Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 26 (Nâng cao)

Trọn bộ Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 26 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 26 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 26 (Nâng cao)

Trọn bộ Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 26 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 26 giúp ích cho học sinh khi ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

93 47 lượt tải Tải xuống
TING VIT - TUN 26
Đ
1
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
Tết này cháu li v quê
Con đường xa ngái, chuyến xe gp ghnh
Đất tri mt di mông mênh
Ni quê vi ph chút tình t tiên
Hàng dâu xanh ngt bên trin
Nắng mùa xuân, đậu rt êm trên cành
Cánh cò trng do đồng xanh
Tiếng chim ngọt phía mái đình bay ra
Tết quê vui mn vui mà
Bánh chưng, bánh tét... nữa là bánh in
Rn ràng trng, m sân đình
Trò chơi dân dã thắm tình làng q
Dọc ngang đường sá vui ghê
Xôn xao li chúc, tho thê tiếng cười
Đầu năm xông đất nhà ai
Mng thêm tui mi cho đời thêm xanh.
(Tết này cháu li v quê, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li câu hi:
Câu 1. Dp Tết, bn nh đưc?
A. v quê
B. đi du lịch
C. đi chợ hoa
D. đi đá bóng
Câu 2. Tìm t miêu t chuyến xe?
A. xa xôi
B. gp ghnh
C. mênh mông
D. ngt ngào
Câu 3. Kh thơ thứ hai miêu t gì?
A. Khung cnh thiên nhiên của quê hương
B. Khung cnh thành ph tp np
C. Khung cnh sinh hot dp Tết
D. Khung cảnh lao động trên cánh đồng
Câu 4. Nhng loại bánh đặc trưng của ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ?
A. Bánh chưng
B. Bánh tét
C. Bánh in
D. C 3 đáp án trên
Câu 5. Nhng phong tc nào ca ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ?
A. Chúc Tết
B. xông đất
C. mng tui
D. C 3 đáp án đều đúng
Câu 6. Đâu là từ thuc nhóm t v quê hương?
A. ph
B. chim
C. li chúc
D. làng quê
Câu 7. Tâm trng ca bn nh trong bài thơ?
A. vui sướng
B. chán nn
C. bun bã
D. tht vng
Câu 8. Nêu cm nhn ca em v bài thơ trên?
II. Luyn t và câu
Bài 1. Chn t để đin vào ch trng:
a. Em sinh ra và ln lên mt (vùng quê/min núi) thanh bình.
b. … (Thành phố/Tnh) Hà Ni là trung tâm kinh tế ln của đất nước.
c. Sáng sm, (xóm làng/bức tranh) chìm trong sương mù.
d. Ngày mùa, (bản làng/trường hc) tr nên vui tươi, nhộp nhp.
Bài 2. Đặt câu có s dng du gch ngang, ch ra tác dng ca du gch ngang.
Bài 3. Đin t thích hp ch đặc điểm vào bảng dưới đây:
quê hương
ph phường
núi rng
cánh đồng
III. Viết
Bài 1. Viết chính t
V li Gò Công
Trước mt tôi, ca bin Công lin tng bin, một màu xanh thăm thẳm tiếp
nối tưởng chừng như vô tận.
Tôi đón gió t mt sông, gió thi t muôn phía, rừng tràm hòa điệu thi sáo vi vu.
từng đàn đùa giỡn vi những lượn sóng nhấp nhô. Tôi đón nng rc r bu
tri trong xanh quyến mênh mông. Tôi đi miên man trong ánh bình minh, trong
s hòa quyn kì diu ca thiên nhiên.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn nói về cảnh đẹp của quê hương.
