Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 5

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 5. ài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 5 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 5. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 5 - CTST
Bài tp cui tun lp 4 Tiếng Vit Tun 5
I. Luyện đọc din cm
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phm Quang L, quê tỉnh Vĩnh Long. Sau khi
hc xong bc trung hc Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại hc.
Ông theo hc c ba ngành cầu cống, sư điện hàng không.
Ngoài ra, ông còn mit mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
Năm 1946, nghe theo tiếng gi thiêng liêng ca T quc, ông ri b cuc
sống đầy đủ tin nghi c ngoài, theo Bác H v ớc. Ông được Bác H
đặt tên mi Trần Đại Nghĩa giao nhim v nghiên cu chế tạo khí
phc v cuc kháng chiến chng thực dân Pháp. Trên cương v Cục trưởng
Cc Quân giới, ông đã cùng anh em mit mài nghiên cu, chế ra nhng loi
khí sc công phá lớn như ba--ca, súng không git, bom bay tiêu dit
xe tăng và lô cốt ca gic.
(Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tên tht của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa?
A. Trần Đại Nghĩa
B. Phm Quang L
C. Nguyn Tiến Long
Câu 2. Trần Đại Nghĩa đã đi du học đâu?
A. Pháp
B. Anh
C. Nga
Câu 3. Ông theo hc ngành gì?
A. kĩ sư cầu cng
B. kĩ sư cầu cng, kĩ sư điện
C. kĩ sư cầu cng, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không
Câu 4. Khi tr v ớc, ông được giao nhim v gì?
A. nghiên cu chế tạo vũ khí phục v cuc kháng chiến chng thc dân Pháp
B. trc tiếp tham gia ch huy quân đội
C. C 2 đáp án trên đều đúng
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các từ: gia đình, yêu thương.
Câu 2. Tìm các câu ca dao v tình cảm gia đình.
Câu 3. Tìm động t trong đoạn thơ trên:
Ht go làng ta
Những năm bom Mỹ
Trút trên mái n
Những năm cây súng
Theo người đi xa
Những năm băng đạn
Vàng như lúa đồng
Bát cơm mùa gặt
Thơm hào giao thông…
(Ht go làng ta)
Câu 4. K v mt vic làm th hin tình cm ca em với người thân.
Đáp án bài tp cui tun lp 4 Tiếng Vit Tun 5
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tên tht của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa?
B. Phm Quang L
Câu 2. Trần Đại Nghĩa đã đi du học đâu?
A. Pháp
Câu 3. Ông theo hc ngành gì?
C. kĩ sư cầu cng, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không
Câu 4. Khi tr v ớc, ông được giao nhim v gì?
A. nghiên cu chế tạo vũ khí phục v cuc kháng chiến chng thc dân Pháp
III. Luyn tp
Câu 1.
Gia đình của em có bn thành viên.
Em rất yêu thương bố m.
Câu 2.
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong ngun chy ra.
Mt lòng th m, kính cha,
Cho tròn ch hiếu mới là đo con.
*
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác m, mt nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hòa thun, hai thân vui vy.
*
Chiu chiều ra đứng ngõ sau,
Trông v quê m ruột đau chín chiều.
*
Anh em như chân như tay,
Rách lành đùm bọc, d hay đỡ đần.
*
Chiu chiu xách gi hái rau
Ngó lên m m ruột đau như dần.
Câu 3. Động t trong đoạn thơ: trút, theo, đi,
Câu 4.
Gi ý: Các thành viên trong gia đình của em rất yêu thương trân trng
nhau. Đối vi em, ch người thân thiết gn nhất. Năm nay, chị
i by tui. Hin ti, ch đang học sinh lớp mười hai. Ch rt xinh xn,
ngoan ngoãn. Thành tích hc tp ca ch rt tốt. Năm nào, ch cũng được hc
sinh gii. Mi khi bài khó, em li nh ch giảng cho. Em cùng ngưỡng
m t hào v chị. Năm nay, ch ca em s thi đại học. Ước của ch
tr thành mt luật sư. Vậy nên ch rt bn rn ôn tp. Phn ln thời gian đều
trường hoc lp hc thêm. Em mong rng ch s thi đỗ đi học để th
thc hiện được ước mơ của mình.
| 1/6

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 - CTST
Bài tập cuối tuần lớp 4 Tiếng Việt Tuần 5
I. Luyện đọc diễn cảm
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi
học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học.
Ông theo học cả ba ngành kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không.
Ngoài ra, ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc
sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ
đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí
phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng
Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại
vũ khí có sức công phá lớn như ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt
xe tăng và lô cốt của giặc.
(Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tên thật của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa? A. Trần Đại Nghĩa B. Phạm Quang Lễ C. Nguyễn Tiến Long
Câu 2. Trần Đại Nghĩa đã đi du học ở đâu? A. Pháp B. Anh C. Nga
Câu 3. Ông theo học ngành gì? A. kĩ sư cầu cống
B. kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện
C. kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không
Câu 4. Khi trở về nước, ông được giao nhiệm vụ gì?
A. nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
B. trực tiếp tham gia chỉ huy quân đội
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: gia đình, yêu thương.
Câu 2. Tìm các câu ca dao về tình cảm gia đình.
Câu 3. Tìm động từ trong đoạn thơ trên: Hạt gạo làng ta Những năm bom Mỹ Trút trên mái nhà
Những năm cây súng Theo người đi xa
Những năm băng đạn
Vàng như lúa đồng Bát cơm mùa gặt
Thơm hào giao thông… (Hạt gạo làng ta)
Câu 4. Kể về một việc làm thể hiện tình cảm của em với người thân.
Đáp án bài tập cuối tuần lớp 4 Tiếng Việt Tuần 5
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tên thật của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa? B. Phạm Quang Lễ
Câu 2. Trần Đại Nghĩa đã đi du học ở đâu? A. Pháp
Câu 3. Ông theo học ngành gì?
C. kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không
Câu 4. Khi trở về nước, ông được giao nhiệm vụ gì?
A. nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Gia đình của em có bốn thành viên.
⚫ Em rất yêu thương bố mẹ. Câu 2.
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ, kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. *
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy. *
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. *
Anh em như chân như tay,
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. *
Chiều chiều xách giỏ hái rau
Ngó lên mộ mẹ ruột đau như dần.
Câu 3. Động từ trong đoạn thơ: trút, theo, đi, Câu 4.
Gợi ý: Các thành viên trong gia đình của em rất yêu thương và trân trọng
nhau. Đối với em, chị Hà là người thân thiết và gắn bó nhất. Năm nay, chị
mười bảy tuổi. Hiện tại, chị đang là học sinh lớp mười hai. Chị rất xinh xắn,
ngoan ngoãn. Thành tích học tập của chị rất tốt. Năm nào, chị cũng được học
sinh giỏi. Mỗi khi có bài khó, em lại nhờ chị giảng cho. Em vô cùng ngưỡng
mộ và tự hào về chị. Năm nay, chị của em sẽ thi đại học. Ước mơ của chị là
trở thành một luật sư. Vậy nên chị rất bận rộn ôn tập. Phần lớn thời gian đều ở
trường hoặc lớp học thêm. Em mong rằng chị Hà sẽ thi đỗ đại học để có thể
thực hiện được ước mơ của mình.