai. Hãy mô tả tổng và tích của A và B.
Giải: Tổng A+ B là biến cố: công ty thắng thầu 1 trong 2 dự án
Tích A.B là biến cố: công ty thắng thầu cả 2 dự án
§5 Định lý cộng và định lý nhân xác suất
Bài 1.38 Cơ cấu chất lượng sản phẩm của một nhà máy như sau:
Sản phẩm loại 1: 40%, sản phẩm loại 2: 50%, còn lại là phế phẩm.
Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy. Tính xác suất sản phẩm lấy ra thuộc loại 1 hoặc loại 2.
Giải: Gọi A1 là biến cố sản phẩm lấy ra thuộc loại 1
Gọi A2 là biến cố lấy ra sản phẩm loại 2
Gọi A là biến cố sản phẩm lấy ra thuộc loại 1 hoặc loại 2 A= A1+A2
Vì A1 và A2 xung khắc với nhau, do đó:
P(A) = P(A1+ A2) = P(A1)+P(A2) =0,4 +0,5=0,9.
Bài 1.39 Để nhập kho, sản phẩm của nhà máy phải trải qua 3 phòng kiểm tra chất lượng, xác suất phát
hiện ra phế phẩm ở các phòng theo thứ tự là 0,8; 0,9 và 0,99. Tính xác suất phế phẩm được nhập kho( các
phòng kiểm tra hoạt động độc lập)
Giải: Gọi Ak là biến cố “sản phẩm của nhà máy đi qua phòng kiểm tra số k là phế phẩm” (k=1,2,3).
A là biến cố “sản phẩm nhập kho là phế phẩm”
Ta có: P(A1) = 1 – 0.8 = 0.2; P(A2)= 0.1; P(A3)= 0.01.
Vì 3 phong kiểm tra hoạt động độc lập nên A1, A2, A3 là các biến cố độc lập
Xác suất để sản phẩm nhập kho là phế phẩm:
P(A) = P(A1.A2.A3) = P(A1).P(A2).P(A3)= 0.1x0.2x0,01= 0,0002
Bài 1.40 Xác suất để khi đo một đại lượng vật lý phạm sai số vượt quá tiêu chuẩn cho phép là 0,4. Thực
hiện 3 lần đo độc lập. Tìm xác suất sao cho có đúng một lần đo sai số vượt quá tiêu chuẩn.
Giải: Gọi A là biến cố đo sai lần k (k=1,2,3). k
Có P( A ) = 0,4 => P( A ) = 0,6. k k 17
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
A = Biến cố có đúng một lần đo sai số vượt quá tiêu chuẩn =   1 A 2 A 3 A 1 A 2 A 3 A 1 A 2 A 3 A
P(A) = P(A A A A A A A A A ) = 3. 0,4. 0,6. 0,6 = 0,432. 1 2 3 1 2 3 1 2 3
Bài 1.41 Một hộp chứa 3 bi trắng, 7 bi đỏ và 15 bi xanh. Một hộp khác chứa 10 bi trắng, 6 bi đỏ và 9 bi
xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một bi. Tìm xác suất để hai bi lấy ra có cùng màu. 3
Giải: Gọi A1 = biến cố lấy được bi trắng ở hộp 1  P (A1) = 25 7
B1 = biến cố lấy được bi đỏ ở hộp 1  P (B1) = 25 15
C1 = biến cố lấy được bi xanh ở hộp 1  P (C1) = 25 10
A2 = biến cố lấy được bi trắng ở hộp 2  P (A2) = 25 6
B2 = biến cố lấy được bi đỏ ở hộp 2  P (B2) = 25 9
C2 = biến cố lấy được bi xanh ở hộp 2  P (C2) = 25
Vì A1, B1, C1, A2, B2, C2 là các biến cố độc lập nên: 3 10 6
A = biến cố lấy được 2 bi màu trắng  P (A) = P (A1).P (A2) = . = 25 25 125 7 6 42
B = biến cố lấy được 2 bi màu đỏ  P (B) = P(B1). P (B2) = . = 25 25 625 15 9 27
C = biến cố lấy được 2 bi màu xanh  P(C) = P(C1).P (C2) = . = 25 25 125
D = biến cố lấy được 2 bi cùng màu
A, B, C là các biến cố độc lập nên ta có xác suất để 2 bi lấy ra có cùng màu là: 6 42 27 207
P (D) = P (A) + P (B) + P (C) = + + = . 125 625 125 625
Bài 1.42 Hai người cùng bắn vào 1 mục tiêu. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9. Tìm xác suất:
a, Chỉ có 1 người bắn trúng
b, Có người bắn trúng mục tiêu
c, Cả 2 người bắn trượt
Giải: Gọi A1 là biến cố người thứ nhất bắn trúng mục tiêu. Vậy P(A1) = 0,8; P( 1 A )=1-0,8= 0,2
Gọi A2 là biến cố người thứ hai bắn trúng mục tiêu. Vậy P(A2) = 0,9 Vậy P(A2) = 0,9; P( 2 A )=1-0,9= 0,1
a, Gọi A là biến cố chỉ có 1 người bắn trúng
Có 2 trường hợp xảy ra 18
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
TH1: Người 1 bắn trúng và người 2 không bắn trúng. P(A1 2 A )= P(A1). P( 2 A )=0,8.0,1=0,08
TH2: Người 1 không bắn trúng và người 2 bắn trúng. P( 1 A A2)= P( 1
A ). P(A2)=0,2.0,9=0,18
Vậy xác suất chỉ có 1 người bắn trúng mục tiêu là: P(A) = P(A1 2 A ) + P( 1
A A2) = 0,08 + 0,18 = 0,26
b) Gọi B là biến cố có người trúng mục tiêu.
B là biến cố cả hai người đều bắn trượt.
Vậy nên P( B ) = P( 1 A ). P( 2 A )= 0,2.0,1 = 0,02
Vậy nên P(B)= 1- P( B ) = 1 – 0,02 = 0,98
Bài 1.43 Chi tiết được gia công qua k công đoạn nối tiếp nhau và chất lượng chi tiết chỉ được kiểm tra sau
khi đã được gia công xong. Xác suất gây ra khuyết tật cho chi tiết ở công đoạn thứ i là P i k . i ( 1,. ., )
Tìm xác suất để sau khi gia công xong chi tiết có khuyết tật.
Giải: Sản phẩm được gia công qua k công đoạn. Sản phẩm có thể có chi tiết khuyết tật ở bất cứ công đoạn nào.
Ta có xác suất để chi tiết công đoạn 1 khuyết tật là P1 nên xác suất để chi tiết công đoạn 1 không khuyết tật là P  1 1 1 P
Tương tự, xác suất để chi tiết công đoạn i không khuyết tật là P  1 P i i
Vậy xác suất để sản phẩm không khuyết tật là P P P ...P... nên xác suất để sản phẩm có chi tiết 1 2 P i k
khuyết tật là 1 P 1 P P ...P...P  1 (1 P )...(1 P ) . 1 2 i k 1 k n
Bài 1.44 Trong hộp có n quả bóng bàn mới. Người ta lấy ra k quả để chơi ( k
) sau đó lại bỏ vào hộp. 2
Tìm xác suất để lần sau lấy k quả để chơi thì lấy được toàn bóng mới.
Giải: Sau khi lấy ra k quả để chơi, rồi lại bỏ lại thì số bóng bàn mới còn lại trong hộp là n – k quả và số bóng cũ sẽ là k quả.
Gọi A là “biến cố lấy được k quả mới lần 2”. Khi đó, xác suất lấy được k quả mới là (chú ý n k  ): 2 k C n kn k n    nk  ! !   2 ! P(A)=   . k C k n k k n k n n k n   :   ! 2 ! ! ! ! 2 ! 19
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.45 Tín hiệu thông tin được phát 3 lần với xác suất thu được của mỗi lần là 0,4.
Tìm xác suất để nguồn thu nhận được thông tin đó.
Nếu muốn xác suất thu được thông tin lên đến 0,9 thì phải phát ít nhất bao nhiêu lần. Giải:
a. Gọi A là biến cố “không lần nào thu được thông tin”
 P (A) = 0,6. 0,6. 0,6= 0,216 
Gọi A là biến cố “ít nhất một lần thu được thông tin” 
 P ( A ) = 1- P (A) = 1- 0,216 = 0,784
b. Nếu muốn xác suất thu được thông tin lên đến 0,9 thì xác suất không thu được thông tin phải là 0,1. 
Ta có: P (A) = 0,1 P ( A ) = 0,9
Gọi n là số lần phát, ta có: 0,6n  0,1 hay n = 4,5.
Vậy phải phát ít nhất 5 lần
Bài 1.46 Hai người cùng bắn vào một mục tiêu, khả năng chỉ có một người bắn trúng là 0,38. Tìm
xác suất bắn trúng của người thứ 1 biết khả năng bắn trúng của người thứ 2 là 0,8.
Giải: Gọi xác suất bắn trúng của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là x và y
Xác suất chỉ một người bắn trúng là x(1-y) + y(1-x) = 0.38
Theo bài có y = 0.8 nên x = 0.7
Vậy xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0.7
Bài 1.47 Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để cả 2 sản phẩm
đều là phế phẩm trong trường hợp: a. Lấy hoàn lại. b. Lấy không hoàn lại. Giải:
a. Gọi A là biến cố: cả 2 sản phẩm lấy được đều là phế phẩm
A1 là biến cố: sản phẩm đầu tiên lấy được là phế phẩm
A2 là biến cố: sản phẩm thứ hai lấy được là phế phẩm
 A=A1.A2. Vì lấy có hoàn lại nên A1 và A2 là 2 biến cố độc lập nên P(A)=P(A1).P(A2).
Ta có P(A1)=P(A2)=2/10  P(A)=0,2.0,2=0,04
b. Vì lấy không hoàn lại nên A1 và A2 là hai biến cố phụ thuộc  2 1
P(A) = P(A1A2) = P(A1).P(A2|A1) = . = 0,022. 10 9 20
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.48 Một nồi hơi được lắp van bảo hiểm với xác suất hỏng của các van tương ứng là 0,1 và 0,2. Nồi
hơi sẽ hoạt động an toàn khi có van không hỏng. Tìm xác suất để nồi hơi hoạt động: a. An toàn b. Mất an toàn
Giải: Gọi A1 là biến cố van 1 không hỏng: P(A1)=0,1
Gọi A2 là biến cố van 2 không hỏng: P(A2)=0,2
Gọi A là biến cố nồi hơi hoạt động không an toàn khi có van bị hỏng.
P(A)=P(A1.A2)=P(A1).P(A2)=0,1.0,2=0,02.
Vậy xác suất để nồi hơi hoạt động an toàn là: P=1 - 0,02=0,98.
Bài 1.49 Bắn liên tiếp vào 1 mục tiêu cho đến khi viên đạn đầu tiên trúng mục tiêu thì dừng. Tính xác
suất sao cho phải bắn đến viên thứ 6, biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi viên đạn là 0,2 và các lần bắn độc lập nhau.
Giải: Gọi A là biến cố “Phải bắn đến viên thứ 6 mới trúng đích”
Ak là biến cố “Viên thứ k trúng đích”: P(Ak) = 0,2.
Phải bắn đến viên thứ 6 mới trúng đích. Vậy, phải bắn trượt 5 lần đầu và lần thứ sáu thì trúng. Ta lại có
các lần bắn có kết quả độc lập với nhau, vì vậy các biến cố A1, A2, …, A6 là các biến cố độc lập.
Vậy xác suất để lần thứ 6 trúng đích là:      P(A) = P( ).P( ).P( ).P( ).P( ).P(A  = 0,065536. 1 A 2 A 3 A 4 A 5 A 6) = 5 (1 0,2) . 0,2
Bài 1.50 Một thủ kho có chùm chìa khóa gồm 9 chiếc trong đó chỉ có một chiếc mở cửa kho. Anh ta thử
ngẫu nhiên từng chìa khóa một, chiếc nào đã được thử thì không thử lại. Tính xác suất anh ta mở được đã ở lần thử thứ tư.
