Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ

Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập hiệu quả hơn môn Hóa học, mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ, hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ

Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập hiệu quả hơn môn Hóa học, mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ, hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

75 38 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp Hóa hc 12: Kim loi kim th
Bài 1 trang 118 SGK Hóa 12
Xếp các kim loi kim th theo chiều tăng dần điện tích ht nhân thì:
A. bán kính nguyên t gim dn.
B. năng lượng ion hóa gim dn.
C. tính kh gim dn.
D. kh năng tác dụng với nưc gim dn.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Đáp án B. năng lượng ion hóa gim dn.
Bài 2 trang 119 SGK Hóa 12
Cho dung dch Ca(OH)2 vào dung dch Ca(HCO3)2 s
A. Có kết ta trng.
B. Có bt khí thoát ra.
C. Có kết ta trng và bt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Đáp án A. Có kết ta trng
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2
o
t

2CaCO3 + 2H2O
Bài 3 trang 119 SGK Hóa 12
Cho 2,84 g hn hp CaCO3 MgCO3 tác dng hết vi dung dch HCl thy bay
ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng ca hai mui (CaCO3, MgCO3)
trong hn hp là:
A. 35,2 % và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Đáp án B. 70,4% và 29,6%.
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
x x mol
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2
y y mol
S mol CO2, nCO2 = 0,672/22,4 (mol)
Gi x, y ln t là s mol ca CaCO3 và MgCO3 trong hn hợp ban đầu
Theo bài ra ta có h phương trình sau:
100 84 2,84 0,02
0,3 0,01
0,02.100
% .100% 70,42%
2,84
% 100% 70,42% 25,58%
Na
K
x y x
x y y
m
m





Bài 4 trang 119 SGK Hóa 12
Cho 2 kim loi nhóm IIA tác dng hết vi dung dch HCl to ra 5,55g mui
clorua. Kim loi đó là kim loại nào sau đây?
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Đáp án C.
Gi M là kim loi nhóm II, s mol là x
M + 2HCl MCl2 + H2
x x
Theo bài ra ta có h phương trình:
2 0,05
( 71) 5,55 40
Mx x
x M M





Vy M là Ca
Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12
Cho 2,8 g CaO tác dng vi một lượng nước lấy thu đưc dung dch A. Sc
1,68 lít CO2(đktc) vào dung dch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu đưc.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu đưc tối đa bao nhiêu?
Đáp án Hưng dn gii bài tp
a) S mol CaO là nCaO = 2,8/56 = 0,05 (mol)
S mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
CaO + H2O Ca(OH)2
0,05 (mol) 0,05 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 mol
CO2 nCO2 dư 0,075 0,05 = 0,025 (mol)
CaCO3 to thành 0,05 (mol) b hòa tan 0,025 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,025 0,025 0,025
S mol CaCO3 còn li nCaCO3 = 0,05 0,025 = 0,025 (mol)
Khi lượng CaCO3 là mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 (g)
b. Khi đun nóng dung dch A
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2
o
t

2CaCO3 + 2H2O
0,025 mol 0,025 mol
Khi lượng kết ta tối đa thu được là m kết ta = (0,025 + 0,025).100 = 59 g
Bài 6 trang 119 SGK Hóa 12
Khi ly 14,25g mui clorua ca mt kim loi ch hóa tr II một lượng mui
nitrat ca kim loại đó số mol bng s mol mui clorua thì thy khác nhau
7,95g . Xác định tên kim loi.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Gi kim loi cn tìm là M, có hóa tr là n
Công thc mui clorua là MCln
Công thc mui nitrat là M(NO3)n. Có s mol là x
Theo bài ra ta có h phương trình:
( 71) 14,25 1,5
:
( 124) ( 71) 7,95 24
x M x
M Mg
x M x M M

 


Bài 7 trang 119 SGK Hóa 12
Hòa tan 8,2 gam hn hp bt CaCO3 MgCO3 trong c cn 2,016 lít CO2
(đktc). Xác định s gam mi mui trong hn hp.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Gi x, y lần lượt là s mol CaCO3MgCO3 trong hn hp
S mol CO2 là nCO2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
x x (mol)
CO2 + MgCO3 + H2O Mg(HCO3)2
y y (mol)
Theo bài ra ta có h:
3
3
100 84 8,2 0,04
0,09 0,05
0,04.100 4( )
0,05.84 4,2
CaCO
MgCO
x y x
x y y
m gam
m gam







