Giải bài tập Hóa 12 bài 33: Hợp kim của sắt

Xin mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 33: Hợp kim của sắt, chắc chắn bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học 12 một cách hiệu quả hơn.

Gii bài tp Hóa hc 12: Hp kim ca st
A. Tóm tt lý thuyết hóa 12 bài 33
1. Gang
Gang là hp kim ca st vi cacbon, trong đó C chiếm 2 5% v khối lượng, ngoài ra
còn một lượng nh các nguyên t khác Si, Mn, S,
Phân loi:
+ Gang trng: cha C dng than chì, dùng để đúc bệ máy, ng dẫn nước, cánh ca
+ Gang xám: chứa ít C hơn và C ch yếu dạng xementit (Fe3C), được dùng để
luyn thép
Ngun tc luyn gang: kh oxit st trong qung bng than cc trong lò cao thành
st.
Ngun liu: qung st oxit ( tng là quặng hemantit đỏ), than cc và cht chy
(CaCO
3
và SiO
2
)
Các phương trình hóa hc:
To cht kh C + O
2
→ CO
2
và C + CO
2
→ 2CO.
Quá trình kh: Fe
2
O
3
→ Fe
3
O
4
→ FeO → Fe.
Loi tp cht trong qung : CaCO
3
→ CaO + CO
2
CaO + SiO
2
→ CaSiO
3
2. Thép
Là hp kim ca st với C trong đó C chiếm 0,01 2% v khối lượng.
Phân loi:
+ Thép thường ( thép cacbon)
Thép mm cha không quá 0,1%C; d gia công, được dùng kéo si hay cán thành
thép lá dùng trong vt dụng đời sng và xây dng
+ Thép cng: cha trên 0,9%C dùng để chế to công c, chi tiết máy
+ Thép đặc bit: cho thêm vào thép 1 s nguyên t làm thép có tính chất đặc bit
Thép cha 13%Mn rt cứng, được dùng làm máy nghin đá
Thép cha khong 20% Cr và 10% Ni rt cng, không g, dùng làm dng c gia đình,
y tế
Thép cha khong 18% W và 5% Cr rt cng, dùng để chế to máy ct, gt,..
Ngun tc luyn gang thành thép: loi b phn ln các nguyên t C, Si,Mn, S,…
ra khi gang bng cách oxi hóa chúng và chuyn thành x.
Các phương trình hóa học :
C + O
2
→ CO
2
; S + O
2
→ SO
2
Si + O
2
→ SiO
2
; 4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
(x)
CaO + SiO
2
→ CaSiO
3
; 3CaO + P
2
O
5
→ Ca
3
(PO
4
)
2
(x).
Phương pháp luyện thép: phương pháp Bet--me (lò thổi oxi) ; phương pháp Mac-
tanh (lò bng) ; pơng pháp lò điện.
Gang và thép được s dng rt ph biến trong các ngành công nghip và đời sng.
B. Gii bài tp 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 SGK Hóa hc 12
Bài 1 trang 151 SGK Hóa 12
Nêu nhng phn ng chính xy ra trong lò cao.
Đáp án hướng dn gii
Các phn ng xy ra trong lò cao:
3Fe
2
O
3
+ CO → 2Fe
3
O
4
+ CO
2
.
Fe
3
O
4
+ CO → 3FeO + CO
2
.
FeO + CO → Fe + CO
2
.
CaCO
3
→ CaO + CO
2
.
CaO + SiO
2
→ CaSiO
3
.
C + CO
2
→ 2CO.
C + O
2
→ CO
2
.
Bài 2 trang 151 SGK Hóa 12
Nêu các phương pháp luyện thép cho biết ưu điểm, nhược điểm ca mi phương
pháp.
Đáp án hướng dn gii
Các phương pháp luyện thép:
Phương pháp Bet--me:
+ Phương pháp Bet--me luyn thép trong lò thi có hình qu lê, v ngoài bng thép,
bên trong là lát gch chu lửa đi -nat. Lung không khí mnh thi vào gang lỏng, đốt
cháy các tp cht trong gang to thành thép trong thi gian ngn.
+ Nhược điểm của phương pháp Bet--me không luyện được thép t gang cha
nhiu photpho và không luyn được thép có thành phn theo ý mun.
Phương pháp Mac-tanh:
+ Quá trình luyn thép kéo i 6 - 8 gi n người ta có th phân tích được sn phm
cho thêm nhng cht cn thiết để chế được các loi thép có thành phn mong
mun.
Phương pháp lò điện:
+ Nhiệt lượng sinh ra trong h quang điện giữa các điện cc bng than cca
gang lng to ra nhit độ cao hơn và dễ điu chỉnh hơn so với các loi lò trên.
+ Phương pháp điện ưu điểm luyện được nhng loại thép đc bit thành
phn nhng kim loi khó nóng chy như vonfam, molipđen, crom, ... và không
cha nhng tp cht có hại như lưu hunh, photpho.
+ Nhược điểm của lò điện là dung tích nh.
Bài 3 trang 151 SGK Hóa 12
Mt loi qung st trong t nhiên đã được loi b tp cht. Hòa tan qung này trong
HNO
3
thy kmàu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dng vi Ba thy
kết ta trng không tan trong axit mnh. Loi quặng đó là:
A. Xiderit.
B. Hemantit.
C. Manhetit.
D. Pirit st.
Đáp án hướng dn gii
Đáp án D.
Bài 4 trang 151 SGK Hóa 12
Để kh hoàn toàn 17,6 gam hn hp gm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
đến Fe thì cần đ
2,24 lít CO (đktc). Khối lượng st thu được là:
A. 15g
B. 16g
C. 17g
D. 18g
Đáp án hướng dn gii
Đáp án B.
Gi x là s mol ca FeO, y là s mol Fe
3
O
4
, z là s mol Fe
2
O
3
, t là s mol Fe
Ta có 17,6 = 72x + 232y + 160z + 56t (1)
Fe
2
O
3
+ 3CO
o
t

