Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 (Nâng cao)

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 (Nâng cao)

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

115 58 lượt tải Tải xuống
TING VIT - TUN 25
Đ
1
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
“Ai đem nắng mùa thu
Nhuộm vàng ươm quả th
Trên cành, tay em đu
ới cành đây có chị
Th chín gom cht lng
Em chuyn sang tay ch
Ch ơi có thích không?
Lát thôi là đầy b
Bt cht mt qu rơi
Vì tay em chm tr
Ch nhìn em ch i:
- Cô Tấm nào rơi thế?
(Mùa th vàng, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li câu hi:
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ?
A. Mùa xuân
B. Mùa h
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 2. Qu th có màu gì?
A. Vàng ươm
B. Xanh ngt
C. Đỏ rc
D. Đen xì
Câu 3. Bài thơ là lời ca ai, nói vi ai?
A. Em nói vi ch
B. Ch nói vi em
C. Con nói vi m
D. M nói vi con
Câu 4. Nhân vật trong bài thơ đang làm gì?
A. Trng cây th
B. Hc bài
C. Hái qu th
D. Quét nhà
Câu 5. Bài thơ gợi liên tưởng đến truyn c tích nào?
A. Thch Sanh
B. Tm Cám
C. Em bé thông minh
D. Cây tre trăm đốt
Câu 6. Ch ng trong câu thơ: Em chuyn sang tay chị” là gì?
A. Em
B. chuyn sang
C. tay ch
D. chuyn sang tay ch
Câu 7. Câu “Cô Tấm nào rơi thế?” thuc kiu câu gì?
A. Câu k
B. Câu hi
C. Câu cm
D. Câu khiến
Câu 8. Em hãy nêu cm nhn v bài thơ trên?
II. Luyn t và câu
Bài 1. Câu ch đềgì? Nêu tác dng ca câu ch đề?
Bài 2. Tìm câu ch đề trong đoạn văn dưới đây:
Chúng ta cần đối x thân thin với động vt. Chúng không h xa l cùng
gn vi cuc sng ca con người. Câu chuyn v chú chó trung thành cu ch
thoát chết. Hay hình ảnh con trâu cùng người nông dân lao động vt v. C chú dế
mèn được các cu học tnâng niu như báu vật. Những loài động vt nh đã
nuôi dưỡng tâm hn tr thơ của mỗi người. Chúng to nên ức đẹp đ v bc
tranh cuc sống đầy màu sc.
Bài 3. Đặt câu có s dng ch ng tr li cho câu hi:
a. Ai?
b. Con gì?
III. Viết
Bài 1. Viết chính t
Hoa cúc áo
(Trích)
Xóm B Giu quanh năm vắng v bỗng có thêm người tới định cư: cô hoa cúc áo.
cúc áo t đâu chuyển đến không ai biết. Mt sm mai thc dy, c giáo cóc
thấy đứng khép nép bên con đưng mòn. Thân hình mnh mai vi nhng
chiếc lá xanh non bé xíu. như lẫn vào đám cỏ di, phải người tinh tường như
c giáo mi nhn ra.
Ngày tháng qua mau. Mùa xuân ấm áp đang v. Và bui sáng Ch nht tuyt vi
ấy đã tới…
C giáo có thc dậy, trong mùi hương nồng nàn. Nghe tiếng lao xao, c chng gy,
thn trng dò từng bước ra cửa. Chao, cô cúc áo như đã hóa thân thành người khác,
phô bày tt c v lng ly ca mình qua nhng bông hoa vàng rực ngát hương.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết 2 - 3 bước làm mt sn phẩm đơn giản.
Đ
2
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Ba tôi trng mt cây xoài. Ging
xoài qu to, ngọt thơm lừng.
Mùa xoài nào ng vậy, ba đều
đem biếu chú nhà n vài ba
chc qu.
Bng một năm gió bão làm bật my
chiếc r. Thế cây xoài nghiêng
hn mt nửa sang vườn nhà chú Tư.
Rồi đến mùa qu chín, tôi trèo lên cây đ hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây
móc ra vin cành xung hái. Tt nhiên tôi trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái
xong, ba tôi vẫn đem biếu chú vài chục qu. Ln này thì chú không nhận. Đợi
lúc ba tôi đi vắng, chú ra đốn phần cây xoài ngã sang n chú. Các cành thi
nhau đổ xung. Tng chiếc xoài rơi l t, nha cây a ra. Ba tôi v thy vy ch
th dài mà không nói gì.
Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú vài chục qu. Tôi lin
phản đối. Ba ch nh nh khuyên tôi:
- Chú Tư sống d, mình phi sống hay như thế mi tt, con !
Tôi tc lắm nhưng đành phi vâng li. Ln này chú ch nhn my qu thôi. Nhưng
t đó cây xoài cành lại xum xuê. Đến mùa, cây li trĩu quả Sơn cũng chẳng
còn ra tranh hái vi tôi na.
(Cây xoài, Mai Duy Quý)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li câu hi:
Câu 1. Ging xoài mà nhân vt ba trồng có đặc điểm gì?
A. Qu to, ngt
B. Qu nh, chua
C. Qu to, ngọt và thơm lừng
D. Qu to, chua
Câu 2. Vì sao cây xoài nghiêng hn mt nửa sang vườn nhà chú Tư?
A. Vì tán cây xoài phát trin
B. Vì gió bão làm bt my chiếc r
C. Vì cây mc khoảng đất chung ca hai nhà
D. Vì cây xoài quá cao ln
Câu 3. Vì sao chú Tư không nhận xoài biếu như mọi năm?
A. Vì nhà chú Tư cũng có cây xoài
B. Vì xoài không ngon
C. Vì chú thy con mình và con hàng xóm tranh nhau hái
D. Vì chú Tư không thích ăn xoài
Câu 4. Thái độ ca nhân vật “ba tôikhi thấy chú đn phn cây xoài ngã sang
n chú?
A. Ch th dài mà không nói gì
B. Trách mắng chú Tư
C. Vui v, k chú Tư
D. Không có thái độ
Câu 5. Ch ng trong câu: “Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú
nhà bên vài ba chc qu.là gì?
A. Mùa xoài nào cũng vậy
B. Ba
C. Đều đem biếu chú Tư
D. đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục qu.
Câu 6. V ng trong câu: Tôi tc lắm nhưng đành phải vâng li. là gì?
A. Tôi
B. tc lm
C. nhưng đành vâng lời
D. tc lắm nhưng đành vâng lời
Câu 7. cui truyện, điều gì đã xảy ra?
A. cây xoài cành lá li xum xuê.
B. Đến mùa, cây lại trĩu quả
C. Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái vi tôi na
D. C 3 đáp án đều đúng
Câu 8. Em rút ra bài hc gì qua câu chuyn?
II. Luyn t và câu
Bài 1. Ni:
1. Nhng cun sách
a. Là đồ ung yêu thích ca em.
2. Trà sa
b. Nm trên giá sách.
3. Ph
c. Là đặc sn ca Hà Ni.
4. Xe buýt
d. Đã v bến t ời phút trước.
Đáp án:
Bài 2. Xác định câu ch đề trong đoạn văn sau:
Chúng ta cn s dụng nước ngt mt cách hp lí, tiết kim. Vì nguồn nước đang bị
ô nhim nghiêm trọng. Nguyên nhân đến t vic s dng mt cách thiếu ý thc ca
con người. Cht thi t các nhà máy không qua x lí đã chy thng xung sông, h.
Con người s dụng nước mt cách lãng phí. Trong trng trt, thuc tr sâu, phân
bón hóa học được s dng có th ngm xung mạch nước ngm, gây ô nhim
nguồn nước. Thật đáng báo động nếu như trong tương lai, con người không có đủ
ớc để s dng. Hãy cùng nhau bo v nguồn nước!
Bài 3. Quan sát tranh, cho biết em liên tưởng đến truyn thuyết hoc truyn c tích
nào?
….……..
….…….
III. Viết
Bài 1. Viết chính t
Trong đầm gì đẹp bng sen,
Lá xanh, bông trng li chen nhu vàng.
Nhu vàng, bông trng, lá xanh,
Gn bùn mà chng hôi tanh mùi bùn.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn chia s tình cm vi mt nhân vt trong truyện đã đọc, đã
nghe. Xác định câu ch đề của đoạn văn.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ?
C. Mùa thu
Câu 2. Qu th có màu gì?
