Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 8

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 8. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 8 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 8. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 8 - CTST
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
Ngưi ta gi Gió. Vic của đi lang thang khắp đó đây, c chy
nhanh, lúc chy chm tu theo thi tiết. Trên mt sông, mt bin, giúp cho
nhng chiếc thuyn đi nhanh hơn. giúp các loài hoa th phấn đ kết qu.
Cô đưa mây v làm mưa trên các miền đất khô cạn. Vì tính cô hay giúp người
nên ai cũng yêu cô. Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đến đâu ai
cũng biết ngay:
- Cô Gió kìa!
- Cô Gió kìa!…
- Gió ơi! - Các bn hoa tầm xuân đua nhau gọi - đi đâu vội thế?
đây chơi với chúng em mt chút nào!
- Lát na nhé! - Cô Gió va vội vã bay đi va tr li - Tôi còn vội đi giúp cho
bạn Đào bên kia một chút. bn y m, bn y qut cho mi tay lm
ri…
Tiếng cô Gió thong qua ri biến mt.
(Trích Cô Gió mt tên, Xuân Qunh)
Đọc văn bản trên và tr li câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Đặc điểm ngoi hình ca cô Gió?
Câu 2. Công vic ca cô Gió là gì?
Câu 3. Tình cm ca mọi người dành cho cô Gió?
Câu 4. Suy nghĩ của em v nhân vt cô Gió?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Gạch dưới t không phi là tính t trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kịt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí,
cây hng, bay nhy.
b. siêng năng, đin thoi, hc tp, nhân hậu, đc ác, bàn ghế, xu xa, hin
lành, ca s, máy bay.
Câu 2. Đặt câu vi các t: nhân hu, hin hòa.
Câu 3. Thêm trng ng ch nơi chốn cho các câu sau:
a. Những bông hoa đã bắt đầu n r.
b. Ông mt tri ln dn.
c. B em đi công tác.
d. Hùng cùng các bạn đang đá bóng.
III. Viết
Đề bài: Viết báo cáo cho mt bui tho lun nhóm ca nhóm em.
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Đặc điểm ngoi hình ca cô Gió: không có hình dáng, màu sc
Câu 2. Công vic của cô Gió là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh,
lúc chy chm tu theo thi tiết. Trên mt sông, mt bin, cô giúp cho nhng
chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô giúp các loài hoa thụ phấn để kết quả. Cô đưa
mây v làm mưa trên các miền đất khô cn.
Câu 3. Tình cm ca mọi người vi cô Gió: yêu mến, trân trng
Câu 4. Suy nghĩ của bn thân v cô Gió: tt bụng vì luôn giúp đỡ mọi người
xung quanh.
II. Luyn t và câu
Câu 1. Gạch dưới t không phi là tính t trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kt, ăn uống, gy gò, máy tính, thơm tho, xu xí,
cây hng, bay nhy.
b. siêng năng, đin thoi, hc tp, nhân hậu, đc ác, bàn ghế, xu xa, hin
lành, ca s, máy bay.
Câu 2.
Bà ngoi ca em là một người nhân hu.
Dòng sông ca quê tôi chy hin hòa.
Câu 3. Thêm trng ng ch nơi chốn cho các câu sau:
a. Trong khu vườn nh, những bông hoa đã bắt đầu n r.
b. Ông mt tri ln dần sau lũy tre làng.
c. B em đi công tác từ tuần trước.
d. Hùng cùng các bạn đang đá bóng trong sân vận động của trưng.
III. Viết
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
…, Ngày… tháng… năm…
BÁO CÁO THO LUN
NHÓM 1
Kính gi: Nguyn Thu Trà - GVCN lớp 4A1, Trường Tiu hc Hai
Trưng
Nhóm 1 đã tổ chc tho luận để kết tháng thi đua chào mừng ngày Nhà
giáo Việt Nam như sau:
1. V hc tp:
- Cá nhân có thành tích hc tp xut sc: Nguyễn Hoài Thương
- Cá nhân có nhiu c gng: Trn Thu
2. V rèn luyn:
- Các thành viên trong nhóm đạt kết qu rèn luyn tt.
- nhân tích cc tham gia phong trào của trường, lớp: Đỗ Trang, Hoàng
Anh Sơn.