Đ
2
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
“Ấy lúc mi công vic b bộn đã xong. Tết đã qua đưc mt ngày. Bánh
chưng, chè kho, cỗ bàn, quần áo, đi chúc Tết,… tất c đã đâu vào đấy mt
cách vui v. Bây giờ, dưới ánh đèn phấn m cúng, trên chiếc rơm còn
thơm mùi lúa đồng, trong khói nhang thơm ngát,… ch tôi mi bóc c tam
cúc còn mới ra và nói: Nào…
Bao gi cũng thế, ch ngi mt góc rơm, tôi ngồi ghé bên cạnh để đưc lây
cái hương thơm từ ngưi ch, tóc ch ta ra mùi b kết, mùi nước lá mùi già,
mùi phòng thơm thoảng t tm áo phin nõn trng tinh ch ch mc trong
ba ngày Tết… và th hương gì mà tôi không hiểu ni, ch biết t đôi vai tròn
ca ch, t cái miệng tươi như hoa…
Con ợng vàng béo múp. Con điều hơi giống con dê. Con tốt đỏ đi đất,
đầu đội nón du, tay cm giáo. Con pháo cong cong. Con xe hình hộp…
Con chui sp, con lt ngửa… Tiếng gi mt, gọi đôi, lúc tứ t trình làng…
Mỗi lúc được ăn “kết”, chị li ôm choàng lấy tôi cười, không khí li
càng thêm vui v. Lại có lúc “cả làng” cười phá lên vì tướng bà b … té re…
làm cho ba gian nhà như m hội, và hương vị Tết càng nng ấm, đúng là vui
như Tết, mc cho ngoài tri tối đen như mực, thnh thong vang kí cp tiếng
guc ai v mun.
Tiền đánh tam cúc chỉ là mấy que tăm hoặc my que diêm, có khi là my cùi
cau khô long ht, vy mà mọi người say mê l.
Càng chơi má chị tôi càng hng lên. Có l vì hơi ấm ca rơm, của ánh đèn,
ca khói nhang, ca tiếng cười, ca mùa xuân, ca ánh mt ai nhìn trộm…
làm ch xao xuyến một điều gì…
Tết qua đi. rơm dẹp li. Ch cho tôi c bài còn mi. Bn tr con chúng tôi
cũng đánh tam cúc, mc du mi ngày thiếu dần đi một vài cây, đánh
lung tung, gi lung tung, chng biết đứa nào được, đa nào thua, vn vui
không th bng tết có ch tôi bên cnh.
Tôi đã mong biết bao nhiêu lại đến Tết sang năm, ch ch tôi đến ti mùng
mt, gi c bài mi không biết ch mua t lúc nào, và nói: Nào…”
(Đánh tam cúc)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li câu hi:
Câu 1. Các nht vt trong truyn gm?
A. tôi, ch gái
B. tôi, anh trai
C. tôi, em gái
D. tôi, em trai
Câu 2. Các nhân vt trong truyn đánh tam cúc vào thời gian nào?
A. Vào sáng Ba mươi Tết
B. Vào chiều Ba mươi Tết
C. Vào sáng mùng mt Tết
D. Vào ti mùng mt Tết
Câu 3. Các nhân vt trong truyện đánh tam cúc trong không gian như thế nào?
A. dưới ánh đèn phấn m cúng
B. trên chiếc rơm còn thơm mùi lúa đồng
C. trong khói nhang thơm ngát,
D. C 3 đáp án đều đúng
Câu 4. Có những quân bài nào được k đến trong c bài tam cúc?
A. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con tướng ông - con pháo
B. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con pháo - con xe
C. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con tướng ông - con tướng bà
D. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con pháo - con tướng bà
Câu 5. Có những cách đánh nào được k đến trong câu chuyn?
A. Gi mt - gọi đôi - t t trình làng - ăn kết
B. Gọi đôi - gi ba - ăn kết - kết ba
C. Gi ba - t t trình làng - kết ba
D. Gi mt - gi ba - kết ba
Câu 6. Người thng cuộc được thưởng gì?
A. Tin mt
B. Búng tai người khác
C. Tin làm t que tăm, que diêm, mấy cùi cau khô
D. Bánh ko
Câu 7. Câu chuyn gii thiu cho em biết điều gì?
A. Trò chơi đánh tam cúc.
B. Trò chơi ô ăn quan
C. Nhng k nim tha ấu thơ về trò chơi đánh tam cúc của tác gi
D. Không có đáp án đúng
Câu 8. Cm nhn của em sau khi đọc xong văn bản?
II.
Luy
n t
và câu
Bài 1.
Xác định công dng ca du gạch ngang trong các câu dưới đây:
a.
Đưng st Bc - Nam đã được khi công.
b.
Ni quy của lơp học:
- Gi gìn v sinh chung
- Gi trt t
- Học bài trước khi đến lp
- Không làm vic riêng trong gi hc
Bài 2.
Đặt câu các s dng các t:
làng quê, thanh bình
Bài 3.
Hoàn thành câu:
a.
Quê hương của tôi…
b.
Những cánh đồng lúa…
III.
Vi
ế
t
Bài 1.