Giải: Gọi A1 là biến cố: “Lần thứ nhất không mở được cửa kho”.
A2 là biến cố: “Lần thứ hai không mở được cửa kho”.
A3 là biến cố: “Lần thứ ba không mở được cửa kho”.
A4 là biến cố: “Lần thứ tư mở được cửa kho”.
Theo đầu bài, thủ kho thử ngẫu nhiên từng chìa một, chiếc nào đã được thử thì không thử lại. Do đó A1,
A2, A3, A4 là các biến cố phụ thuộc.
Xét biến cố A1, chùm chìa khóa có 9 chìa trong đó chỉ có một chìa mở được, 8 chìa còn lại không mở đượ 8
c. Lần thứ nhất không mở được. Vậy biến cố A1 có xác suất: P(A1) = 9 21
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Xét biến cố A2, sau khi thử lần thứ nhất, còn 8 chiếc chìa khóa trong đó 1 chiếc mở được và 7 chiếc 7
không mở được. Lận thứ hai không mở được. Vậy biến cố A2 có xác suất: P(A2|A1) = 8
Tương tự, xét biến cố A3, sau khi thử lần thứ hai, còn 7 chiếc chìa khóa trong đó 1 chiếc mở được và 6 6
chiếc không mở được. Lần thứ 3 không mở được. Vậy biến cố A3 có xác suất: P(A3|A1A2) = 7
Xét biến cố A4, sau khi thử lần ba, còn 6 chiếc chìa khóa trong đó có 1 chiếc mở được và 5 chiếc không 1
mở được. Lần thứ tư mở được. Vậy biến cố A4 có xác suất: P(A4|A1A2A3) = 6
Vậy xác suất để mở được cửa kho ở lần thử thứ tư là: 8 7 6 1 1
P(A) = P(A1A2A3A4)=P(A1).P(A2|A1).P(A3|A1A2).P(A4|A1A2A3) = . . .  . 9 8 7 6 9
Bài 1.51 Công ty sử dụng hai hình thức quảng cáo là đài phát thanh và vô tuyến truyền hình. Giả sử 25%
khách hàng nắm được thông tin này qua vô tuyến truyền hình, 34% khách hàng nắm được thông tin qua
đài phát thanh và 10% khách hàng nắm được thông tin qua cả hai hình thức quảng cáo. Tìm xác suất để
chọn ngẫu nhiên 1 khách hàng thì người đó nắm được thông tin về sản phẩm của công ty.
Giải: A là biến cố “khách hàng nắm được thông tin của công ty qua vô tuyến truyền hình”
B là biến cố “khách hàng nắm được thông tin của công ty qua đài phát thanh”.
Theo đề bài: P(A) = 0,25; P(B) =0.34; P(A.B) = 0,1.
A+B= “khách hàng nắm được thông tin của công ty”
P (A+B) = P(A) + P(B) - P(A.B) = 0,25 + 0,34 – 0,1 = 0,49.
Vậy xác suất để khách hàng nắm được thông tin của công ty là 49%.
Bài 1.52 Gieo 2 con xúc xắc đối xứng và đồng chất. Gọi A là biến cố xuất hiện khi tổng số chấm thu 
được là lẻ, B là biến cố được ít nhất một mặt một chấm. Tính P(AB),P(A+B), P( AB )
Giải: Gieo hai con xúc xắc.
Mỗi xúc xắc có 6 mặt tương ứng với các số chấm 1,2,3,4,5,6.
A là biến cố xuất hiện khi tổng số chấm thu được là lẻ.
B là biến cố được ít nhất một mặt một chấm.
A={(1,2),(1,4),(1,6),(2,3),(2,5),(3,4),(3,6),(4,5),(5,6),(2,1),(4,1),(6,1),(3,2),(5,2), (4, 3),(6,3),(5,4),(6,5)}
B={(1,1),(1,2),(1,3),(1,4),(1,5),(1,6),(2,1),(3,1),(4,1),(5,1),(6,1)}
B|A ={(1,2),(1,4),(1,6),(2,1),(4,1),(6,1)}. 18 11 6 Vậy P(A)= P(B)= P(B|A)= 36 36 18 22
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Vì A và B là hai biến cố phụ thuộc nên: 18 6 1 P(AB)=P(A).P(B|A)= . = 36 18 6 18 11 1 23
P(A+B)= P(A) + P(B) – P(AB)= + - = 36 36 6 36  5 P( AB )= 1- P(AB)= . 6
Bài 1.53 Có 2 bóng đèn điện với xác suất hỏng tương ứng là 0,1 và 0,2 và việc chúng hỏng là độc lập với
nhau. Tính xác suất để mạch không có điện do bóng hỏng nếu chúng mắc: a) Nối tiếp b) Song song
Giải: Gọi xác suất để 2 đèn hỏng lần lượt là P1 và P2 Ta có P  0,1
P  0, 2 và 2 biến cố đèn hỏng là 2 biến cố độc lập 1 và 2
a) Mạch nối tiếp: mạch không có điện khi 1 trong 2 đèn hỏng
Xác suất đèn 1 không hỏng P  1 P 1 0.1  0.9 1 1
Xác suất đèn 2 không hỏng P 1 P  1 0, 2  0,8 2 2
Xác suất để mạch có điện tức là 2 đèn đều không hỏng là P  1 P 1 0.1  0.9 1 1
nên xác suất để mạch không có điện là P 1 0,72  0, 28 a
b) Mạch song song: mạch không có điện khi cả 2 đèn đều hỏng nên xác suất để mạch không có điện
P PP  0,1.0,2  0,02 b 1 2
Bài 1.54 Có hai lô hàng. Lô 1: Có 90 chính phẩm và 10 phế phẩm. Lô 2: Có 80 chính phẩm và 20 phế
phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô hàng một sản phẩm. Tìm xác suất để:
a. Lấy được một chính phẩm
b. Lấy được ít nhất một chính phẩm.
Giải: a) Gọi A là biến cố “Lấy được 1 chính phẩm”. Để A xảy ra, có thể lấy 1 chính phẩm từ Lô 1 và 1
phế phẩm từ Lô 2 hoặc 1 chính phẩm từ Lô 2 và 1 phế phẩm từ Lô 1.
Do đó, xác suất của biến cố A: PA 90 20 80 10  .  .  0, 26 100 100 100 100 
b) Gọi B là biến cố “Lấy được ít nhất 1 chính phẩm” thì biến cố đối B là “Không lấy được chính phẩm nào”.     10 20   
Xác suất của biến cố B : P B    .
 0,02 nên P B 1 P B
   1 0,02  0,98 .   100 100   23
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.55 Một lô hàng có 9 sản phẩm. Mỗi lần kiểm tra chất lượng lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Sau khi
kiểm tra xong lại trả vào lô hàng. Tính xác suất để sau 3 lần kiểm tra lô hàng, tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra.
Giải: Gọi A là biến cố lần thứ i lấy ra 3 sản phẩm mới để kiểm tra. (i= 1,3 ). Gọi A là biến cố sau 3 lần i
kiểm tra tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra. A= A1.A2.A3
Vì các biến cố phụ thuộc nên ta có: 3 3 3 C C C 5 P(A) = P(A 9 6 3 1).P(A2|A1).P(A3|A1A2) =    . 3 3 3 C C C 1764 9 9 9
Bài 1.56 Xác suất để 1 viên đạn bắn trúng đích là 0,8. Hỏi phải bắn bao nhiêu viên đạn để với xác
suất nhỏ hơn 0,4 có thể hy vọng rằng không có viên nào trượt.
Giải: Giả sử bắn n lần. Gọi Ak = biến cố “lần thứ k bắn trúng” (k=1,...,n).
A = biến cố “Trong n lần bắn đều trúng”
Ta có: P(A1) = P(A2) = …. = P(An) = 0,8.
Do A1, A2,…An độc lập nên => P(A) = 0,8n
Theo giả thiết xác suất của biến cố A < 0,4  0,8n  0, 4  ln 0,8n  ln 0,4  n ln 0,8  ln 0,4  n  4,1.
Vậy phải bắn ít nhất 5 viên đạn để với xác suất nhỏ hơn 0,4 có thể hi vọng rằng không có viên nào trượt.
Bài 1.57 Phải tung một con xúc xắc ít nhất trong bao nhiêu lần để với xác suất lớn hơn 0,5 có thể hy vọng
rằng có ít nhất 1 lần được mặt 6 chấm.
Giải: Giả sử tung con xúc xắc k lần thì ít nhất có 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm.
Gọi A là biến cố “ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
Vậy Ā là biến cố “Mặt 6 chấm không xuất hiện lần nào”. ⟹ P(Ā) = ( 5)k 6 Có P(A) + P(Ā) = 1 5
⟹ P(A) = 1 – P(Ā) = 1 – ( )k  0,5 6 5 k   1 ⟹ 1    ⟹ k  log ⟹ k  3,8  6  2 5 2 6 24
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Vậy số lần ít nhất cần gieo để xuất hiện mặt 6 chấm ít nhất 1 lần với xác suất lớn hơn 0,5 là 4 lần.
§6 Công thức Bernoulli
Bài 1.58 Một nhân viên bán hàng mỗi ngày đi chào hàng ở 10 nơi với xác suất bán hàng ở mỗi nơi là 0,2.
a. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ở 2 nơi
b. Tìm xác suất để người đó bán được hàng ở ít nhất 1 nơi
Giải: Coi việc bán hàng ở mỗi nơi của người đó là một phép thử thì ta có 10 phép thử độc lập. Trong mỗi
phép thử chỉ có 2 khả năng đối lập: hoặc bán được hàng hoặc không. Xác suất bán được hàng mỗi nơi là
0,2. Vậy bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli.
a. Gọi A là biến cố người đó bán được hàng ở 2 nơi. P(A)= 2 1 C .0,22.0,88=0,3 0
b. Gọi B là xác suất người đó không bán được ở nơi nào. P(B)= 0 1 C .0,20.0,810 0
Vậy xác suất để người đó bán được ở ít nhất một nơi là: P= 1 – P(B) =0,8926
Bài 1.59 Tỷ lệ phế phẩm của 1 máy là 5%. Tìm xác suất để trong 12 sản phẩm do máy đó sản xuất ra có: a. 2 phế phẩm.
b. Không quá 2 phế phẩm.
Giải: a) Xác suất để sản xuất ra 2 phế phẩm đó là: P 2 2 2 10
C .0,05 .0,95  0,0988  9,88% 12 12
b) Gọi B là biến cố để “máy đó sản xuất ra có không quá 2 phế phẩm”, ta có:
P B  P 0  P 1  P 2 12   12   12   0 0 12 1 1 11 2 2 10
C 0,05 .0,95  C 0,05 .0,95  C 0,05 .0,95  0,9804  98,04% 12 12 12
Bài 1.60 Đề thi trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 cách trả lời, trong đó chỉ có một cách trả lời
đúng. Một thí sinh chọn cách trả lời một cách hoàn toàn hú họa. Tìm xác suất để người đó thi đỗ, biết
rằng để đỗ phải trả lời đúng ít nhất 8 câu.
Giải: Coi việc trả lời mỗi câu hỏi của người đó là một phép thử độc lập, ta có 10 phép thử độc lập. Mỗi
phép thử có 5 cách trả lời nên xác suất để trả lời đúng mỗi câu hỏi là 0,2.
Vậy bài toán thỏa mãn lược đồ Bernoulli.
Vậy xác suất để người đó thi đỗ là: 8 8 2 9 9 10
C .0, 2 .0, 8  C .0, 2 .0, 8  0, 2  0, 000078 . 10 10
Bài 1.61 Một siêu thị lắp 4 chuông báo cháy hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để khi có cháy mỗi
chuông kêu là 0,95. Tìm xác suất để có chuông kêu khi cháy. 25
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Giải: Gọi A là biến cố chuông kêu khi có cháy
Ta có A là biến cố không có chuông nào kêu khi cháy.