2Fe + 3CO
2
z 3z 2z (mol)
Fe
3
O
4
+ 4CO
o
t

4CO
2
+ 3Fe
y 4y 3y (mol)
FeO + CO CO
2
+ Fe (mol)
x x x
Ta có x + 4y + 3z = 0,1
Khi lượng Fe là m = 56(x + 3y + 2z + t)
T (1) ta có 17,6 = 56(x + 3y + 2z + t) + 16(x + 4y + 3z)
17,6 = m + 16.0,1
=> m = 16
Bài 5 trang 151 SGK Hóa 12
Nung mt mẫu thép thường khối lượng 10 g trong O
2
thu được 0,1568 lít khí
CO
2
(đktc).Thành phần % theo khi lượng ca cacbon trong mẫu thép đó bao nhiêu?
A. 0,82%.
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Đáp án hướng dn gii
Đáp án B.
n
C
= n
CO2
= 0,1568 / 22,4 = 0,007 mol.
m
C
= 12.0,007 = 0,084 (g)
%m
C
= 0,084 / 10 x 100 = 0,84.
Bài 6 trang 151 SGK Hóa 12
Cn bao nhiêu tn qung manhetit cha 80% Fe
3
O
4
để th sn xuất được 800 tn
gang có hàm lượng st là 95%. Biết rng trong quá trình sn xuất, lượng st b hao ht
là 1%.
Đáp án hướng dn gii
Khi lượng st có trong tn gang cha 95% st là: 800 x 95 / 100 = 760 (tn)
Khi lượng st thc tế cn phi có là: 760 x 100 / 99 = 767,68 (tn)
Có Fe
3
O
4
→ 3Fe
232 tn Fe
3
O
4
to ra 3 x 56 = 168 tn Fe.
Mun có 767,68 tn st, cn 767,68 x 232 / 168 = 1060,13 tn Fe
3
O
4
Khi lượng qung manhetit cn dùng là: 1060,13 x 100 / 80 = 1325,163 (tn)
| 1/6

Preview text:


Giải bài tập Hóa học 12: Hợp kim của sắt
A. Tóm tắt lý thuyết hóa 12 bài 33 1. Gang
Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó C chiếm 2 – 5% về khối lượng, ngoài ra
còn một lượng nhỏ các nguyên tố khác Si, Mn, S, … Phân loại:
+ Gang trắng: chứa C ở dạng than chì, dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa
+ Gang xám: chứa ít C hơn và C chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C), được dùng để luyện thép
Nguyên tắc luyện gang: khử oxit sắt trong quặng bằng than cốc trong lò cao thành sắt.
Nguyên liệu: quặng sắt oxit ( thường là quặng hemantit đỏ), than cốc và chất chảy (CaCO3 và SiO2)
Các phương trình hóa học:
Tạo chất khử C + O2 → CO2 và C + CO2 → 2CO.
Quá trình khử: Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe.
Loại tạp chất trong quặng : CaCO3 → CaO + CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 2. Thép
Là hợp kim của sắt với C trong đó C chiếm 0,01 – 2% về khối lượng. Phân loại:
+ Thép thường ( thép cacbon)
Thép mềm chứa không quá 0,1%C; dễ gia công, được dùng kéo sợi hay cán thành
thép lá dùng trong vật dụng đời sống và xây dựng
+ Thép cứng: chứa trên 0,9%C dùng để chế tạo công cụ, chi tiết máy
+ Thép đặc biệt: cho thêm vào thép 1 số nguyên tố làm thép có tính chất đặc biệt
Thép chứa 13%Mn rất cứng, được dùng làm máy nghiền đá
Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng, không gỉ, dùng làm dụng cụ gia đình, y tế
Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, dùng để chế tạo máy cắt, gọt,..
Nguyên tắc luyện gang thành thép: loại bỏ phần lớn các nguyên tố C, Si,Mn, S,…
ra khỏi gang bằng cách oxi hóa chúng và chuyển thành xỉ.
Các phương trình hóa học :
C + O2 → CO2; S + O2 → SO2
Si + O2 → SiO2; 4P + 5O2 → 2P2O5 (xỉ)
CaO + SiO2 → CaSiO3; 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 (xỉ).
Phương pháp luyện thép: phương pháp Bet-xơ-me (lò thổi oxi) ; phương pháp Mac-
tanh (lò bằng) ; phương pháp lò điện.
Gang và thép được sử dụng rất phổ biến trong các ngành công nghiệp và đời sống.
B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 SGK Hóa học 12
Bài 1 trang 151 SGK Hóa 12
Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
Đáp án hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra trong lò cao: 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2. Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2. FeO + CO → Fe + CO2. CaCO3 → CaO + CO2. CaO + SiO2 → CaSiO3. C + CO2 → 2CO. C + O2 → CO2.
Bài 2 trang 151 SGK Hóa 12
Nêu các phương pháp luyện thép và cho biết ưu điểm, nhược điểm của mỗi phương pháp.
Đáp án hướng dẫn giải
Các phương pháp luyện thép:
 Phương pháp Bet-xơ-me:
+ Phương pháp Bet-xơ-me luyện thép trong lò thổi có hình quả lê, vỏ ngoài bằng thép,
bên trong là lát gạch chịu lửa đi -nat. Luồng không khí mạnh thổi vào gang lỏng, đốt
cháy các tạp chất trong gang tạo thành thép trong thời gian ngắn.
+ Nhược điểm của phương pháp Bet-xơ-me là không luyện được thép từ gang chứa
nhiều photpho và không luyện được thép có thành phần theo ý muốn.  Phương pháp Mac-tanh:
+ Quá trình luyện thép kéo dài 6 - 8 giờ nên người ta có thể phân tích được sản phẩm
và cho thêm những chất cần thiết để chế được các loại thép có thành phần mong muốn.
 Phương pháp lò điện:
+ Nhiệt lượng sinh ra trong lò hồ quang điện giữa các điện cực bằng than chì và của
gang lỏng tạo ra nhiệt độ cao hơn và dễ điều chỉnh hơn so với các loại lò trên.
+ Phương pháp lò điện có ưu điểm là luyện được những loại thép đặc biệt mà thành
phần có những kim loại khó nóng chảy như vonfam, molipđen, crom, ... và không
chứa những tạp chất có hại như lưu huỳnh, photpho.
+ Nhược điểm của lò điện là dung tích nhỏ.
Bài 3 trang 151 SGK Hóa 12
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong
HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có
kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là: A. Xiderit. B. Hemantit. C. Manhetit. D. Pirit sắt.
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án D.
Bài 4 trang 151 SGK Hóa 12
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe thì cần đủ
2,24 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là: A. 15g B. 16g C. 17g D. 18g
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án B.
Gọi x là số mol của FeO, y là số mol Fe3O4, z là số mol Fe2O3, t là số mol Fe
Ta có 17,6 = 72x + 232y + 160z + 56t (1) Fe2O3 + 3CO o t  2Fe + 3CO2 z 3z 2z (mol) Fe3O4 + 4CO o t  4CO2 + 3Fe y 4y 3y (mol) FeO + CO CO2 + Fe (mol) x x x Ta có x + 4y + 3z = 0,1
Khối lượng Fe là m = 56(x + 3y + 2z + t)
Từ (1) ta có 17,6 = 56(x + 3y + 2z + t) + 16(x + 4y + 3z) 17,6 = m + 16.0,1 => m = 16
Bài 5 trang 151 SGK Hóa 12
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí
CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu? A. 0,82%. B. 0,84%. C. 0,85%. D. 0,86%.
Đáp án hướng dẫn giải Đáp án B.
nC = nCO2 = 0,1568 / 22,4 = 0,007 mol. mC = 12.0,007 = 0,084 (g)
%mC = 0,084 / 10 x 100 = 0,84.
Bài 6 trang 151 SGK Hóa 12
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn
gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là: 800 x 95 / 100 = 760 (tấn)
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là: 760 x 100 / 99 = 767,68 (tấn) Có Fe3O4 → 3Fe
232 tấn Fe3O4 tạo ra 3 x 56 = 168 tấn Fe.
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần 767,68 x 232 / 168 = 1060,13 tấn Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là: 1060,13 x 100 / 80 = 1325,163 (tấn)
Document Outline

  • A. Tóm tắt lý thuyết hóa 12 bài 33
    • 1. Gang
    • 2. Thép
  • B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 SGK Hóa học 12
    • Bài 1 trang 151 SGK Hóa 12
    • Bài 2 trang 151 SGK Hóa 12
    • Bài 3 trang 151 SGK Hóa 12
    • Bài 4 trang 151 SGK Hóa 12
    • Bài 5 trang 151 SGK Hóa 12
    • Bài 6 trang 151 SGK Hóa 12