Viết chính t
V li Gò Công
(Trích)
Rừng đước như thành lũy bao bọc hơn bốn trăm hộ dân trước ca bin Gò Công. Kì
diu và l lùng sc sng rừng đước, tng chùm r t gia thân thng tp và mnh m
cm sâu xuống lòng đất để dựng thân cây đng vng vàng. Qu đước cũng thẳng
ngay như mũi tên theo gió rung cm xuống n đất khi xa khi gn, rồi cây đước li
mc lên. Cây này tiếp ni cây khác, tt c qun quýt bám cht vào nhau to thành
rng bt ngàn.
Bài 2.
Tập làm văn
Đề bài: Viết hướng dn s dng mt sn phẩm trong gia đình.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Dp Tết, bn nh đưc?
A. V quê
Câu 2. Tìm t miêu t chuyến xe?
B. Gp ghnh
Câu 3. Kh thơ thứ hai miêu t gì?
A. Khung cnh thiên nhiên của quê hương
Câu 4. Nhng loại bánh đặc trưng của ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ?
D. C 3 đáp án trên
Câu 5. Nhng phong tc nào ca ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ?
D. C 3 đáp án đều đúng
Câu 6. Đâu là từ thuc nhóm t v quê hương?
D. Làng quê
Câu 7. Tâm trng ca bn nh trong bài thơ?
A. Vui sướng
Câu 8. Bài thơ giúp em hiểu hơn về dp Tết làng quê.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Chn t để đin vào ch trng:
a. Em sinh ra và ln lên mt vùng quê thanh bình.
b. Thành ph Hà Ni là trung tâm kinh tế ln của đất nước.
c. Sáng sớm, xóm làng chìm trong sương mù.
d. Ngày mùa, bn làng tr nên vui tươi, nhộp nhp.
Bài 2. Đặt câu có s dng du gch ngang, ch ra tác dng ca du gch ngang.
a. Ni các t trong một liên danh: Tôi đang ngồi trên chuyến bay Ni - Đà
Nng.
b. Đánh dấu các ý lit kê:
Ni quy khi tham gia câu lc b:
- Tham gia đầy đ các bui sinh hot
- Chp hành theo s ch đạo ca ban ch nhim câu lc b
- Đóng đầy đủ phí sinh hot
Bài 3. Đin t thích hp ch đặc điểm vào bảng dưới đây:
quê hương
yên bình
ph phường
nhn nhp
núi rng
hùng vĩ
cánh đồng
mênh mông
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
(1) M bài
Gii thiu v cảnh đẹp của quê hương.
(1) Thân bài
- T khái quát khung cảnh quê hương
- Nhng v đẹp đặc trưng (cánh đồng lúa, dòng sông, ngôi nhà,…)
- Tình cảm dành cho quê hương (yêu mến, t hào,…)
(2) Kết bài
Khẳng định v đẹp của quê hương.
Đề 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nht vt trong truyn gm?
A. Tôi, ch gái
Câu 2. Các nhân vt trong truyn đánh tam cúc vào thời gian nào?
D. Vào ti mùng mt Tết
Câu 3. Các nhân vt trong truyện đánh tam cúc trong không gian như thế nào?
D. C 3 đáp án đều đúng
Câu 4. Có những quân bài nào được k đến trong c bài tam cúc?
B. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con pháo - con xe
Câu 5. Có những cách đánh nào được k đến trong câu chuyn?
A. Gi mt - gọi đôi - t t trình làng - ăn kết
Câu 6. Người thng cuộc được thưởng gì?
C. Tin làm t que tăm, que diêm, mấy cùi cau khô
Câu 7. Câu chuyn gii thiu cho em biết điều gì?
C. Nhng k nim tha ấu thơ về trò chơi đánh tam cúc của tác gi
Câu 8.
Văn bản đã giúp em hiểu hơn về trò chơi đánh tam cúc
II. Luyn t và câu
Bài 1.
Xác định công dng ca du gạch ngang trong các câu dưới đây:
a.
Ni các t trong mt liên danh
b.
Đánh dấu các ý lit kê
Bài 2.
Đặt câu các s dng các t: làng quê, thanh bình
- Làng quê ca tôi thật xinh đẹp biết bao.
- Quê hương của tôi rất đẹp đẽ và thanh bình
Bài 3.
Hoàn thành câu:
a.
Quê hương của tôi là th đô Hà Nội.
b.
Những cánh đồng lúa đã chín vàng ươm.