Ngưi viết báo cáo
Ngc
Đỗ Minh Ngc
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bn
Sau khi dạo quanh đất nước, nếm các v ngt bùi, ta bâng khuâng tr v vi
ci ngun: mảnh vườn quanh sân nhà sàn Bác. Đây cái gốc ca mùa xuân,
cái gc ca mi nim vui, ca màu xanh và v ngt bùi n ra vô tn.
n cây ôm tròn gn na vòng cung quanh ao c n đầy nỗi thương nhớ
không nguôi. V khế ngọt Ba Đình, hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn, bưởi đỏ
Linh. Hng Yên Thôn! C mt rng cây hồng! Mùa đông, cây tri hết lá,
ch còn hàng trăm quả trĩu trịt trên cành màu hồng chói như hàng trăm chiếc
đèn lồng giữa sương giá, ơi cái màu hồng thm thiết và vồn vã…Sum vầy
muôn loài qu khác mang bóng dáng miền quê yêu thương. Bãi b Nam B
đậm v phù sa trong mùi i Biên Hòa. Lng l Hương Giang phng pht
khói trên cành quýt Hương Cần nh nhn và qu thanh trà tròn xinh x Huế.
Mảnh vườn Bác ước chng rng bng mảnh vườn làng Sen thu ấu thơ.
Nhưng do bàn tay sp xếp của con người, ta cm giác rng rãi, thoáng
đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc.
(Cây trái trong vườn Bác)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Ni dung của văn bản viết v?
A. Mảnh vườn quanh sân nhà Bác
B. Trái cây trên khắp đất nước
C. V đẹp của xóm làng quê hương
Câu 2. Các loi qu đưc tác gi k đến trong văn bản là?
A. khế, hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt
B. hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt, thanh trà
C. khế, hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt, thanh trà
Câu 3. Câu văn thể hiện suy nghĩ, cảm nhn v mảnh vườn ca Bác?
A. Mảnh vườn Bác ưc chng rng bng mảnh vườn làng Sen thu ấu thơ.
B. Nhưng do bàn tay sp xếp ca con người, ta cm giác rng rãi, thoáng
đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc.
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Văn bản cho thy tình cm gì của người viết đối vi Bác H?
A. Kính trọng, yêu thương
B. Tht vng, chán nn
C. N phc, tôn trng
II. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm tính t trong đoạn văn dưới đây:
Mt tri lên cao dần. Gió đã bắt đu mạnh. Gió lên, c bin càng d.
Khong mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Bin c mun nuốt tươi con
đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nh bé.
(Thng bin)
Câu 2. Sp xếp các t sau vào nhóm thích hp:
a. Tính t chnh cách
b. Tính t ch trng thái
Các t: vui vẻ, độc ác, hiền lành, ngoan ngoãn, đau đớn, bun bã, tt bng,
yên tĩnh.
Câu 3. Cho đoạn văn:
Rồi đột nhiên, chú chun chuồn nước tung cánh bay vt lên. Cái bóng chú
nh xíu lướt nhanh trên mt h. Mt h tri rng mênh mông lng sóng.
Chú bay lên cao hơn xa hơn. i tm cánh chú bây gi là lũy tre xanh
rào trong gió, là b ao vi những khóm khoai nước rung rinh. Ri nhng cnh
tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng vi những đàn trâu thung thăng
gm c; dòng sông vi những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tng cao
đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
(Con chun chuồn nước)
Em hãy ch ra năm từ ghép có trong đoạn văn sau trên.
III. Viết
Đề bài: Viết báo cáo cho mt bui tho lun nhóm ca nhóm em.
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Ni dung của văn bản viết v?
A. Mảnh vườn quanh sân nhà Bác
Câu 2. Các loi qu đưc tác gi k đến trong văn bản là?
C. khế, hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt, thanh trà
Câu 3. Câu văn thể hiện suy nghĩ, cảm nhn v mảnh vườn ca Bác?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Văn bản cho thy tình cm gì của người viết đối vi Bác H?
A. Kính trọng, yêu thương
II. Luyn t và câu
Câu 1. Các tính t gm: cao, mnh, d, mênh mông, ầm ĩ, rộng, tươi, mỏng
manh, nh bé.