A. Vàng ươm
Câu 3. Bài thơ là lời ca ai, nói vi ai?
A. Em nói vi ch
Câu 4. Nhân vật trong bài thơ đang làm gì?
C. Hái qu th
Câu 5. Bài thơ gợi liên tưởng đến truyn c tích nào?
B. B. Tm Cám
Câu 6. Ch ng trong câu thơ: “Em chuyn sang tay chị” là gì?
A. Em
Câu 7. Câu “Cô Tấm nào rơi thế?” thuộc kiu câu gì?
B. Câu hi
Câu 8. Em hãy nêu cm nhn v bài thơ trên?
Bài thơ ngắn gn, d hiu và giàu cm xúc.
II. Luyn t và câu
Bài 1.
Câu ch đề là gì là câu nêu ý khái quát của đoạn văn
Câu ch đề giúp người đọc nắm được ni dung chính của đoạn văn.
Bài 2. Tìm câu ch đề trong đoạn văn dưới đây:
Câu ch đề: Chúng ta cần đối x thân thin với động vt.
Bài 3. Đặt câu có s dng ch ng tr li cho câu hi:
a. Bác Hòa đang cấy lúa trên cánh đồng.
b. Con mèo nm sa nng trên ghế.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết
Bài 2. Hc sinh t viết.
Đề 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ging xoài mà nhân vt ba trồng có đặc điểm gì?
A. Qu to, ngọt và thơm lừng
Câu 2. Vì sao cây xoài nghiêng hn mt nửa sang vườn nhà chú Tư?
C. Vì gió bão làm bt my chiếc r
Câu 3. Vì sao chú Tư không nhận xoài biếu như mọi năm?
C. Vì chú thy con mình và con hàng xóm tranh nhau hái
Câu 4. Thái độ ca nhân vật “ba tôikhi thấy chú đốn phn cây xoài ngã sang
n chú?
A. Ch th dài mà không nói gì
Câu 5. Ch ng trong câu: “Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú nhà
bên vài ba chc qu.” là gì?
D. đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục qu.
Câu 6. V ng trong câu: “Tôi tc lắm nhưng đành phải vâng li.là gì?
D. Tc lắm nhưng đành vâng lời
Câu 7. cui truyện, điều gì đã xảy ra?
D. C 3 đáp án đều đúng
Câu 8. Bài hc: Chúng ta cn biết sng chan hòa, biết chia s với người khác.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Ni:
1 - b
2 - a
3 - c
4 - 4
Bài 2. Xác định câu ch đề trong đoạn văn sau:
Câu ch đề: Chúng ta cn s dụng nước ngt mt cách hp lí, tiết kim.
Bài 3. Quan sát tranh, cho biết em liên tưởng đến truyn thuyết hoc truyn c tích
nào?
Tranh 1: Thánh Gióng
Tranh 2: S Da
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Câu chuyện em đã được nghe k là gì?
Em thích nht nhân vt nào trong câu chuyện đó?
Em thích nhất điều gì nhân vật đó?
Em có suy nghĩ, cảm xúc v nhân vt?
| 1/15

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 25 Đ 1
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
“Ai đem nắng mùa thu
Nhuộm vàng ươm quả thị
Trên cành, tay em đu
Dưới cành đây có chị
Thị chín gom chặt lồng
Em chuyền sang tay chị
Chị ơi có thích không?
Lát thôi là đầy bị
Bất chợt một quả rơi
Vì tay em chậm trễ
Chị nhìn em chị cười:
- Cô Tấm nào rơi thế?”
(Mùa thị vàng, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2. Quả thị có màu gì? A. Vàng ươm B. Xanh ngắt C. Đỏ rực D. Đen xì
Câu 3. Bài thơ là lời của ai, nói với ai? A. Em nói với chị B. Chị nói với em C. Con nói với mẹ D. Mẹ nói với con
Câu 4. Nhân vật trong bài thơ đang làm gì? A. Trồng cây thị B. Học bài C. Hái quả thị D. Quét nhà
Câu 5. Bài thơ gợi liên tưởng đến truyện cổ tích nào? A. Thạch Sanh B. Tấm Cám C. Em bé thông minh D. Cây tre trăm đốt
Câu 6. Chủ ngữ trong câu thơ: “Em chuyền sang tay chị” là gì? A. Em B. chuyền sang C. tay chị D. chuyền sang tay chị
Câu 7. Câu “Cô Tấm nào rơi thế?” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến
Câu 8. Em hãy nêu cảm nhận về bài thơ trên?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Câu chủ đề là gì? Nêu tác dụng của câu chủ đề?