III. Viết
Bài 1.
Hc sinh t viết.
Bài 2.
Tập làm văn
- Xác định được sn phm
- Nêu các bước s dụng: trước khi s dng, trong khi s dng, sau khi s dng.
| 1/15

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 26 Đ 1
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
“Tết này cháu lại về quê
Con đường xa ngái, chuyến xe gập ghềnh
Đất trời một dải mông mênh
Nối quê với phố chút tình tổ tiên
Hàng dâu xanh ngắt bên triền
Nắng mùa xuân, đậu rất êm trên cành
Cánh cò trắng dạo đồng xanh
Tiếng chim ngọt phía mái đình bay ra
Tết quê vui mặn vui mà
Bánh chưng, bánh tét... nữa là bánh in
Rộn ràng trống, mỏ sân đình
Trò chơi dân dã thắm tình làng quê
Dọc ngang đường sá vui ghê
Xôn xao lời chúc, thoả thê tiếng cười
Đầu năm xông đất nhà ai
Mừng thêm tuổi mới cho đời thêm xanh.”
(Tết này cháu lại về quê, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Dịp Tết, bạn nhỏ được? A. về quê B. đi du lịch C. đi chợ hoa D. đi đá bóng
Câu 2. Tìm từ miêu tả chuyến xe? A. xa xôi B. gập ghềnh C. mênh mông D. ngọt ngào
Câu 3. Khổ thơ thứ hai miêu tả gì?
A. Khung cảnh thiên nhiên của quê hương
B. Khung cảnh thành phố tấp nập
C. Khung cảnh sinh hoạt dịp Tết
D. Khung cảnh lao động trên cánh đồng
Câu 4. Những loại bánh đặc trưng của ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ? A. Bánh chưng B. Bánh tét C. Bánh in D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Những phong tục nào của ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ? A. Chúc Tết B. xông đất C. mừng tuổi
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 6. Đâu là từ thuộc nhóm từ về quê hương? A. phố B. chim C. lời chúc D. làng quê
Câu 7. Tâm trạng của bạn nhỏ trong bài thơ? A. vui sướng B. chán nản C. buồn bã D. thất vọng
Câu 8. Nêu cảm nhận của em về bài thơ trên?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Chọn từ để điền vào chỗ trống:
a. Em sinh ra và lớn lên ở một (vùng quê/miền núi) thanh bình.
b. … (Thành phố/Tỉnh) Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của đất nước.
c. Sáng sớm, (xóm làng/bức tranh) chìm trong sương mù.
d. Ngày mùa, (bản làng/trường học) trở nên vui tươi, nhộp nhịp.
Bài 2. Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang, chỉ ra tác dụng của dấu gạch ngang.
Bài 3. Điền từ thích hợp chỉ đặc điểm vào bảng dưới đây: quê hương phố phường núi rừng cánh đồng III. Viết
Bài 1. Viết chính tả Về lại Gò Công
Trước mắt tôi, cửa biển Gò Công liền từng là biển, một màu xanh thăm thẳm tiếp
nối tưởng chừng như vô tận.
Tôi đón gió từ mặt sông, gió thổi từ muôn phía, rừng tràm hòa điệu thổi sáo vi vu.
Cá từng đàn đùa giỡn với những lượn sóng nhấp nhô. Tôi đón nắng rực rỡ và bầu
trời trong xanh quyến rũ mênh mông. Tôi đi miên man trong ánh bình minh, trong
sự hòa quyện kì diệu của thiên nhiên.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn nói về cảnh đẹp của quê hương. Đ 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Ấy là lúc mọi công việc bề bộn đã xong. Tết đã qua được một ngày. Bánh
chưng, chè kho, cỗ bàn, quần áo, đi chúc Tết,… tất cả đã đâu vào đấy một
cách vui vẻ. Bây giờ, dưới ánh đèn phấn ấm cúng, trên chiếc ổ rơm còn
thơm mùi lúa đồng, trong khói nhang thơm ngát,… chị tôi mới bóc cỗ tam
cúc còn mới ra và nói: Nào…
Bao giờ cũng thế, chị ngồi một góc ổ rơm, tôi ngồi ghé bên cạnh để được lây
cái hương thơm từ người chị, tóc chị tỏa ra mùi bồ kết, mùi nước lá mùi già,
mùi xà phòng thơm thoảng từ tấm áo phin nõn trắng tinh chị chỉ mặc trong
ba ngày Tết… và thứ hương gì mà tôi không hiểu nổi, chỉ biết từ đôi vai tròn
của chị, từ cái miệng tươi như hoa…
Con tượng vàng béo múp. Con mã điều hơi giống con dê. Con tốt đỏ đi đất,
đầu đội nón dấu, tay cầm giáo. Con pháo cong cong. Con xe có hình hộp…
Con chui sấp, con lật ngửa… Tiếng gọi một, gọi đôi, lúc tứ tử trình làng…
Mỗi lúc được ăn “kết”, chị lại ôm choàng lấy tôi mà cười, không khí lại
càng thêm vui vẻ. Lại có lúc “cả làng” cười phá lên vì tướng bà bị … té re…
làm cho ba gian nhà như mở hội, và hương vị Tết càng nồng ấm, đúng là vui
như Tết, mặc cho ngoài trời tối đen như mực, thỉnh thoảng vang kí cốp tiếng guốc ai về muộn.
