Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Chủ đề:
Môn:

Toán 4 2 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

425 213 lượt tải Tải xuống
Câu 1. 6 tấn 6 kg =…..kg. Số cần điền là:
A. 66 B. 106 C. 1006 D.10006
Câu 2. Một con ngỗng trưởng thành cân nặng khoảng:
A. 1kg B. 10kg C. 100kg D. 1000kg
Câu 3. Một con voi trưởng thành cân nặng khoảng:
A. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn
Câu 4. 1 tạ 3 yến = ……. Kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 130 B. 10030 C. 13
Câu 5. Trong các số dưới đây, số chữ số 7 lớp triệu là:
A. 567 312 334 B. 567 213
C. 576 321 D. 612 537
Câu 6. nghĩ ra một số. lấy số đó trừ đi số nhỏ nhất 4 chữ số khác nhau thì
được số chẵn lớn nhất 4 chữ số. Số nghĩ là:
A. 9993 B. 11201 C. 11021 D. 11201
Câu 7. Hiệu của hai số số lớn nhất ba chữ số. Nếu thêm vào s bị trừ 125 đơn
vị thì hiệu mới bao nhiêu?
A. 1123 B. 1124 C. 1125 D.1127
Câu 8. Hiệu của số nhỏ nhất sáu chữ số số lớn nhất bốn chữ số là:
A. 9001 B. 90001 C. 901 D.9000001
H tên: ___________________________ Lp: _______
BÀI T
P CU
I TU
N TOÁN 4
TUN 8
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 yến = ………. kg 40 kg = ………. yến
5 tạ =…………..kg 5000kg = ………tạ
4 tấn = ……….. kg 400 kg = ………tạ
Bài 2: Một chiếc thùng rỗng nặng 1 yến. Khi đổ đầy nước thì thùng nước đó nặng
120kg. Hỏi một nửa thùng nước đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
……………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
Bài 3: Một cửa hàng bán gạo ngày đầu bán được 1 tạ 50 kg, ngày thứ hai bán được
500kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu
ki-lô-gam?
……………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
Bài 4: Từ các chữ số 5; 4; 3; 7 hãy viết tất cả các số bốn chữ số, mỗi số cả bốn
chữ số
đó. …………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………….……………
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
6
7
8
Đáp án
C
B
D
A
C
B
B
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
3 yến = 30 kg
5 tạ = 500 kg
4 tấn = 4000 kg
40 kg = 4 yến
5000 kg = 50 tạ
400 kg = 4 tạ
Bài 2:
Đổi 1 yến = 10 kg
Số nước trong thùng nặng là:
120 -10 = 110(kg)
Một nửa thùng nước nặng là:
110:2 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg.
Bài 3:
Đổi 1 tạ 50 kg = 150 kg
Cả hai ngày bán được số ki- lô- gam gạo là: 150 + 500 = 650 (kg)
Đáp số: 650 kg.
Bài 4:
5437;5473;5374;5347;5734;5743
4537; 4573; 4357; 4375; 4735; 4753
3547; 3574; 3475; 3457; 3745; 3754
7543; 7534; 7435; 7453; 7345; 7354.
| 1/3

Preview text:

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN 4 TUẦN 8
Họ và tên: ___________________________ Lớp: _______ I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. 6 tấn 6 kg =…. kg. Số cần điền là: A. 66 B. 106 C. 1006 D.10006
Câu 2. Một con ngỗng trưởng thành cân nặng khoảng: A. 1kg B. 10kg C. 100kg D. 1000kg
Câu 3. Một con voi trưởng thành cân nặng khoảng: A. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn
Câu 4. 1 tạ 3 yến = ……. Kg. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 130 B. 10030 C. 13
Câu 5. Trong các số dưới đây, số có chữ số 7 ở lớp triệu là: A. 567 312 334 B. 567 213 C. 576 321 D. 612 537
Câu 6. Tú nghĩ ra một số. Tú lấy số đó trừ đi số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau thì
được số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Số Tú nghĩ là: A. 9993 B. 11201 C. 11021 D. 11201
Câu 7. Hiệu của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn
vị thì hiệu mới là bao nhiêu? A. 1123 B. 1124 C. 1125 D.1127
Câu 8. Hiệu của số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số là: A. 9001 B. 90001 C. 901 D.9000001 II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 yến = ………. kg

40 kg = ………. yến
5 tạ =…………. kg 5000kg = ………tạ 4 tấn = ………. kg 400 kg = ………tạ
Bài 2: Một chiếc thùng rỗng nặng 1 yến. Khi đổ đầy nước thì thùng nước đó nặng
120kg. Hỏi một nửa thùng nước đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
……………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
Bài 3: Một cửa hàng bán gạo ngày đầu bán được 1 tạ 50 kg, ngày thứ hai bán được
500kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
……………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………….……………………
Bài 4: Từ các chữ số 5; 4; 3; 7 hãy viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số có cả bốn chữ số
đó. …………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………….…………… Đáp án I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D A A C B B II. TỰ LUẬN Bài 1: 3 yến = 30 kg 40 kg = 4 yến 5 tạ = 500 kg 5000 kg = 50 tạ 4 tấn = 4000 kg 400 kg = 4 tạ Bài 2: Đổi 1 yến = 10 kg
Số nước trong thùng nặng là: 120 -10 = 110(kg)
Một nửa thùng nước nặng là: 110:2 = 55 (kg) Đáp số: 55 kg. Bài 3:
Đổi 1 tạ 50 kg = 150 kg
Cả hai ngày bán được số ki- lô- gam gạo là: 150 + 500 = 650 (kg) Đáp số: 650 kg. Bài 4: 5437;5473;5374;5347;5734;5743
4537; 4573; 4357; 4375; 4735; 4753
3547; 3574; 3475; 3457; 3745; 3754
7543; 7534; 7435; 7453; 7345; 7354.
Document Outline

  • Đáp án