Coi 4 chuông báo cháy là 4 phép thử, ta có 4 phép thử độc lập. Trong mỗi phép thử có 2 khả năng xảy ra
chuông kêu hoặc không kêu khi có cháy. Xác suất chuông kêu khi có cháy là p = 0,95.
P( A )=P4(0)= 0,054=6,25. 10-6
Vậy P(A)=1-P( A )=1- 6,25. 10-6=0,999994.
§6 Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes
Bài 1.62 Hai máy cùng sản xuất 1 loại sản phẩm. Tỷ lệ phế phẩm của máy I là 3% còn của máy II là 2%.
Từ một kho gồm 2/3 sản phẩm máy I và 1/3 sản phẩm máy II ta lấy ra 1 sản phẩm. Tính xác suất để sản phẩm đó là tốt.
Giải: Gọi A là biến cố sản phẩm lấy ra là tốt
H1 là biến cố sản phẩm lấy ra của máy I.
H2 là biến cố sản phẩm lấy ra của máy II
Tỉ lệ phế phẩm của máy I và máy II lần lượt là 3% và 2% nên tỉ lệ sản phẩm tốt của máy I và II lần lượt là: 97% và 98%.
Biến cố A có thể xảy ra với 1 trong 2 biến cố H1 và H2 tạo nên một nhóm đầy đủ các biến cố. Do đó
theo công thức đầy đủ ta có: P(A)= P(H1). P | A H + P(H | 1  2).P  A H
= 2/3. 0,97 + 1/3. 0,98 = 0,9733. 1 
Bài 1.63 Có 2 xạ thủ loại I và 8 xạ thủ loại II, xác suất bắn trúng đích của các loại xạ thủ theo thứ tự là 0,9 và 0,8.
a) Lấy ngẫu nhiên ra 1 xạ thủ và xạ thủ đó bắn 1 viên đạn. Tìm xác suất để viên đạn đó trúng đích.
b) Nếu lấy ra 2 xạ thủ và mỗi người bắn 1 viên thì khả năng để cả 2 viên đều trúng đích là bao nhiêu?
Giải: a) Lấy ngẫu nhiên 1 xạ thủ. 2
Gọi H 1là biến cố “chọn xạ thủ loại I”  P  1 H  10 8
Gọi H2 là biến cố “chọn xạ thủ loại II”  P H  2  10
Gọi A là biến cố “viên đạn trúng đích”
Biến cố A có thể xảy ra với 1 trong 2 biến cố H1 và H2, tạo nên một nhóm đầy đủ các biến cố.
Theo công thức xác suất đầy đủ:
P A  P H .P | A HP H .P | 1   1 
 2  AH2  2 8   0,9  0,8  0,82 10 10
b) Lấy ngẫu nhiên 2 xạ thủ, 26
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 2 C 1 Gọi H 2
1 là biến cố “chọn 2 xạ thủ loại I”  P H   1  2 C 45 10 2 C 28 Gọi H 8
2 là biến cố “chọn 2 xạ thủ loại II”  P H   2  2 C 45 10 16
Gọi H3 là biến cố “chọn 1 xạ thủ loại I và một xạ thủ loại II”  P H  3  45
Gọi B là biến cố cả 2 viên đạn trúng đích, ta có
P B  P H .P B|H P H .P B | H P H .P B | 1   1   2   2   3  H3 1 2 28 2 16  .0,9  .0,8  .0,9.0,8  0,67 . 45 45 45
Bài 1.64 Có 2 lô sản phẩm. Lô 1: Gồm toàn chính phẩm. Lô 2: Có tỉ lệ phế phẩm và chính phẩm là ¼.
Chọn ngẫu nhiên một lô, từ lô này lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm, thấy nó là chính phẩm, rồi hoàn lại sản
phẩm này vào lô. Hỏi rằng nếu lấy ngẫu nhiên (cũng từ lô đã chọn) một sản phẩm khác thì xác suất để lấy
sản phẩm này là phế phẩm là bao nhiêu ?
Giải: Giả sử: H1= “biến cố lấy được sản phẩm từ lô 1”
H2= “biến cố lấy sản phẩm từ lô 2”
A= “biến cố sản phẩm lấy lần 1 là chính phẩm”
 Theo công thức đầy đủ ta có 1 1 4 9 P(A)= P(H1). P | A H + P( | .1  . = 1 
H2). P  A H = 2  2 2 5 10 Khi A xảy ra: 1 .1
P H .P | 1  AH1 5 P  2 H | = = = 1 AP( ) A 9 9 10 1 4 .
P H .P | 2   AH2  4 P  2 5 H | = = = 2 AP( ) A 9 9 10 5 4
Vậy P(H1), P(H2) được điều chỉnh mới là: P(H1)= , P(H . 9 2)= 9
Gọi B= “biến cố lấy được sản phẩm 2 là phế phẩm” Khi đó: P(B) = P(H 4 1 4 2).P  | B H = . = . 2  9 5 45 27
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.65 Bắn 3 phát đạn vào một máy bay với xác suất trúng tương ứng là 0,4; 0,5 và 0,7. Nếu trúng một
phát thì xác suất rơi máy bay là 0,2; nếu trúng 2 phát thì xác suất rơi máy bay là 0,6 còn nếu trúng cả 3
phát thì chắc chắn máy bay rơi. Tìm xác suất đề máy bay rơi.
Giải: Gọi A là biến cố “ Máy bay rơi "
A là biến cố trúng k phát, k=1, 2,3 k
G là biến cố bắn trúng phát thứ k, k=1, 2,3 k
Ta có A G .G .G G .G .G G .G . nên 1 1 2 3 1 2 3 1 2 3 G
P(A1) = 0,4.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,3+ 0,6.0,5.0,7 = 0,36.
Tương tự có P(A2) =0,4 ; P(A3) = 0,14. Hệ A , A , 1 2 3
A là hệ đầy đủ.
Có P(A) = P(A1).P(A| A1)+P(A2).P(A| A2)+P(A3).P(A|3) =0,458.
Vậy xác suất để máy bay rơi là 0,458.
Bài 1.66 Có hai lô hàng. Lô 1: Có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lô 2: Có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm.
Từ lô thứ nhất lấy ra 2 sản phẩm, từ lô thứ hai lấy ra 3 sản phẩm rồi trong số sản phẩm lấy được lấy ra lại
lấy tiếp ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để trong 2 sản phẩm đó có ít nhất một chính phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố lấy ra ít nhất 1 chính phẩm thì A là biến cố lấy được toàn phế phẩm (2 phế phẩm).
Gọi H1 là biến cố lấy được 2 sản phẩm lấy ra đều thuộc lô 1.
H2 là biến cố lấy được 2 sản phẩm lấy ra từ lô 2.
H3 là biến cố lấy được 2 sản phẩm thì 1 sản phẩm thuộc lô 1, 1 sản phẩm thuộc lô 2 2 1 2 3 1 1 C .C 6 3 Ta có P(H 2 3 C 2 3 1) = C = , P(H = , P(H   . 2 10 2) = 2 10 3) = 2 C 10 5 5 C 5 C 5
A xảy ra đồng thời với 3 biến cố trên và 3 biến cố này lập thành 1 nhóm biến cố đầy đủ 2 3 2 1 1 1 Ta có: P( C C C C A | H ) = 3 = , P( A | 2 = , P( A | 3 . 2 = 0,06. 1 H ) = H ) = 2 45 2 2 45 3 10 10 1 C 0 1 C 0
Theo công thức xác suất đầy đủ ta có:
P( A ) = P(H1).P( A | H1)+P(H2).P( A |H2)+P(H3).P( A |H3)= 37/750.
Vậy P(A)=1- P( A ) = 1- 37/750  0,951.
Bài 1.67 Có hai lô sản phẩm. Lô 1: Có a chính phẩm và b phế phẩm. Lô 2: Có c chính phẩm và d phế
phẩm. Từ lô thứ nhất bỏ sang lô thứ hai một sản phẩm, sau đó từ lô thứ hai bỏ sang lô thứ nhất một sản
phẩm. Sau đó từ lô thứ nhất lấy ra một sản phẩm. Tìm xác suất để lấy được chính phẩm. 28
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Giải: Gọi H1 là biến cố “Thành phần của lô 1 không đổi”.
H2 là biến cố “Ở lô 1 phế phẩm được thay thế bằng chính phẩm”.
H3 là biến cố “Ở lô 1 chính phẩm được thay thế bằng phế phẩm”.
A là biến cố “Lấy được chính phẩm”. Hệ H , H , 1
2 H là một hệ đầy đủ. Ta đi tính xác suất của chúng. 3
Nếu H1 xảy ra: do thành phần lô 1 không đổi do đó ta có hai trường hợp lấy chính phẩm từ lô 1 sang lô 2
sau đó lại lấy chính phẩm từ lô 2 sang lô 1 (trường hợp 1) hoặc lấy phế phẩm từ lô 1 sang lô 2 rồi lấy phế
phẩm từ lô 2 sang lô 1 (trường hợp 2).
+) Trường hợp 1: đầu tiên chọn 1 trong a chính phẩm trong lô 1 bỏ sang lô 2 sau đó chọn 1 trong c+1
chính phẩm ở trong lô 2 để bỏ sang lô 1.
+) Trường hợp 2: đầu tiên chọn 1 trong b phế phẩm ở lô 1 bỏ sang lô 2 sau đó chọn 1 trong d+1 phế phẩm ở lô 2 bỏ sang lô 1. 1 1 1 1     a c   1  b(d 1) a . cb . Ta có: P(H 1 d 1  1)   =
a b (c d 1)
a b(c d 1)
Nếu H2 xảy ra: ta lấy 1 phế phẩm từ lô 1 sang lô 2 rồi lấy 1 chính phẩm từ lô 2 sang lô 1. 1 1   bc b . Ta có: P(H c 2) =  =
a b(c d 1)
a b(c d 1)
Nếu H3 xảy ra: ta lấy 1 chính phẩm từ lô 1 sang lô 2 rồi lấy 1 phế phẩm từ lô 2 sang lô 1. 1 1   ad a . Ta có: P(H d 3) =  =
a b(c d 1)
a b(c d 1) a 1 1
Có: P(A|H1)= a ; P(A|H2)= ; P(A|H3)= a a b a b a b
Vậy P(A) = P(H1). P(A|H1) + P(H2). P(A|H2) + P(H3). P(A|H3) a c  
1  bd   1 a 1 a 1 = bc ad  . a + . +
a bc d   1 a b
a bc d  1 a b a bc d  . 1 a b  = a + bc ad . a b
a b2 c d  1 29
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.68 Tỷ lệ người dân nghiện thuốc lá ở một vùng là 30%. Biết rằng tỷ lệ người bị viêm họng trong số
người nghiện thuốc lá 60%, còn tỷ lệ người bị viêm họng trong số người không hút thuốc lá là 40%.
a. Lấy ngẫu nhiên một người, biết rằng người đó viêm họng. Tính xác suất người đó nghiện thuốc.
b. Nếu người đó không bị viêm họng, tính xác suất để người đó là nghiện thuốc. Giải: Thuốc lá Nghiện Không nghiện Tổng Viêm họng A1 A2 Bị - B 0,18 0,28 0,46 Không bị - C 0,12 0,42 0,54 Tổng 0,3 0,7 1
a. gọi A1 là biến cố người đó nghiện thuốc
A2 là biến cố người đó không nghiện thuốc.
B là biến cố người đó bị viêm họng 3 3 7 2 23
P(B) = P(A1). P(B|A1) + P(A2). P(B|A2) = . + . = 10 5 10 5 50 3 3 . P(A1).P(B | A1) P(A 10 5 1|B) = = = 0,3913 P(B) 29 100
b. C là biến cố người đó không bị viêm họng 27 P(C) = 1- P(B) = . 50 3 2 . P(A1).P(C | A1) P(A 10 5 1|C) = = = 0,222 P(C) 27 50
Bài 1.69 Một cỗ máy có 3 bộ phận 1, 2, 3. Xác suất hỏng của các bộ phận trong thời gian làm việc theo
thứ tự là 0,2; 0,4 và 0,3. Cuối ngày làm việc được biết rằng có 2 bộ phận bị hỏng. Tính xác suất để 2 bộ
phận bị hỏng đó là bộ phận 1 và 2.