Bài 2. Tìm câu chủ đề trong đoạn văn dưới đây:
Chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật. Chúng không hề xa lạ mà vô cùng
gắn bó với cuộc sống của con người. Câu chuyện về chú chó trung thành cứu chủ
thoát chết. Hay hình ảnh con trâu cùng người nông dân lao động vất vả. Cả chú dế
mèn được các cậu học trò nâng niu như báu vật. Những loài động vật nhỏ bé đã
nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ của mỗi người. Chúng tạo nên kí ức đẹp đẽ về bức
tranh cuộc sống đầy màu sắc.
Bài 3. Đặt câu có sử dụng chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: a. Ai? b. Con gì? III. Viết
Bài 1. Viết chính tả Hoa cúc áo (Trích)
Xóm Bờ Giậu quanh năm vắng vẻ bỗng có thêm người tới định cư: cô hoa cúc áo.
Cô cúc áo từ đâu chuyển đến không ai biết. Một sớm mai thức dậy, cụ giáo cóc
thấy cô đứng khép nép bên con đường mòn. Thân hình cô mảnh mai với những
chiếc lá xanh non bé xíu. Cô như lẫn vào đám cỏ dại, phải là người tinh tường như cụ giáo mới nhận ra.
Ngày tháng qua mau. Mùa xuân ấm áp đang về. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới…
Cụ giáo có thức dậy, trong mùi hương nồng nàn. Nghe tiếng lao xao, cụ chống gậy,
thận trọng dò từng bước ra cửa. Chao, cô cúc áo như đã hóa thân thành người khác,
phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình qua những bông hoa vàng rực ngát hương.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết 2 - 3 bước làm một sản phẩm đơn giản. Đ 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Ba tôi trồng một cây xoài. Giống
xoài quả to, ngọt và thơm lừng.
Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều
đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Bỗng một năm gió bão làm bật mấy
chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng
hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư.
Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có
móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái
xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi
lúc ba tôi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi
nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ
thở dài mà không nói gì.
Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền
phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi:
- Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ !
Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng
từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng
còn ra tranh hái với tôi nữa.” (Cây xoài, Mai Duy Quý)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Giống xoài mà nhân vật ba trồng có đặc điểm gì? A. Quả to, ngọt B. Quả nhỏ, chua
C. Quả to, ngọt và thơm lừng D. Quả to, chua
Câu 2. Vì sao cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư?
A. Vì tán cây xoài phát triển
B. Vì gió bão làm bật mấy chiếc rễ
C. Vì cây mọc ở khoảng đất chung của hai nhà
D. Vì cây xoài quá cao lớn
Câu 3. Vì sao chú Tư không nhận xoài biếu như mọi năm?
A. Vì nhà chú Tư cũng có cây xoài B. Vì xoài không ngon
C. Vì chú thấy con mình và con hàng xóm tranh nhau hái
D. Vì chú Tư không thích ăn xoài
Câu 4. Thái độ của nhân vật “ba tôi” khi thấy chú Tư đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú?
A. Chỉ thở dài mà không nói gì B. Trách mắng chú Tư C. Vui vẻ, kệ chú Tư D. Không có thái độ gì
Câu 5. Chủ ngữ trong câu: “Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư
nhà bên vài ba chục quả.” là gì?
A. Mùa xoài nào cũng vậy B. Ba
C. Đều đem biếu chú Tư
D. đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Câu 6. Vị ngữ trong câu: “Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời.” là gì? A. Tôi B. tức lắm C. nhưng đành vâng lời
D. tức lắm nhưng đành vâng lời
Câu 7. Ở cuối truyện, điều gì đã xảy ra?
A. cây xoài cành lá lại xum xuê.
B. Đến mùa, cây lại trĩu quả
C. Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 8. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện?