Tiền đánh tam cúc chỉ là mấy que tăm hoặc mấy que diêm, có khi là mấy cùi
cau khô long hạt, vậy mà mọi người say mê lạ.
Càng chơi má chị tôi càng hồng lên. Có lẽ vì hơi ấm của ổ rơm, của ánh đèn,
của khói nhang, của tiếng cười, của mùa xuân, của ánh mắt ai nhìn trộm…
làm chị xao xuyến một điều gì…
Tết qua đi. Ổ rơm dẹp lại. Chị cho tôi cỗ bài còn mới. Bọn trẻ con chúng tôi
cũng đánh tam cúc, mặc dầu mỗi ngày nó thiếu dần đi một vài cây, đánh
lung tung, gọi lung tung, chẳng biết đứa nào được, đứa nào thua, vẫn vui dù
không thể bằng tết có chị tôi bên cạnh.
Tôi đã mong biết bao nhiêu lại đến Tết sang năm, chờ chị tôi đến tối mùng
một, giở cỗ bài mới không biết chị mua từ lúc nào, và nói: Nào…” (Đánh tam cúc)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Các nhật vật trong truyện gồm? A. tôi, chị gái B. tôi, anh trai C. tôi, em gái D. tôi, em trai
Câu 2. Các nhân vật trong truyện đánh tam cúc vào thời gian nào? A. Vào sáng Ba mươi Tết
B. Vào chiều Ba mươi Tết
C. Vào sáng mùng một Tết
D. Vào tối mùng một Tết
Câu 3. Các nhân vật trong truyện đánh tam cúc trong không gian như thế nào?
A. dưới ánh đèn phấn ấm cúng
B. trên chiếc ổ rơm còn thơm mùi lúa đồng
C. trong khói nhang thơm ngát,
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 4. Có những quân bài nào được kể đến trong cỗ bài tam cúc?
A. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con tướng ông - con pháo
B. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con pháo - con xe
C. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con tướng ông - con tướng bà
D. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con pháo - con tướng bà
Câu 5. Có những cách đánh nào được kể đến trong câu chuyện?
A. Gọi một - gọi đôi - tứ tử trình làng - ăn kết
B. Gọi đôi - gọi ba - ăn kết - kết ba
C. Gọi ba - tứ tử trình làng - kết ba
D. Gọi một - gọi ba - kết ba
Câu 6. Người thắng cuộc được thưởng gì? A. Tiền mặt B. Búng tai người khác
C. Tiền làm từ que tăm, que diêm, mấy cùi cau khô D. Bánh kẹo
Câu 7. Câu chuyện giới thiệu cho em biết điều gì?
A. Trò chơi đánh tam cúc. B. Trò chơi ô ăn quan
C. Những kỉ niệm thủa ấu thơ về trò chơi đánh tam cúc của tác giả
D. Không có đáp án đúng
Câu 8. Cảm nhận của em sau khi đọc xong văn bản?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây:
a. Đường sắt Bắc - Nam đã được khởi công.