Giải: Đặt A1 là biến cố bị hỏng của bộ phận 1: P(A1) =0.2
A2 là biến cố bị hỏng của bộ phận 2: P(A2) =0.4
A3 là biến cố bị hỏng của bộ phận 3: P(A2) =0.3
B là biến cố bị hỏng của 2 bộ phận trong 3 bộ phận. P(B) = P(A1 A2 A A A 3 ) + P( A1 2 3) + P( 1 A A2A3) 30
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
= 0,2.0,4.0,7 + 0,2.0,6.0,3 + 0,8.0,4.0,3 = 0,188.
Xác suất để bộ phận 1 và 2 bị hỏng là: P( A A A ) 0, 2.0,4.0,7 P(A1A2) = 1 2 3 =  0.298 . P(B) 0.188
Bài 1.70 Trong một bệnh viện, tỷ lệ bệnh nhân các tỉnh như sau: tỉnh A: 25%, tỉnh B: 35%, tỉnh C: 40%.
Biết rằng tỷ lệ bệnh nhân là kỹ sư của các tỉnh là: tỉnh A: 2%, tỉnh B: 3%, tỉnh C: 3,5%. Chọn ngẫu nhiên
một bệnh nhân. Tính xác suất để bệnh nhân đó là kỹ sư.
Giải: Gọi A là biến cố chọn được bệnh nhân là kĩ sư.
H1 là biến cố chọn được bệnh nhân ở tỉnh A: P(H1) = 25%
H2 là biến cố chọn được bệnh nhân ở tỉnh B: P(H2) = 35%
H3 là biến cố chọn được bệnh nhân ở tỉnh C: P(H3) = 40%
Như vậy A có thể xảy ra đồng thời với H1, H2, H3 và H1, H2, H3 tạo ra một nhóm đầy đủ các biến cố.
Theo công thức tính xác suất biến cố đầy đủ:
P(A) = P(H1). P(A|H1) + P(H2).P(A|H2) + P(H3). P(A|H3)
= 0,25.0,02 + 0,35.0,03 + 0,4.0,035 = 0,0295.
Bài 1.71 Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau để câu cá. Xác suất để câu được cá ở những chỗ đó tương
ứng là: 0,6 ; 0,7 ; 0,8. Biết rằng ở một chỗ người đó thả câu 3 lần và chỉ câu được một con cá. Tìm xác
suất để cá được câu ở chỗ thứ nhất.
Giải: Gọi H1 là biến cố người đó câu ở chỗ thứ nhất
H2 là biến cố người đó câu ở chỗ thứ hai
H3 là biến cố người đó câu ở chỗ thứ ba P(H1) = P(H2) = P(H3) = 1/3.
A là biến cố câu được cá.
Theo công thức Bernoulli: P(A|H1) = 1 C .0,6. 0,42. 3 P(A|H2) = 1 C .0,7. 0,32. 3 P(A|H3) = 1 C 0,8. 0,22. 3
P(H ).P( A | H )
Áp dụng công thức Bayes: P(H1/A) = 1 1 = 0,502. 3
P(H ).P(A| H ) i i i 1 
§5 Bài tập tổng hợp chương 1
Bài 1.72 Xác suất của biến cố A là 0,7. Hãy cho biết con số đó có ý nghĩa gì? 31
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Giải: Con số đó có nghĩa là trong 1 không gian cho trước có 100% các trường hợp xảy ra thì số các
trường hợp thuận lợi để biến cố A xảy ra sẽ chiếm 70%.
Bài 1.73 Có 30 sản phẩm trong đó có 3 phế phẩm được bỏ ngẫu nhiên vào 3 hộp với số lượng bằng nhau.
Tìm xác suất để có một hộp nào đó có một phế phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố hộp nào đó có 1 phế phẩm.
Giả sử 3 hộp này phân biệt với nhau, cố kết cục duy nhất đồng khả năng có thể xảy ra khi xếp 30 sản
phẩm vào 3 hộp là: 10 10 10 C30.C20. 1
C (xếp 10 sản phẩm vào hộp 1, sau đó xếp 10 sản phẩm vào hộp 2 và cuối 0
cùng là 10 sản phẩm còn lại vào hộp 3).
Xét biến cố A : cả 3 phế phẩm đều nằm trong 1 hộp.
Nếu 3 phế phẩm đều nằm trong hộp 1, số kết cục thuận lợi là: 7 10 10 C27C20 1 C 0
Với trường hợp 3 phế phẩm cùng nằm trong hộp 2 hoặc 3: tương tự.
Vậy số kết cục thuận lợi cho biến cố A là: 3. 7 10 10 C27C20 1 C 0 7 3. 7 3. nên P( C C A ) = 27 suy ra P(A) = 1 - 27 = 0,911. 10 10 3 c 0 3 c 0
Bài 1.74 Ra khỏi phòng khách N người cùng số giày xỏ ngẫu nhiên vào một đôi giày trong bóng tối. Mỗi
người chỉ có thể phân biệt chiếc giày trái và phải, còn không phân biệt được giày của mình với giày của
người khác. Tìm xác suất để:
a. Mỗi người khách xỏ đúng vào đôi giày của mình.
b. Mỗi người khách xỏ đúng hai chiếc giày của một đôi giày nào đó.
Giải: a) Gọi Ak là biến cố người thứ k xỏ đúng đôi giày của mình (k = 1,..., N).
A là biến cố mỗi người khách xỏ đúng đôi giày của mình.
Ta có: A A .A ... và P( )
A P( A .A ...A )  P( A ).P( A | A ).P( A | A A )...P( A | A A ...A  ) 1 2 AN 1 2 N 1 2 1 3 1 2 N 1 2 N 1
Phòng khách có N người, vì thế có N chiếc giày trái và N chiếc giày phải.
Xác suất để người thứ 1 xỏ đúng chiếc giày trái và chiếc giày phải của mình (trong N chiếc giày trái 1 1
và N chiếc giày phải) là P(A ) = . . 1 N N
Xác suất để người thứ 2 xỏ đúng chiếc giày trái và chiếc giày phải của mình (trong N-1 chiếc giày trái 1 1
và N-1 chiếc giày phải còn lại) là P(A | A ) . . 2
1 = N 1 N 1 … 32
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Xác suất để người thứ N-1 xỏ đúng chiếc giày trái và chiếc giày phải của mình (trong 2 chiếc giày trái 1 1
và 2 chiếc giày phải còn lại) là P(A | A A ...A   ) = . . N 1 1 2 N 2 2 2
Cuối cùng P(A | A A ...A  ) = 1. N 1 2 N 1
Do đó, xác suất để mỗi người xỏ đúng đôi giày của mình là: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 . . . . .  . . . 
N N N 1 N 1 2 2 1 1 N 2 !
b) Giả sử mỗi người đi ra khỏi phòng sẽ xỏ 1 chiếc giày trái bất kì.
Gọi Ak là biến cố người thứ k xỏ đúng chiếc giày phải còn lại (k = 1,..., N).
A là biến cố mỗi người khách xỏ đúng 1 đôi giày nào đó.
Ta có: A A .A ... và P( )
A P( A .A ...A )  P( A ).P( A | A ).P( A | A A )...P( A | A A ...A  ) 1 2 AN 1 2 N 1 2 1 3 1 2 N 1 2 N 1
Xác suất để người thứ 1 xỏ chiếc giày phải cùng đôi với chiếc giày trái (trong N chiếc giày phải): 1 P( A ) = 1 N
Xác suất để người thứ 2 xỏ chiếc giày phải cùng đôi với chiếc giày trái (trong N-1 chiếc giày phải còn 1
lại): P(A | A ) = 2 1 N 1 …
Xác suất để người thứ N-1 xỏ chiếc giày phải cùng đôi với chiếc giày trái (trong 2 chiếc giày phải còn 1 lại): P(A | A A ...A   ) = . N 1 1 2 N 2 2
Cuối cùng P(A | A A ...A  ) = 1. N 1 2 N 1
Do đó, xác suất để mỗi người có thể xỏ được vào đúng 2 chiếc giày cùng đôi là: 1 1 1 1 1 1 1 . . .  . . .  N N 1 2 2 1 1 N !
Bài 1.75 Tỷ lệ phế phẩm của một máy là 5%. Người ta dùng một thiết bị kiểm tra tự động đạt được độ
chính xác khá cao song vẫn có sai sót. Tỷ lệ sai sót đối với chính phẩm là 4% còn đối với phế phẩm là
1%. Nếu sản phẩm bị kết luận là phế phẩm thì bị loại.
a. Tìm tỷ lệ sản phẩm được kết luận là chính phẩm mà thực ra là phế phẩm.
b. Tìm tỷ lệ sản phâm bị kết luận là phế phẩm mà thực ra là chính phẩm.
c. Tìm tỷ lệ sản phâm bị thiết bị kiểm tra đó kết luận nhầm.
Giải: Gọi A = “Sản phẩm sản xuất ra là chính phẩm” 33
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
B = “Sản phẩm sản xuất ra là phế phẩm”
H1 = “Sản phẩm được thiết bị kết luận là chính phẩm”
H2 = “Sản phẩm được kết luận là phế phẩm” Ta có: P(A) = 0,95 P(B) = 0,05 P(H1|A) = 0,96; P(H2|A) =0,04 P(H1|B) = 0,01; P(H2|B) = 0,99
a) Gọi C = “sản phẩm được kết luận là chính phẩm nhưng thực ra là phế phẩm” = H1B
P(C) = P(H1B)=P(B).P(H1|B)= 0,05.0,01=0,0005=0,05%.
b) D = “Sản phẩm được kết luận là phế phẩm nhưng thực ra là chính phẩm” = H2A
P(D)= P(H2A)= P(A).P(H2|A) = 0,95.0,04=0,038=3,8%.
c) E = “Sản phẩm bị kết luận nhầm”
P(E)= P(C) + P(D) = 0,05%+3,8%= 3,85%.
Bài 1.76 Thống kê 2000 sinh viên một khóa của trường kinh tế theo giới tính và ngành học thu được các số liệu sau: Nam Nữ Học kinh tế 400 500
Học quản trị kinh doanh 800 300
Lấy ngẫu nhiên một sinh viên khóa đó. Tìm xác suất để được: a. Nam sinh viên b. Sinh viên học kinh tế
c. Hoặc nam sinh viên, hoặc học kinh tế
d. Nam sinh viên và học kinh tế
e. Nếu đã chọn được nam sinh viên thì xác suất để người đó học kinh tế bằng bao nhiêu?