Bài 8 trang 119 SGK Hóa 12
Trong mt cốc nước cha 0,01 mol Na
+
, 0,02 mol Ca
2+
, 0,01 mol Mg
2+
, 0,05 mol
HCO3
-
, 0,02 mol Cl
-
. Nưc trong cc thuc loi nào?
A. Nưc cng có tính cng tm thi.
B. Nưc cng có tính cứng vĩnh cửu.
C. Nưc cng có tính cng toàn phn.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
Đáp án C. Nước cng có tính cng toàn phn.
Cốc nước trên cha các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, HCO3
-
, Cl
-
Thuộc nước cng toàn phn (có c tính cng tm thi và tính cứng vĩnh cửu)
Bài 9 trang 119 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa hc ca phn ứng để gii thích vic dùng Na3PO4 để làm
mềm nước cng có tính cng toàn phn.
Đáp án Hưng dn gii bài tp
3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 Ca3(PO4)2 + 6NaHCO3
3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 Mg3(PO4)2 + 6NaHCO3
3CaCl2 + 2Na3PO4 Ca3(PO4)2 + 6NaCl
3CaSO4 +2Na3PO4 Ca3(PO4)2 + 3Na2SO4
| 1/6

Preview text:


Giải bài tập Hóa học 12: Kim loại kiềm thổ
Bài 1 trang 118 SGK Hóa 12
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. năng lượng ion hóa giảm dần. C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án B. năng lượng ion hóa giảm dần.
Bài 2 trang 119 SGK Hóa 12
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. Có kết tủa trắng. B. Có bọt khí thoát ra.
C. Có kết tủa trắng và bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án A. Có kết tủa trắng o Ca(OH) t 2 + Ca(HCO3)2   2CaCO3 + 2H2O
Bài 3 trang 119 SGK Hóa 12
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay
ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là: A. 35,2 % và 64,8%. B. 70,4% và 29,6%. C. 85,49% và 14,51%. D. 17,6% và 82,4%.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án B. 70,4% và 29,6%.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 x x mol
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 y y mol
Số mol CO2, nCO2 = 0,672/22,4 (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu
Theo bài ra ta có hệ phương trình sau: 10
 0x  84y  2,84 x  0,02   
x y  0,3 y  0,01 0, 02.100 %m  .100%  70, 42% Na 2,84
%m  100%  70, 42%  25, 58% K
Bài 4 trang 119 SGK Hóa 12
Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối
clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây? A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án C.
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x M + 2HCl → MCl2 + H2 x x
Theo bài ra ta có hệ phương trình: Mx  2 x  0,05   
x(M  71)  5,55 M  40 Vậy M là Ca
Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục
1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
a) Số mol CaO là nCaO = 2,8/56 = 0,05 (mol)
Số mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,05 (mol) 0,05 (mol) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 mol
CO2 dư nCO2 dư 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol)
CaCO3 tạo thành 0,05 (mol) bị hòa tan 0,025 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,025 0,025 0,025
Số mol CaCO3 còn lại nCaCO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol)
Khối lượng CaCO3 là mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 (g)
b. Khi đun nóng dung dịch A o Ca(OH) t 2 + Ca(HCO3)2   2CaCO3 + 2H2O 0,025 mol 0,025 mol
Khối lượng kết tủa tối đa thu được là m kết tủa = (0,025 + 0,025).100 = 59 g
Bài 6 trang 119 SGK Hóa 12
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối
nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau
7,95g . Xác định tên kim loại.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
Gọi kim loại cần tìm là M, có hóa trị là n
Công thức muối clorua là MCln
Công thức muối nitrat là M(NO3)n. Có số mol là x
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
x(M  71) 14,25 x 1,5     M : Mg
x(M 124)  x(M  71)  7,95 M  24
Bài 7 trang 119 SGK Hóa 12
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2
(đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Số mol CO2 là nCO2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 x x (mol)
CO2 + MgCO3 + H2O → Mg(HCO3)2 y y (mol) Theo bài ra ta có hệ: 1
 00x  84y  8,2 x  0,04   
x y  0,09 y  0,05  m  0,04.100  4(gam)  Ca 3 CO  m  0,05.84  4,2gamMg  3 CO
Bài 8 trang 119 SGK Hóa 12
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol
HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.
B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.
Cốc nước trên chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-
⇒ Thuộc nước cứng toàn phần (có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu)
Bài 9 trang 119 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 để làm
mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3
3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3
3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl
3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4
Document Outline

  • Bài 1 trang 118 SGK Hóa 12
  • Bài 2 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 3 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 4 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 6 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 7 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 8 trang 119 SGK Hóa 12
  • Bài 9 trang 119 SGK Hóa 12