Câu 2.
a. Tính t ch nh cách: độc ác, hin lành, ngoan ngoãn, tt bng
b. Tính t ch trng thái: vui vẻ, đau đớn, buồn bã, yên tĩnh
Câu 3. Các t ghép: mt hồ, lũy tre, bờ ao, tuyệt đẹp, cánh đồng, đàn trâu,
dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò
III. Viết
Hc sinh t viết.
| 1/11

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8 - CTST Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
Người ta gọi cô là Gió. Việc của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy
nhanh, lúc chạy chậm tuỳ theo thời tiết. Trên mặt sông, mặt biển, cô giúp cho
những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô giúp các loài hoa thụ phấn để kết quả.
Cô đưa mây về làm mưa trên các miền đất khô cạn. Vì tính cô hay giúp người
nên ai cũng yêu cô. Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đến đâu ai cũng biết ngay: - Cô Gió kìa! - Cô Gió kìa!…
- Cô Gió ơi! - Các bạn hoa tầm xuân đua nhau gọi - Cô đi đâu mà vội thế? Ở
đây chơi với chúng em một chút nào!
- Lát nữa nhé! - Cô Gió vừa vội vã bay đi vừa trả lời - Tôi còn vội đi giúp cho
bạn Đào bên kia một chút. Bà bạn ấy ốm, bạn ấy quạt cho bà mỏi tay lắm rồi…
Tiếng cô Gió thoảng qua rồi biến mất.
(Trích Cô Gió mất tên, Xuân Quỳnh)
Đọc văn bản trên và trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Đặc điểm ngoại hình của cô Gió?
Câu 2. Công việc của cô Gió là gì?
Câu 3. Tình cảm của mọi người dành cho cô Gió?
Câu 4. Suy nghĩ của em về nhân vật cô Gió?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Gạch dưới từ không phải là tính từ trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kịt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí, cây hồng, bay nhảy.
b. siêng năng, điện thoại, học tập, nhân hậu, độc ác, bàn ghế, xấu xa, hiền lành, cửa sổ, máy bay.
Câu 2. Đặt câu với các từ: nhân hậu, hiền hòa.
Câu 3. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho các câu sau:
a. Những bông hoa đã bắt đầu nở rộ.
b. Ông mặt trời lặn dần. c. Bố em đi công tác.
d. Hùng cùng các bạn đang đá bóng. III. Viết
Đề bài: Viết báo cáo cho một buổi thảo luận nhóm của nhóm em. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đặc điểm ngoại hình của cô Gió: không có hình dáng, màu sắc
Câu 2. Công việc của cô Gió là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh,
lúc chạy chậm tuỳ theo thời tiết. Trên mặt sông, mặt biển, cô giúp cho những
chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô giúp các loài hoa thụ phấn để kết quả. Cô đưa
mây về làm mưa trên các miền đất khô cạn.
Câu 3. Tình cảm của mọi người với cô Gió: yêu mến, trân trọng
Câu 4. Suy nghĩ của bản thân về cô Gió: tốt bụng vì luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Gạch dưới từ không phải là tính từ trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kịt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí, cây hồng, bay nhảy.
b. siêng năng, điện thoại, học tập, nhân hậu, độc ác, bàn ghế, xấu xa, hiền lành, cửa sổ, máy bay. Câu 2.
⚫ Bà ngoại của em là một người nhân hậu.
⚫ Dòng sông của quê tôi chảy hiền hòa.
Câu 3. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho các câu sau:
a. Trong khu vườn nhỏ, những bông hoa đã bắt đầu nở rộ.
b. Ông mặt trời lặn dần sau lũy tre làng.
c. Bố em đi công tác từ tuần trước.
d. Hùng cùng các bạn đang đá bóng trong sân vận động của trường. III. Viết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, Ngày… tháng… năm…
BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM 1
Kính gửi: Cô Nguyễn Thu Trà - GVCN lớp 4A1, Trường Tiểu học Hai Bà Trưng
Nhóm 1 đã tổ chức thảo luận để sơ kết tháng thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam như sau: 1. Về học tập:
- Cá nhân có thành tích học tập xuất sắc: Nguyễn Hoài Thương
- Cá nhân có nhiều cố gắng: Trần Thu Hà 2. Về rèn luyện:
- Các thành viên trong nhóm đạt kết quả rèn luyện tốt.