Giải: Không gian mẫu:  = 2000 (SV)
a. Số nam sinh viên của khóa: A= 400+800=1200 (SV) 1200
Xác suất để sinh viên đó là sinh viên nam là: P(A) = = 0,6 2000
b. Số sinh viên khoa kinh tế là B= 400+500=900 900
Xác suất để sinh viên đó là sinh viên kinh tế là: P(B) = = 0,45 2000
c. Xác suất để đó là sinh viên nam hoặc sinh viên kinh tế là: 400  500  800 P(C) = = 0,85 2000 400
d. Xác suất là nam sinh viên và học kinh tế là: P(D) = = 0,2 2000
e. Nếu đã chọn được một nam sinh viên thì xác suất để người đó học kinh tế là: P(E) = P(B|A) = P( AB) 400  = 1/3. P( ) A 400  800 34
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.77 Lô hàng xuất khẩu có 100 kiện hàng, trong đó có 60 kiện hàng của xí nghiệp A và 40 kiện hàng
của xí nghiệp B. Tỷ lệ phế phẩm của xí nghiệp A và B tương ứng là 30% và 10%. Người ta lấy ngẫu
nhiên một kiện hàng để kiểm tra.
a. Trước khi mở kiện hàng để kiểm tra thì xác suất để kiện hàng đó là kiện hàng của xí nghiệp A là bao nhiêu?
b. Giả sử mở kiện hàng và lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm thì được phế phẩm. Vậy xác suất để đó là
kiện hàng của xí nghiệp A là bao nhiêu?
c. Giả sử lấy tiếp sản phẩm thứ hai từ kiện hàng đó thì cũng lấy được phế phẩm. Vậy xác suất để đó
là kiện hàng của xí nghiệp A là bao nhiêu? Giải:
a. Gọi H1 là biến cố trước khi mở kiện hàng ra kiểm tra thì đó là kiện hàng của xí nghiệp A.  P 60 3 H   . 1  100 5
b. Gọi Y là biến cố sản phẩm lấy ngẫu nhiên là phế phẩm 3
H1 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp A: P  1 H  5 2
H2 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp B: P H  . 2  5 3 2
Ta có P(Y )  P H .P(Y | H )  P H .P(Y | H )  .0,3 .0,1. 1  1  2 2 5 5
Theo công thức Bayes: xác suất để kiện hàng đó của xí nghiệp A là 3 P  .0,3
H .P(Y | H ) 1  1 9 5 3
P(H | Y )    (so sánh với P
 ở câu a) thì nó đã điều chỉnh 1 H  1 P Y  3 2 11 .0,3  .0,1 5 5 5 do biến cố Y xảy ra).
c. Gọi C là biến cố: “sản phẩm thứ 2 lấy ra phế phẩm”. Do Y đã xảy ra nên nếu gọi 9
H1 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp A thì PH  1  11 2
H2 là biến cố kiện hàng của xí nghiệp B: PH  1  . 2  P  1 H  11 P C P  9 2 ( )
H .P(C | H )  P H .P(C | H )  .0,3  .0,1. 1  1  2 2 11 11
Theo công thức Bayes: xác suất để kiện hàng đó của xí nghiệp A là 35
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 9 P  .0,3
H .P(C | H ) 1  1 27 11
P(H | C)    . 1 P C  9 2 29 .0,3  .0,1 11 11
Chú ý: Cách giải câu c) cho trường hợp lấy lần 1 rồi lại bỏ sản phẩm đó lại kiện hàng. Còn trường hợp lấy
lần 1 rồi nhưng không bỏ lại thì ta vẫn coi tỷ lệ phế phẩm của xí nghiệp A và B tương ứng là 30% và 10%
do số sản phẩm ở 1 kiện hàng thực tế rất nhiều ( n 100 ).
Bài 1.78 Điều tra sở thích xem TV của các cặp vợ chồng cho thấy 30% các bà vợ thường xem chương
trình thể thao, 50% các ông chồng thường thích xem chương trình thể thao. Song nếu thấy vợ xem thì tỷ
lệ chồng xem cùng là 60%. Lấy ngẫu nhiên một cặp vợ chồng. Tìm xác suất để:
a) Cả hai cùng thường xem chương trình thể thao
b) Có ít nhất một người thường xem
c) Không có ai thường xem
d) Nếu chồng xem thì vợ xem cùng
e) Nếu chồng không xem thì vợ vẫn xem.
Giải: Gọi A là “biến cố vợ thường xem chương trình thể thao”: P(A) = 0,3.
Gọi B là “biến cố chồng thường xem chương trình thể thao”: P(B) = 0,5 và PB  0,5  P |
B A  0, 6 và P B|A  0,4 .
Lấy ngẫu nhiên một cặp vợ chồng.
a) Xác suất để cả hai cùng thường xem chương trình thể thao là:
P P AB P B A P A   a  
 | .   0,6 .0,3 0,18
b) Xác suất để có ít nhất một người thường xem là:
P P( A B)  P A  P B  P AB  0,3  0,5  0,18  0, 62 b
c) Vì biến cố có ít nhất một người thường xem và biến cố “không có ai thường xem” là 2 biến cố đối nhau.
Xác suất để không có ai thường xem là:
P   P    c 1 b 1 0,62 0,38
d) Xác suất để nếu chồng thường xem thì vợ xem cùng: P A .P | B A 0,3 . 0,6 P P A B    d  |      0,36 P(B) 0,5
e) Xác suất để nếu chồng không xem thì vợ vẫn xem:
P A .P B|A 0,3 . 0,4 P P A    e  |B     0, 24 P(B) 0,5
Bài 1.79 Một nhân viên bán hàng mỗi năm đến bán ở công ty A ba lần. Xác suất để lần đầu bán được
hàng là 0,8. Nếu lần trước bán được hàng thì xác suất để lần sau bán được hàng là 0,9 còn nếu lần trước
không bán được hàng thì xác suất để lần sau bán được hàng chỉ còn 0,4. Tìm xác suất để:
a. Cả 3 lần bán được hàng. 36
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b. Có đúng 2 lần bán được hàng.
Giải: Gọi Ak là biến cố “bán được hàng ở lần thứ k”: P(A1 ) = 0,8 P(A2 |A1 ) = 0,9; P(A2| 1 A ) = 0,4 P(A3|A2 ) = 0,9; P(A3| 2 A ) = 0,4
a. Xác suất để cả 3 lần bán được hàng là:
P(A) = P(A1.A2.A3) = P(A1).P(A2|A1).P(A3|A2A1) = 0,8.0,9.0,9 = 0,648
b. Xác suất để có đúng 2 lần bán được hàng là: P(B) = P( 1 A .A2. A3 + A1. 2 A .A3 + A1.A2. 3 A ) = P( A | A |A 1 A ).P(A2| 1 A ).P(A3|A2. 1 A )+P(A1).P( 2 1 A ).P(A3|A1. 2 A )+P(A1).P(A2|A1).P( 3 2. 1 A )
= 0,2.0,4.0,9 + 0,8.0,1.0,4 + 0,8.0,9.0,1 = 0,176.
Bài 1.80 Người ta biết một cặp trẻ sinh đôi có thể là một cặp sinh đôi thật do cùng một trứng sinh ra (E1).
Trong trường hợp đó chúng bao giờ cũng có cùng giới tính. Nếu chúng do các trứng khác nhau sinh ra
(E2) thì xác suất để chúng có cùng giới tính là 1/2. Bây giờ nếu cặp trẻ sinh đôi đó có cùng giới tính thì
xác suất để chúng là cặp sinh đôi thật là bao nhiêu?
Giải: Gọi E1 là biến cố “cặp sinh đôi do cùng một trứng sinh ra”, ta có: P(E1) = p.
E2 là biến cố “cặp sinh đôi do các trứng khác nhau sinh ra” nên P(E2) = 1 – p.
A là biến cố “cặp sinh đôi có cùng giới tính”. 1
Ta có: P(A|E1) = 1; P(A|E2) = . 2 (1  p) P( )
A P( A | E ).P(E )  P( A | E ).P(E )  1.p  . 1 1 2 2 2 Do đó, P(E
P( A | E ).P(E ) 1.p 2 p 1|A) = 1 1 = = . P( ) A (1  p) 1. p 1 p  2 2
Vậy xác suất để cặp sinh đôi có cùng giới tính là cặp sinh đôi thật là p . p 1
Bài 1.81 Một hộp kín đựng 3 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Tính xác suất để khi chia hộp cầu một cách
ngẫu nhiên thành 3 phần bằng nhau thì:
a. Cả 3 quả cầu đỏ ở trong một phần. 37
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b. Mỗi một phần có một quả cầu đỏ.
Giải: Ta đánh dấu 3 quả cầu đỏ là Đ1, Đ2, Đ3 và 6 quả xanh là X1,..., X6. Tất cả là 9 quả khác nhau.
a) Gọi A là biến cố cả 3 quả cầu đỏ trong 1 phần.
Số kết cục duy nhất đồng khả năng: n = 3 C . 3 9 C . 3 6
C (chọn 3 quả cho phần 1 sau đó 3 quả cho phần 2 và 3 còn lại là phần 3).
Số kết cục thuận lợi: m = 3. 3 C . 3 6
C (nếu 3 quả đỏ vào phần 1 thì tiếp theo ta chọn 3 quả cho phần 2 và 3
còn lại là phần 3; tương tự cho trường hợp 3 quả đỏ vào phần 2 và phần 3). 3 3 P(A) = m = = . n 3 84 9 C
b) Gọi B là biến cố mỗi phần có một quả cầu đỏ.
Số kết cục duy nhất đồng khả năng: n = 3 C . 3 9 C . 3 6 C 3
Số kết cục thuận lợi: m = 3!. 2 C . 2 6 C . 2 4 C 2 9
Theo định nghĩa cổ điển: P(B) = m = . n 28
Bài 1.82 Tại 1 siêu thị hệ thống phun nước tự động được lắp liên kết với mốt hệ thống báo động hỏa
hoạn. Khả năng hệ thống phun nước bị hỏng là 0,1. Khả năng hệ thống báo động bị hỏng là 0,2. Khả năng
để cả 2 hệ thống này cùng hỏng là 0,04. Hãy tính xác suất:
a, Có ít nhất 1 hệ thống hoạt động bình thường
b, Cả 2 hệ thống đều hoạt động bình thường.
Giải: Gọi A là biến cố “hệ thống phun nước bị hỏng”: P(A) = 0,1
B là biến cố “hệ thống báo động bị hỏng”: P(B) = 0,2
a, Gọi C là biến cố “có ít nhất một hệ thống hoạt động bình thường”  
C là biến cố “cả 2 hệ thống cùng hỏng”. P( C ) =P(AB) 
 P(C) = 1 – P(C ) = 1 – 0,04 = 0,96.
b, Gọi D là biến cố “cả 2 hệ thống đều hoạt động bình thường”.
D là biến cố "một trong 2 hệ thống bị hỏng"
 P( D ) = P(A+B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,1 + 0,2 – 0,04 = 0,26 
 P(D) = 1 – P( D ) = 1 – 0,26 = 0,74.
Bài 1.83* Trong một kho rượu số lượng chai rượu loại A và loại B bằng nhau. Người ta lấy ngẫu nhiên 1
chai rượu trong kho và đưa cho 4 người sành rượu nếm thử để xác định xem đây là loại rượu nào. Giả sử
mỗi người có khả năng đoán trúng là 80%. Có ba người kết luận chai rượu thuộc loại A và một người kết
luận chai rượu thuộc loại B. Vậy chai rượu được chọn thuộc loại A với xác suất là bao nhiêu?
Giải: Gọi H1 là biến cố chai rượu được chọn thuộc loại A.
H2 là biến cố chai rượu được chọn thuộc loại B. 38
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Hệ H1, H2 là một hệ đầy đủ. P(H )  P(H )  0,5 . 1 2
C là biến cố “3 người kết luận chai rượu thuộc loại A, người còn lại kết luận loại B” Ta đi tính P(C|H1)?
Chai rượu lấy ra thuộc loại A, nên ở đây coi là dãy 4 phép thử Bernoulli, trong 4 phép thử thì D = "biến
cố kết luận loại A" xảy ra 3 lần với P(D) = p = 0,8  q 1 p  0,2 . suy ra P(C|H1) = 3 3 3
C p q  4.0,8 .0, 2 . 4 Ta đi tính P(C|H2)?