b. Nội quy của lơp học: - Giữ gìn vệ sinh chung - Giữ trật tự
- Học bài trước khi đến lớp
- Không làm việc riêng trong giờ học
Bài 2. Đặt câu các sử dụng các từ: làng quê, thanh bình
Bài 3. Hoàn thành câu: a. Quê hương của tôi…
b. Những cánh đồng lúa… III. Viết
Bài 1. Viết chính tả Về lại Gò Công (Trích)
Rừng đước như thành lũy bao bọc hơn bốn trăm hộ dân trước cửa biển Gò Công. Kì
diệu và lạ lùng sức sống rừng đước, từng chùm rễ từ giữa thân thẳng tắp và mạnh mẽ
cắm sâu xuống lòng đất để dựng thân cây đứng vững vàng. Quả đước cũng thẳng
ngay như mũi tên theo gió rung cắm xuống bùn đất khi xa khi gần, rồi cây đước lại
mọc lên. Cây này tiếp nối cây khác, tất cả quấn quýt bám chặt vào nhau tạo thành rừng bạt ngàn.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm trong gia đình. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Dịp Tết, bạn nhỏ được? A. Về quê
Câu 2. Tìm từ miêu tả chuyến xe? B. Gập ghềnh
Câu 3. Khổ thơ thứ hai miêu tả gì?
A. Khung cảnh thiên nhiên của quê hương
Câu 4. Những loại bánh đặc trưng của ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Những phong tục nào của ngày Tết được nhắc đến trong bài thơ?
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 6. Đâu là từ thuộc nhóm từ về quê hương? D. Làng quê
Câu 7. Tâm trạng của bạn nhỏ trong bài thơ? A. Vui sướng
Câu 8. Bài thơ giúp em hiểu hơn về dịp Tết ở làng quê.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Chọn từ để điền vào chỗ trống:
a. Em sinh ra và lớn lên ở một vùng quê thanh bình.
b. Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của đất nước.
c. Sáng sớm, xóm làng chìm trong sương mù.
d. Ngày mùa, bản làng trở nên vui tươi, nhộp nhịp.
Bài 2. Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang, chỉ ra tác dụng của dấu gạch ngang.
a. Nối các từ trong một liên danh: Tôi đang ngồi trên chuyến bay Hà Nội - Đà Nẵng.
b. Đánh dấu các ý liệt kê:
Nội quy khi tham gia câu lạc bộ:
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt
- Chấp hành theo sự chỉ đạo của ban chủ nhiệm câu lạc bộ
- Đóng đầy đủ phí sinh hoạt
Bài 3. Điền từ thích hợp chỉ đặc điểm vào bảng dưới đây: quê hương yên bình phố phường nhộn nhịp núi rừng hùng vĩ cánh đồng mênh mông III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý: (1) Mở bài
Giới thiệu về cảnh đẹp của quê hương. (1) Thân bài
- Tả khái quát khung cảnh quê hương
- Những vẻ đẹp đặc trưng (cánh đồng lúa, dòng sông, ngôi nhà,…)
- Tình cảm dành cho quê hương (yêu mến, tự hào,…) (2) Kết bài
Khẳng định vẻ đẹp của quê hương. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhật vật trong truyện gồm? A. Tôi, chị gái
Câu 2. Các nhân vật trong truyện đánh tam cúc vào thời gian nào?
D. Vào tối mùng một Tết
Câu 3. Các nhân vật trong truyện đánh tam cúc trong không gian như thế nào?
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 4. Có những quân bài nào được kể đến trong cỗ bài tam cúc?
B. Con tượng vàng - con mã điều - con tốt đỏ - con pháo - con xe
Câu 5. Có những cách đánh nào được kể đến trong câu chuyện?
A. Gọi một - gọi đôi - tứ tử trình làng - ăn kết
Câu 6. Người thắng cuộc được thưởng gì?
C. Tiền làm từ que tăm, que diêm, mấy cùi cau khô
Câu 7. Câu chuyện giới thiệu cho em biết điều gì?
C. Những kỉ niệm thủa ấu thơ về trò chơi đánh tam cúc của tác giả
Câu 8. Văn bản đã giúp em hiểu hơn về trò chơi đánh tam cúc
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây:
a. Nối các từ trong một liên danh
b. Đánh dấu các ý liệt kê
Bài 2. Đặt câu các sử dụng các từ: làng quê, thanh bình
- Làng quê của tôi thật xinh đẹp biết bao.
- Quê hương của tôi rất đẹp đẽ và thanh bình
Bài 3. Hoàn thành câu:
a. Quê hương của tôi là thủ đô Hà Nội.
b. Những cánh đồng lúa đã chín vàng ươm. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn
- Xác định được sản phẩm
- Nêu các bước sử dụng: trước khi sử dụng, trong khi sử dụng, sau khi sử dụng.