II. Luyện từ và câu Bài 1. Nối: 1. Những cuốn sách
a. Là đồ uống yêu thích của em. 2. Trà sữa b. Nằm trên giá sách. 3. Phở
c. Là đặc sản của Hà Nội. 4. Xe buýt
d. Đã về bến từ mười phút trước. Đáp án:
Bài 2. Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau:
Chúng ta cần sử dụng nước ngọt một cách hợp lí, tiết kiệm. Vì nguồn nước đang bị
ô nhiễm nghiêm trọng. Nguyên nhân đến từ việc sử dụng một cách thiếu ý thức của
con người. Chất thải từ các nhà máy không qua xử lí đã chảy thẳng xuống sông, hồ.
Con người sử dụng nước một cách lãng phí. Trong trồng trọt, thuốc trừ sâu, phân
bón hóa học được sử dụng có thể ngấm xuống mạch nước ngầm, gây ô nhiễm
nguồn nước. Thật đáng báo động nếu như trong tương lai, con người không có đủ
nước để sử dụng. Hãy cùng nhau bảo vệ nguồn nước!
Bài 3. Quan sát tranh, cho biết em liên tưởng đến truyền thuyết hoặc truyện cổ tích nào? ….…….. ….……. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.
Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn chia sẻ tình cảm với một nhân vật trong truyện đã đọc, đã
nghe. Xác định câu chủ đề của đoạn văn. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ? C. Mùa thu
Câu 2. Quả thị có màu gì? A. Vàng ươm
Câu 3. Bài thơ là lời của ai, nói với ai? A. Em nói với chị
Câu 4. Nhân vật trong bài thơ đang làm gì? C. Hái quả thị
Câu 5. Bài thơ gợi liên tưởng đến truyện cổ tích nào? B. B. Tấm Cám
Câu 6. Chủ ngữ trong câu thơ: “Em chuyền sang tay chị” là gì? A. Em
Câu 7. Câu “Cô Tấm nào rơi thế?” thuộc kiểu câu gì? B. Câu hỏi
Câu 8. Em hãy nêu cảm nhận về bài thơ trên?
Bài thơ ngắn gọn, dễ hiểu và giàu cảm xúc.
II. Luyện từ và câu Bài 1.
⚫ Câu chủ đề là gì là câu nêu ý khái quát của đoạn văn
⚫ Câu chủ đề giúp người đọc nắm được nội dung chính của đoạn văn.
Bài 2. Tìm câu chủ đề trong đoạn văn dưới đây:
Câu chủ đề: Chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật.
Bài 3. Đặt câu có sử dụng chủ ngữ trả lời cho câu hỏi:
a. Bác Hòa đang cấy lúa trên cánh đồng.
b. Con mèo nằm sửa nắng trên ghế. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết
Bài 2. Học sinh tự viết. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Giống xoài mà nhân vật ba trồng có đặc điểm gì?
A. Quả to, ngọt và thơm lừng
Câu 2. Vì sao cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư?
C. Vì gió bão làm bật mấy chiếc rễ
Câu 3. Vì sao chú Tư không nhận xoài biếu như mọi năm?
C. Vì chú thấy con mình và con hàng xóm tranh nhau hái
Câu 4. Thái độ của nhân vật “ba tôi” khi thấy chú Tư đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú?
A. Chỉ thở dài mà không nói gì
Câu 5. Chủ ngữ trong câu: “Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà
bên vài ba chục quả.” là gì?
D. đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Câu 6. Vị ngữ trong câu: “Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời.” là gì?
D. Tức lắm nhưng đành vâng lời
Câu 7. Ở cuối truyện, điều gì đã xảy ra?
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 8. Bài học: Chúng ta cần biết sống chan hòa, biết chia sẻ với người khác.
II. Luyện từ và câu Bài 1. Nối: 1 - b 2 - a 3 - c 4 - 4
Bài 2. Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau:
Câu chủ đề: Chúng ta cần sử dụng nước ngọt một cách hợp lí, tiết kiệm.
Bài 3. Quan sát tranh, cho biết em liên tưởng đến truyền thuyết hoặc truyện cổ tích nào? ⚫ Tranh 1: Thánh Gióng ⚫ Tranh 2: Sọ Dừa III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
⚫ Câu chuyện em đã được nghe kể là gì?
⚫ Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó?
⚫ Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó?
⚫ Em có suy nghĩ, cảm xúc về nhân vật?