Chai rượu lấy ra thuộc loại B, nên ở đây coi là dãy 4 phép thử Bernoulli, trong 4 phép thử thì D = "biến
cố kết luận loại A" xảy ra 3 lần với P(D) = p = 0,2  q  1 p  0,8 . suy ra P(C|H2) = 3 3 3
C p q  4.0, 2 .0,8 . 4 Do đó 3 3
P(C)  P(H ).P(C | H )  P(H ).P(C | H )  0, 5.4.0, 8 .0, 2  0, 5.4.0, 2 .0,8 1 1 2 2
Vậy chai rượu được chọn thuộc loại A với xác suất là: 3 2 2
P(H ).P(C | H ) 0,5.4.0,8 .0, 2 0,8 8 64 1 1
P(H | C)       94,12% . 1 3 3 2 2 2 2 P(C)
0,5.4.0,8 .0,2  0,5.4.0, 2 .0,8 0,8  0, 2 8  2 68
Bài 1.84 Có hai hộp đựng các mẫu hàng xuất khẩu. Hộp thứ nhất đựng 10 mẫu trong đó có 6 mẫu loại A
và 4 mẫu loại B. Hộp thứ 2 đựng 10 mẫu trong đó có 3 mẫu loại A và 7 mẫu loại B.
a. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên một mẫu hàng. Tính xác suất để 2 mẫu lấy ra cùng loại
b. Giả sử xác suất lựa chọn các hộp lần lượt là 0,45 và 0,55
 Chọn ngẫu nhiên một hộp và từ đó lấy ngẫu nhiên một mẫu. Tính xác suất để mẫu lấy ra là loại B
 Chọn ngẫu nhiên một hộp và từ đó lấy ngẫu nhiên một mẫu thì được mẫu loại A. Hỏi mẫu đó
có khả năng thuộc hộp nào nhiều hơn? Giải:
a. Tổng số cách lấy từ mỗi hộp một mẫu sản phẩm là: 10.10 (10 cách chọn từ hộp 1; 10 cách chọn từ hộp 2).
Số cách lấy ra 2 mẫu cùng loại là: 6.3+4.7 (6 cách lấy từ hộp 1 và 3 cách lấy từ hộp 2 sản phẩm A;
4 cách lấy từ hộp 1 và 7 cách lấy từ hộp 2 sản phẩm B ). 6.3  4.7
Xác suất để 2 mẫu lấy ra cùng loại: P =  0, 46 . 10.10
b. Gọi H1là “Biến cố lấy ở hộp thứ nhất”
Gọi H2 là “Biến cố lấy ở hộp thứ 2”
C = “Biến cố lấy được mẫu B”
Theo công thức đầy đủ: 39
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
P(C) = P(H1).PC|H + P(H C| 1  2).P  H 2  4 7 = 0,45. + 0,55. = 0,565 10 10
* Vậy xác suất lấy được mẫu loại B là: 0,565.
* Gọi D = “Biến cố lấy được mẫu A”
 P(D) = 1 – P(C) = 1 – 0,565 = 0,435 6 0, 45. P H .P |  D H P 10 H |D    0,62 1   1  1  P D 0, 435 3 0,55. P H .P | D H P 10 H |D    0,38 2   2   2  P B 0, 435
 PH | > PH | 2 D  1 D
Vậy mẫu lấy được có khả năng thuộc hộp 1 nhiều hơn.
Bài 1.85 Qua kinh nghiệm, người quản lý của một cửa hàng bán giầy thể thao biết rằng xác suất để một
đôi đế cao su của một hãng nào đó có 0 hoặc 1 hoặc 2 chiếc bị hỏng tương ứng là: 0,90 ; 0,08 ; 0,02.
Anh ta lấy ngẫu nhiên một đôi giày loại đó từ tủ trưng bày và sau đó lấy ngẫu nhiên 1 chiếc thì nó bị
hỏng. Hỏi xác suất để chiếc kia cũng bị hỏng là bao nhiêu ?
Giải: Gọi H1 là biến cố “chiếc thứ nhất lấy được là của đôi không chiếc nào hỏng”
H2 là biến cố “chiếc thứ nhất lấy được là của đôi có 1 chiếc bị hỏng”
H3 là biến cố “chiếc thứ nhất lấy được là của đôi có 2 chiếc bị hỏng” theo đề bài thì P(H1)=0,9; P(H2)=0,08; P(H3)=0,02
Gọi A là biến cố “chiếc một lấy ra bị hỏng”
B là biến cố “chiếc hai lấy ra bị hỏng”
P(A) = P(H1).P(A|H1)+P(H2).P(A|H2)+P(H3).P(A|H3) = 0,9.0+0,08.0,5+0,02.1=0,06
P H .P( A | H ) 3  P(B) = P (H 3 3|A)= = 1/3. P( ) A
Bài 1.86 Hai cửa hàng A và B cung cấp các hộp đĩa mềm máy tính cho một trung tâm tin học với tỉ lệ 3/2.
Tỷ lệ đĩa bị lỗi của các cửa hàng tương ứng là 1% và 2%. Một sinh viên đến thực tập tại trung tâm chọn
ngẫu nhiên một hộp đĩa gồm 20 chiếc và từ đó rút ngẫu nhiên ra 1 đĩa.
a. Tính xác suất để sinh viên đó rút phải đĩa bị lỗi.
b. Sau khi khới động máy, sinh viên đó nhận thấy đĩa bị lỗi. Tính xác suất để đĩa này thuộc cửa hàng A.
Giải: a) Gọi X = “biến cố rút phải đĩa bị lỗi”
H1= “biến cố lấy hộp đĩa của cửa hàng A” : P(H1) = 3/5 = 0,6.
H2= “biến cố lấy hộp đĩa của cửa hàng B” : P(H2) = 2/5 = 0,4.
Ta có P(X|H1) = 0,01 ; P(X|H2) = 0,02 40
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Do H1, H2 là các biến cố đầy đủ nên:
P(X) = P(H1).P(X|H1) + P(H2).P(X|H2) = 0,6. 0,01 + 0,4. 0,02 = 0,014.
P(H ).P( X | H ) 0,6 . 0,01
b) Theo công thức Bayes, ta có: 1 1
P(H | X )    0, 4286 . 1 P( X ) 0,014
Vậy xác suất để đĩa bị lỗi đó thuộc của hàng A là 0,4286.
Bài 1.87* Tỷ lệ phế phẩm của máy I là 1%, của máy II là 2%. Một lô sản phẩm gồm 40% sản phẩm của
máy I và 60% sản phẩm của máy 2. Người ta lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm để kiểm tra.
a. Tìm xác suất trong 2 sản phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm tốt.
b. Giả sử hai sản phẩm kiểm tra đều là tốt thì khả năng lấy tiếp được hai sản phẩm tốt nữa là bao nhiêu?
Giải: a) Gọi H là biến cố "2 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 1" 1
Gọi H là biến cố "2 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 2" 2
Gọi H là biến cố "1 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 1; 1 sản phẩm lấy ra thuộc nhà máy 2" 3
Gọi A là biến cố "2 sản phẩm lấy ra là phế phẩm"
H , H , H là một hệ đầy đủ với P(H 1 2 3
1) = 0,42; P(H2) = 0,62; P(H3) = 2.0,4.0,6.  P( )
A P(H ).P( A | H )  P(H ).P( A | H )  P(H ).P( A | H ) 1 1 2 2 3 3 2 2 2 2
 0,4 .0,01  0,6 .0,02  2.0,4.0,6.0,01.0,02  0,000256
 biến cố A = "có ít nhất một sản phẩm tốt", P( ) A =1-P(A)= 0.999744.
b) Gọi B là biến cố "2 sản phẩm lấy ra là chính phẩm".
P(B)  P(H ).P(B | H )  P(H ).P(B | H )  P(H ).P(B | H ) 1 1 2 2 3 3 2 2 2 2
 0,4 .0,99  0,6 .0,98  2.0,4.0,6.0,99.0,98  0,968256. Giả sử B đã xảy ra. 2 2 2 2 0, 4 .0,99 0,6 .0,98 2.0, 4.0,6.0,99.0,98
P(H | B) 
; P(H | B) 
; P(H | B)  . 1 2 3 0,968256 0,968256 0,968256
vậy P(H ), P(H ), P(H ) được điều chỉnh mới khi B xảy ra là: 1 2 3 2 2 2 2 0, 4 .0,99 0,6 .0,98 2.0, 4.0,6.0,99.0,98 P(H )  ; P(H )  ; P(H )  1 2 3 0,968256 0,968256 0,9682 6 5
Gọi C = biến cố 2 sản phẩm lấy ra tiếp là chính phẩm.
P(C)  P(H ).P(C | H )  P(H ).P(C | H )  P(H ).P(C | H ) 1 1 2 2 3 3 2 2 2 2 0, 4 .0,99 2 0,6 .0,98 2 2.0, 4.0,6.0,99.0,98 .0,99  .0,98  .0,99.0,98  0.968272 . 0,968256 0,968256 0,968256 41
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Bài 1.88 Một công nhân đi làm ở thành phố khi trở về nhà có hai cách: Đi theo đường ngầm hoặc đi qua
cầu. Biết rằng anh ta đi lối đường ngầm trong 1/3 trường hợp, còn lại đi cầu. Nếu đi lối đường ngầm 75%
trường hợp anh ta về nhà trước 6h, còn đi lối cầu chỉ có 70% trường hợp. Tìm xác suất để công nhân đó
đã đi lối cầu, biết rằng anh ta về nhà sau 6 giờ.
Giải: Gọi H là “biến cố người công nhân đi đường ngầm”: P H  1  . 3     2
H là “biến cố người công nhân đi lối đi cầu”: P H      3    7
A là “biến cố về nhà trước  6h”: P A H  3 |  ; P  | A H   4   10     1     3
A là “biến cố về nhà sau 6h”: P A
 |H   ; P A  |H     4   10
Xác suất để anh ta về nhà sau 6h là:              P A
   P H .P A
 |H   P H  .P A  |H         1 1 2 3 17      3 4 3 10 60
Khi điều đó xảy ra thì xác suất để anh ta đi lối cầu:        2 3
P H .PA| H           3 10
P H | A    0,7059      17 P A   60
Vậy, xác suất để công nhân đó đã đi lối cầu, biết rằng anh ta về nhà sau 6h là 0,7059.
Bài 1.89* Ba công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm, xác suất để người thứ nhất và người thứ hai làm
ra chính phẩm bằng 0,9. Còn xác suất để người thứ 3 làm ra chính phẩm là 0,8. Một người trong số đó
làm ra 8 sản phẩm, thấy có 2 phế phẩm. Tìm xác suất để trong 8 sản phẩm tiếp theo cũng do người đó sản
xuất sẽ có 6 chính phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố trong 8 sản phẩm đầu tiên có 2 phế phẩm.
H1 là biến cố 8 sản phẩm đó do người thứ nhất làm ra
H2 là biến cố 8 sản phẩm đó do người thứ 2 làm ra
H3 là biến cố 8 sản phẩm đó do người thứ 3 làm ra
Ta có P(H1) = P(H2) = P(H3) = 1/3.
Ta đi tính P(A|H1): người 1 làm ra 8 sản phẩm có 6 chính phẩm và 2 phế phẩm.
Đây là 1 dãy 8 phép thử Bernoulli có 6 lần thành công với xác suất mỗi lần thành công là
P("người 1 làm ra chính phẩm") = 0,9 nên P(A|H1) = 6 6 2 C 0, 9 .0,1 . 8 Tương tự P(A|H2) = 6 6 2 C 0, 9 .0,1 ; P(A|H C 0, 8 .0, 2 . 8 3) = 6 6 2 8
P(A) = P(H1).P(A|H1) + P(H2).P(A|H2) + P(H3).P(A|H3) 42
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 1 1 1 1 1 1 = 6 6 2 6 6 2 6 6 2 2 6 2 2 6 2 2 6 2
C 0,9 .0,1  C 0,9 .0,1  C 0,8 .0, 2  C 0,9 .0,1  C 0, 9 .0,1  C 0,8 .0, 2 8 8 8 8 8 8 3 3 3 3 3 3
= 0,0496 + 0,0496 + 0,0979 =0,1971
P H .P(A / H ) 1  0,0496 P(H 1 1|A) = P(H2|A) = =  0,25165 P( ) A 0,1971 0,0979 P(H3|A) =  0,4967 . 0,1971
Giả sử biến cố A đã xảy ra.