- Cá nhân tích cực tham gia phong trào của trường, lớp: Đỗ Hà Trang, Hoàng Anh Sơn. Người viết báo cáo Ngọc Đỗ Minh Ngọc Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Sau khi dạo quanh đất nước, nếm các vị ngọt bùi, ta bâng khuâng trở về với
cội nguồn: mảnh vườn quanh sân nhà sàn Bác. Đây là cái gốc của mùa xuân,
cái gốc của mọi niềm vui, của màu xanh và vị ngọt bùi nở ra vô tận.
Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ
không nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình, hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn, bưởi đỏ
Mê Linh. Hồng Yên Thôn! Cả một rặng cây hồng! Mùa đông, cây trụi hết lá,
chỉ còn hàng trăm quả trĩu trịt trên cành màu hồng chói như hàng trăm chiếc
đèn lồng giữa sương giá, ơi cái màu hồng thắm thiết và vồn vã…Sum vầy
muôn loài quả khác mang bóng dáng miền quê yêu thương. Bãi bờ Nam Bộ
đậm vị phù sa trong mùi bưởi Biên Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất
khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế.
Mảnh vườn Bác ước chừng rộng bằng mảnh vườn làng Sen thuở ấu thơ.
Nhưng do bàn tay sắp xếp của con người, ta có cảm giác rộng rãi, thoáng
đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc.
(Cây trái trong vườn Bác)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nội dung của văn bản viết về?
A. Mảnh vườn quanh sân nhà Bác
B. Trái cây trên khắp đất nước
C. Vẻ đẹp của xóm làng quê hương
Câu 2. Các loại quả được tác giả kể đến trong văn bản là?
A. khế, hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt
B. hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt, thanh trà
C. khế, hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt, thanh trà
Câu 3. Câu văn thể hiện suy nghĩ, cảm nhận về mảnh vườn của Bác?
A. Mảnh vườn Bác ước chừng rộng bằng mảnh vườn làng Sen thuở ấu thơ.
B. Nhưng do bàn tay sắp xếp của con người, ta có cảm giác rộng rãi, thoáng
đãng, bốn mùa xum xuê hương sắc. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Văn bản cho thấy tình cảm gì của người viết đối với Bác Hồ?
A. Kính trọng, yêu thương B. Thất vọng, chán nản C. Nể phục, tôn trọng
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm tính từ trong đoạn văn dưới đây:
Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ.
Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con
đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. (Thắng biển)
Câu 2. Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
a. Tính từ chỉ tính cách
b. Tính từ chỉ trạng thái
Các từ: vui vẻ, độc ác, hiền lành, ngoan ngoãn, đau đớn, buồn bã, tốt bụng, yên tĩnh.
Câu 3. Cho đoạn văn:
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú
nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì
rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh
tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng
gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là
đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. (Con chuồn chuồn nước)
Em hãy chỉ ra năm từ ghép có trong đoạn văn sau trên. III. Viết
Đề bài: Viết báo cáo cho một buổi thảo luận nhóm của nhóm em. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nội dung của văn bản viết về?
A. Mảnh vườn quanh sân nhà Bác
Câu 2. Các loại quả được tác giả kể đến trong văn bản là?
C. khế, hồng xiêm, bưởi đỏ, bưởi, quýt, thanh trà
Câu 3. Câu văn thể hiện suy nghĩ, cảm nhận về mảnh vườn của Bác? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Văn bản cho thấy tình cảm gì của người viết đối với Bác Hồ?
A. Kính trọng, yêu thương
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Các tính từ gồm: cao, mạnh, dữ, mênh mông, ầm ĩ, rộng, tươi, mỏng manh, nhỏ bé. Câu 2.
a. Tính từ chỉ tính cách: độc ác, hiền lành, ngoan ngoãn, tốt bụng
b. Tính từ chỉ trạng thái: vui vẻ, đau đớn, buồn bã, yên tĩnh
Câu 3. Các từ ghép: mặt hồ, lũy tre, bờ ao, tuyệt đẹp, cánh đồng, đàn trâu,
dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò III. Viết Học sinh tự viết.