Gọi B là biến cố trong 8 sản phẩm tiếp theo có 6 chính phẩm, tương tự trên ta có:
P(B) = P(H1|A).P(B|H1A) + P(H2|A).P(B|H2A) + P(H3|A).P(B|H3A) = 6 6 2 6 6 2 6 6 2
0, 25165.C 0,9 .0,1  0, 25165.C 0,9 .0,1  0, 4967.C 0,8 .0, 2 8 8 8 = 2 6 2 2 6 2
2.0, 25165.C 0, 9 .0,1  0, 4967.C 0,8 .0, 2 8 8 = 0,074893+0,145832=0,2207 Vậy P(B) = 0,2207.
Bài 1.90* Một lô hàng có 8 sản phẩm cùng loại. Kiểm tra ngẫu nhiên 4 sản phẩm thấy có 3 chính phẩm
và 1 phế phẩm. Tìm xác suất để khi kiểm tra tiếp 3 sản phẩm nữa sẽ có một chính phẩm và 2 phế phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố “lấy được 3 chính phẩm và 1 phế phẩm”.
B là biến cố “lấy được 2 phế phẩm và 1 chính phẩm”.
Hi là biến cố “trong 8 sản phẩm có i chính phẩm”, i = 0,…,8. 1 Hệ H , H ,...,
P(H )  P(H )  ...  P(H )   . 0 2
H là một hệ đầy đủ và 8 0 1 8 p 9
Ta có: P(A) = P(H0).P(A|H0) +P(H1).P(A|H1)+...+ P(H7).P(A|H7)+ P(H8).P(A|H8) 3 3 3 3 3 C3 .5 C .4 C .3 C .2 C 1 . 4 5 6 7  . p 0  . p 0  . p 0  pppppp.0 4 4 4 4 4 C C C C C 8 8 8 8 8 3 3 3 3 3 C3 .5 C .4 C .3 C .2 C .1 4 5 6 7  ppppp . 4 4 4 4 4 C C C C C 8 8 8 8 8 43
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 3 C .4 4 p 4 Khi đó, P(H P(H ).P(A | H ) C 4 4 8 4|A) =  3 3 3 3 3 P(A) C3 .5 C .4 C .3 C .2 C .1 4 5 6 7 ppppp 4 4 4 4 4 C C C C C 8 8 8 8 8 3 C .4 8 4   . 3 3 3 3 3 C     3 .5 C4.4 C5.3 C6.2 C7.1 63 3 C .3 5 p 4 P(H ).P(A | H ) C P(H 5 5 8 5|A) =  3 3 3 3 3 P(A) 3 C .5 C .4 C .3 C .2 C 1 . 4 5 6 7 ppppp 4 4 4 4 4 C C C C C 8 8 8 8 8 3 C .3 5 5   . 3 3 3 3 3 C     3 .5 C4.4 C5.3 C6.2 C7.1 21
Giả sử A đã xảy ra thì xác suất để lấy được 2 phế phẩm và 1 chính phẩm là:
P(B) = P(H0|A).P(B|H0A) +...+ P(H8|A).P(B|H8A) 2 1 8 C 5 C 3 = P(H 3 2
4|A).P(B|H4A) + P(H5|A).P(B|H5A) = .  .  . 3 3 63 C 21 C 14 4 4  0,2143.
Chú ý là: P(B|HiA) = 0 với mọi i  4,5 vì 4  số chính phẩm  5.
Bài 1.91 Một hộp có n sản phẩm, bỏ vào đó 1 sản phẩm tốt sau đó lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Tìm xác
suất để sản phẩm lấy ra là tốt nếu mọi giả thiết về trạng thái cấu thành ban đầu của hộp là đồng xác suất.
Giải: Gọi A = “biến cố lấy được sản phẩm tốt”
Hi = biến cố lúc đầu hộp có i sản phẩm tốt (i = 0,..., n). 1 Hệ H , H ,...,
P(H )  P(H )  ...  P(H )  . 0 1
H là một hệ đầy đủ và n 0 1 n n 1 1 C 1 P(A|H 1 0) =  1 C n   1 n 1 1 2 P(A|H C2 1) = = 1 C n 1 n 1  ... 1 n 1 P(A|H Cn 1  n) = = 1 C n 1 n 1 
Ta có P(A) = P(H0).P(A|H0) + P(H1).P(A|H1) +...+ P(Hn).P(A|Hn) 44
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 1 1 1 2 1 n 1 = .  .   .
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1 n 1 1
n  2(n1) n  2 = .  . 2 (n 1) 2 2(n 1)
Bài 1.92* Trong hộp có n sản phẩm, trong đó mỗi sản phẩm đều có thể là chính phẩm hoặc phế phẩm với
xác suất như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần lượt k sản phẩm theo phương thức có hoàn lại thì được toàn chính
phẩm. Tính xác suất để hộp có chứa toàn chính phẩm.
Giải: Gọi A là biến cố k sản phẩm lấy ra đều là chính phẩm.
Hi là biến cố trong hộp đó có i chính phẩm (i = 0, n ), theo công thức Bernoulli ta có i Hệ C H , H ,..., i n n   . 0 1
H là một hệ đầy đủ và P(H ) C .0, 5 n i n 2n
Ta có P(A) = P(H0).P(A|H0) + P(H1).P(A|H1) +...+ P(Hn).P(A|Hn)
Hiển nhiên P A | H  0 . 0  Theo công thức Bayes thì: P H .P A | n H C .0,5 . n P A | H P H | n A   n   n   n   n  1 P( ) A C .0,5 .
n P A H   C P A H n  | ... n .0,5n. | 1  nn n C .P A H n  | n   . 1 C . n P A H   C P A H n  | ... . | 1  nn
Ta sẽ đi tính P A | H với mọi i = 1,...,n. Trong hộp có i chính phẩm và n-i phế phẩm. Lấy lần lượt k sản i k phẩm (có hoàn lại) nên i
P A | H  . i k n
Vậy khi A xảy ra thì xác suất để hộp có chứa toàn chính phẩm là: k n n n Cn k C P A H | n P H A   n  . n  | n  1 C .P A H   C P A H n n  | ... n . | 1k 2k 3k k 1  nn  1 2 3 CCC C n k n . k n n k n k n n n n n k k C n n n   . 1 k 2 k 3 CCC C n n n n n n
n1 n .2 n 3k n k n   1 k   1 ( 2) n  .2  3k   k n 2! 3!
Bài 1.93* A chơi cờ với B với xác suất thắng mỗi ván bằng p. Tìm xác suất p để A thắng chung cuộc
trong 2 ván dễ hơn thắng chung cuộc trong 4 ván, biết để thắng chung cuộc A phải thắng ít nhất một nửa tổng số ván chơi.
Giải: Gọi C là biến cố A thắng chung cuộc trong 2 ván = biến cố A thắng ít nhất 1 ván trong hai ván.
D là biến cố A thắng chung cuộc trong 4 ván = biến cố A thắng ít nhất 2 ván trong 4 ván.
Ta tính P(C): C là biến cố A không thắng ván nào trong hai ván, theo dãy Bernoulli thì 0 0 2 2
P(C )  C p (1 p)  (1 p) . 2
Ta tính P(D): D là biến cố A thắng 0 hoặc 1 ván trong 4 ván, theo dãy Bernoulli thì 45
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội 0 0 4 1 1 3 4 3
P(D)  C p (1 p)  C p (1 p)  (1 p)  4 p(1 p) . 4 4
Để A thắng chung cuộc trong 2 ván dễ hơn thắng chung cuộc trong 4 ván tương đương 2 4 3 2
P(C)  P(D)  P(C)  P(D)  (1 p)  (1 p)  4 p(1 p)  1  (1 p)  4 p(1 p) 2 2 2 2
 0  p  2 p  4 p  4 p  0  2 p  3p  0  2  3p p  . 3 2 Vậy 0  p  . 3
Bài 1.94 Một xí nghiệp có hai dây chuyền cùng lắp ráp một loại sản phẩm với tỷ lệ phế phẩm tương ứng
là 2% và 3%. Tính xác suất để một khách hàng mua 2 sản phẩm của xí nghiệp đó thì mua phải 1 phế phẩm. Giải:
Gọi A là biến cố “Mua 1 phế phẩm”. Biến cố A xảy ra đồng thời với 1 trong 2 biến cố sau đây tạo thành 1
nhóm đầy đủ các biến cố:
H1: “Phế phẩm do dây chuyền 1 sản xuất”
H2: “Phế phẩm do dây chuyền 2 sản xuất”
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P A  P H .P | A H
P H .P(A | H ) 1   1   2  2 Theo đề 1 bài: P(H1) = P(H2) = 2 P(A|H1) = 0,02 P(A|H2) = 0,03
Do đó, PA 1 1
 .0,02  .0,03  0,025  p 2 2
Mà biến cố đối A của A là “Mua được 1 chính phẩm”.
P A  1 PA  1 0,025  0,975  q
Khách hàng mua 2 lần, đây chính là dãy 2 phép thử Bernoulli.
Do đó, xác suất để người này mua được 1 phế phẩm trong 2 lần mua: 1 1 1
C p q  2 pq  0, 04875 . 2
Bài 1.95* Hai cầu thủ bóng rổ, mỗi người ném bóng 2 lần, xác suất ném trúng đích của mỗi cầu thủ theo thứ tự là 0,6 và 0,7. Tính xác suất:
a. Số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ nhất nhiều hơn số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ hai. 46
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
b. Số lần ném trúng rổ của hai người như nhau.
Giải: Coi mỗi lần ném bóng của cầu thủ thứ “ i” là 1 phép thử, ta có 2 phép thử độc lập, mỗi phép thử có
2 trường hợp xảy ra: trúng đích hoặc không trúng đích.
Đối với cầu thủ thứ nhất:
Xác suất ném trúng đích của mỗi lần ném là 0,6. Như vậy nó thỏa mãn lược đồ Bernoulli.
Ta có xác suất để anh ta ném trúng đích cả 2 lần là: P1(2) = C22.0,62.0,40 = 0,36
Xác suất để anh ta ném trúng đích 1 lần là: P1(1) = C12.0,6.0,4 = 0,48
Xác suất để anh ta ném trượt cả 2 lần là: P 0 1(0) = C2 .0,60.0,42 = 0,16
Đối với cầu thủ thứ 2:
Xác suất ném trúng đích của mỗi lần ném là 0,7
Ta có xác suất để anh ta ném trúng đích cả 2 lần là: P2(2) = C22.0,72.0,30 = 0,49
Xác suất để anh ta ném trúng đích 1 lần là: P2(1) = C12.0,7.0,3 = 0,42
Xác suất để anh ta ném trượt cả 2 lần là: P 0 2(0) = C2 .0,70.0,32 = 0,09
a. Gọi A là biến cố “số lần ném trúng rổ của cầu thủ thứ 1 nhiều hơn số lần ném trúng rổ của cầu thủ
thứ 2” (có 3 trường hợp là 2-1;2-0;1-0). Ta có:
P(A) = P1(2).P2(1) + P1(2).P2(0) +P1(1).P2(0) = 0,36.0,42 + 0,36.0,09 + 0,48.0,09 = 0,2268
b. Gọi B là biến cố “số lần ném trúng rổ của cả 2 người bằng nhau” (có 3 trường hợp là 2-2;1-1;0-0) Ta có:
P(B) =P1(2).P2(2) + P1(1).P2(1) + P1(0).P2(0) =0,36.0,49 + 0,48.0,42 + 0,16.0,09 = 0,3924
Bài 1.96* Một bình có a cầu trắng và b cầu đen. Hai người lần lượt lấy theo phương thức có hoàn lại.
Tính xác suất người thứ nhất lấy được cầu trắng trước.
Giải: Ai = “biến cố ở lần i người 1 rút được quả cầu trắng, các lần trước cả người 1 và người 2 đều rút phải quả cầu đen ” Lần 1: P(A1) = a a b
Lần 2: xét thứ tự lấy: lần 1 (người 1, người 2); lần 2(người 1, người 2)…….
Để người 1 rút được cầu trắng đầu tiên ở lần 2 thì ở lần 1, cả 2 người đểu rút được cầu đen. Do đó: 2   P(A b b a b a 2) = . . =   .
a b a b a b
a b a b … tương tự 2(i 1  )   2   P(A b a b i) =   .
= ti-1. a với t =   < 1  a,b  N  a b a b a ba b
A= “biến cố người 1 lấy được cầu trắng trước”  P(A) = P(A
) = a . ( 1 + t + t2 + t3 + … ) i a b 1 = a .
(vì tổng S=1 + t + t2 + t3 + … là tổng của a b 1 t 47
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
cấp số nhân có công bội 0 < t < 1) 2 (a  )  = a . b = a b a b .
a (a  2b) a  2b
Vậy xác suất để người 1 lấy được cầu trắng trước là a b . a  2b
Bài 1.97* Trong rạp có n chỗ được đánh số, n người có vé vào ngồi một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất để
có m người ngồi đúng chỗ.
Giải: Gọi A là biến cố “có m người ngồi đúng chỗ”.
Gọi B là biến cố: “n-m người còn lại ngồi sai chỗ”. Ta đi tính P(A) và P(B):
Số trường hợp đồng khả năng khi xếp m người vào n vị trí là m A . n
Số trường hợp thuận lợi cho biến cố A là: m
C (chọn m trong n người và nếu có m người thì sẽ có 1 cách n
duy nhất xếp để m người này đúng chỗ) m Do đó P(A) = C 1 n  . m A m! n
Gọi C là biến cố: “có ít nhất 1 người trong số n-m người còn lại ngồi đúng chỗ ở n-m vị trí còn lại”. Ta có: P(B) =1- P(C).
Xét n-m người còn lại đánh số là 1, 2,..., n-m.
Gọi Ai là biến cố “người thứ i ngồi đúng chỗ”. nm nm C A   k 1  nm 1
P(C)   P(A P A A    P A A     P A A   i ) ( i j ) . . ( 1)
( i . . i ) . . ( 1) ( . . nm) i 1 1 k i 1  i 1  ij   1 i ... ik 1 nm Ta có P(A ) 
  P(A ) 1. i i n m i 1  1 1 1 1 1
P( A A )  P( A )P( A | A )  . nên 2 P  (A A )  C   . . . i j i j i
n m n m 1 i j n m     n m n m i j 1 2! Tương tự 1 1
P( A ...A )  
,..., P(A ...A   ) . 1 i i 1 n m kn m   k ! i i ! 1 ... k 48
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội k nm nm k    Do đó 1 1 ( 1) ( 1) ( 1) P(B)   ...  ...   . 2! 3! k ! (n m)!  k k ! 2 1 nm ( 1  )k
Vậy xác suất để có m người ngồi đúng chỗ là P P( )
A .P(B)   . m!  k k ! 2
Bài 1.98* Một hệ thống kỹ thuật gồm n bộ phận với xác xuất hoạt động tốt của mỗi bộ phận là p. Hệ
thống sẽ ngừng hoạt động khi có ít nhất 1 bộ phận bị hỏng. Để nâng cao độ tin cậy của hệ thống người ta
dự trữ thêm n bộ phận nữa theo 2 phương thức sau: a) P P P P P P b) P P P P P P
Hỏi phương thức dự trữ nào mang lại độ tin cậy cao hơn cho cả hệ thống.
Giải: Sau khi bổ sung thêm n bộ phận thì ta có tổng tất cả là 2n bộ phận được bố trí theo 2 phương thức a) và b).
Khi n = 1 thì 2 hệ thống giống hệt nhau nên ta chỉ cần xét n  2 .
Ta đi tính xác suất để hệ thống hoạt động ở a) và b) là P , P . a b
* a) hệ gồm n ô vuông to, mỗi ô vuông có 2 bộ phận được mắc song song, xác suất để ô vuông to bị hỏng là   2
1 p (cả hai nhánh đều cùng hỏng).
Do đó xác suất để ô vuông to hoạt động tốt là    p2 2 1 1  2 p p .
Ta có hệ thống là n ô vuông to mắc nối tiếp, do đó xác suất để hệ thống hoạt động tốt là: P   2
2 p p n p 2  pn n
(n ô vuông to cùng hoạt động tốt). a
* b) Hệ thống được chia làm 2 nhánh, mỗi nhánh là n bộ phận mắc song song,
Ta có xác suất để 1 nhánh hoạt động tốt là n p .
nên xác suất để 1 nhánh không hoạt động là 1 np . 49
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Do đó xác suất để hệ thống hỏng là   2 1 n p (hai nhánh đều hỏng).
Suy ra P    p
p p pp . bn 2 n 2 1 1 2 n n (2 n )
Công việc còn lại là so sánh P , P . a b
Ta sẽ chứng tỏ rằng P P với mọi n  2 và 0 < P < 1. a b
Đặt q = 1 – p (q > 0) ta có
P P pp pp
p   p   q   q a b 2 n (2 ) 2 n 2
1 n 1 n n n n n 2
Thật vậy theo nhị thức Newton ta có
  qn   qn 1 2 2 k k n 1 2 2 1 1
1 C q C q  ... C q  ... q 1 C q C q  ... ( 1  )k k k
C q  ...  (1)n n q n n n n n n 2 2 4 4
 2  2C q  2C q  ...  2 . n n
Vậy phương thức dự trữ a) mang lại độ tin cậy hơn phương thức dự trữ b).
Bài 1.99* Hai người chơi cờ thỏa thuận với nhau là ai thắng trước 1 số ván nhất định thì sẽ thắng cuộc.
Trận đấu bị gián đoạn khi người thứ 1 còn thiếu m ván thắng, người thứ 2 còn thiếu n ván thắng. Vậy
phải phân chia tiền đặt như thế nào cho hợp lý nếu xác suất thắng mỗi ván của mỗi người đều bằng 0,5.
Giải: Gọi P , 1 2
P là xác suất thắng cuộc của người 1 và người 2 nếu trận đấu được tiếp tục đến cuối cùng.
Rõ ràng tiền phải chia theo tỷ lệ 1 P là hợp lý. 2 P Vậy ta sẽ đi tính 1 P :
Các trường hợp thắng cuộc của người thứ nhất đó là có thể thắng sau: m; m+1; m+2; m+3;…;m+n-1 ván
nữa (riêng ván cuối cùng người 1 phải thắng) với xác suất tương ứng là P m; P m  
1 ;...; P m n   1 .
Mỗi trường hợp đó là một dãy Bernulli mà xác suất mỗi phép thử thành công là 0,5.
Ta tính P m : đây là dãy m 1 phép thử Bernoulli và ván cuối bắt buộc phải thắng (có m 1 phép thử thành công). P mm 1 m 1  0  C    .0, 5 .0,5 .0,5 0,5m m 1
Ta tính P m  
1 : đây là dãy m phép thử Bernoulli và ván cuối bắt buộc phải thắng (có m 1 phép thử thành công). P mm 1  m 1  1 1 m 1 1 C
.0,5 .0,5 .0,5 C .0,5     m m Tương tự ta có: P m  2 m 1  m 1  2 2 m2  C   0, 5 .0,5 .0,5 C  0,5 m 1 m 1 50
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội …
P m n   m 1  m 1  n 1  n 1  mn 1 1  C    0, 5
.0,5 .0,5 C   0,5  m n 2 m n 2
Vì các trường hợp này xung khắc với nhau nên xác suất thắng cuộc của người thứ nhất là:
P P m P m 1  ...  P m n 1  0, 5m C .0,5m  C    0, 5m ... n
C   0, 5mn hay 1       1 1 2 2 1 1 m m 1 m n 2  
P  0,5m 1 C .0,5  C    0, 5 ... n C   0, 5n . 1  1 1 2 2 1 1 m m 1 m n 2 
Hoàn toàn tương tự ta tính được 2 P như sau:  
P  0,5n 1 C .0,5  C    0, 5 ... m C   0,5m . 2  1 1 2 2 1 1 n n 1 m n 2 
Bài 1.100* Một người bỏ hai bao diêm vào túi, mỗi bao có n que diêm. Mỗi khi hút thuốc người đó rút
ngẫu nhiên một bao và đánh một que. Tìm xác suất để khi người đó phát hiện một bao đã hết diêm thì bao
kia còn lại đúng r que diêm.
Giải: Cách hiểu thứ nhất: trong một lần lấy ra 1 bao rỗng và phát hiện ra nó hết.
Cách hiểu thứ hai: trong một lần lấy ra bao còn 1 que thì đánh que đó và phát hiện bao đó hết luôn.
Gọi H là biến cố rút được bao 1. 1
H là biến cố rút được bao 2. Ta có P(H )  P(H )  0,5 . 2 1 2
* Lời giải cho cách hiểu thứ nhất:
Theo đề bài, người đó phát hiện một bao đã hết và bao còn lại có r que diêm nên người đó đã lấy diêm
2n r 1 lần (lần cuối phát hiện một bao hết nên không lấy được diêm).
TH1: Lần cuối rút được bao 1 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5)
có nghĩa 2n r lần kia phải có n lần rút được bao 1 và n r lần không rút được bao 1.
Đây là một dãy 2n r phép thử Bernoulli trong đó có n lần rút thành công bao 1 ( p q  0,5 )
xác suất để nó xảy ra là: n n nr n 2nr 1
P(TH1)  C  .  .0, 5 .0, 5 .0,5 C  .0,5  2n r 2n r
TH2: Lần cuối rút được bao 2 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5)
có nghĩa 2n r lần kia phải có n lần rút được bao 2 và n r lần không rút được bao 2.
Đây là một dãy 2n r phép thử Bernoul i trong đó có n lần rút thành công bao 2 ( p q  0,5 )
xác suất để nó xảy ra là: n n n r n 2nr 1
P(TH 2)  C  .  .0, 5 .0, 5 .0, 5 C  .0,5  2n r 2n r 51
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 TS. Nguyễn Văn Minh
ĐH Ngoại Thương Hà nội
Vậy xác suất để khi người đó phát hiện 1 bao đã hết diêm thì bao kia còn lại đúng r que diêm là: n 2nr 1  n 2
P P(TH1)  P(TH 2)  2.C  .  .0, 5
C  .0,5 nr 2n r 2n r
* Lời giải cho cách hiểu thứ hai:
Theo đề bài, người đó phát hiện một bao đã hết và bao còn lại có r que diêm nên người đó đã lấy diêm
2n r lần (lần cuối lấy một bao còn 1 que dùng que đó và phát hiện bao diêm bị hết).
TH1: Lần cuối rút được bao 1 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5)
có nghĩa 2n r 1 lần kia phải có n 1 lần rút được bao 1 và n r lần không rút được bao 1.
Đây là một dãy 2n r phép thử Bernoul i trong đó có n 1 lần rút thành công bao 1 ( p q  0,5 )
xác suất để nó xảy ra là: n 1  n 1  nr n 1  2
P(TH1)  C  .   .0, 5
.0,5 .0,5 C   .0,5 nr 2n r 1 2n r 1
TH2: Lần cuối rút được bao 2 (lần cuối có xác suất xảy ra là 0,5)
có nghĩa 2n r 1 lần kia phải có n 1 lần rút được bao 2 và n r lần không rút được bao 2.
Đây là một dãy 2n r 1phép thử Bernoul i trong đó có n 1 lần rút thành công bao 2 ( p q  0,5 )
xác suất để nó xảy ra là: n 1  n 1  n r n 1  2
P(TH 2)  C  .   .0, 5
.0,5 .0,5 C   .0,5 nr 2n r 1 2n r 1
Vậy xác suất để khi người đó phát hiện 1 bao đã hết diêm thì bao kia còn lại đúng r que diêm là: n 1  2nr n 1  2nr 1
P P(TH1)  P(TH 2)  2.C  .   .0, 5 C   .0,5  2n r 1 2n r 1 52
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)