



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
CHAPTER 1 – 2 – 3 – 4 :ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
Bài 1:Cho phân tố chịu lực như hình vẽ  1.Lập tenxơ ứng suất ? 
2.Tính ứng suất trên mặt nghiêng đều với 3  trục tọa độ ? 
3.Tính các thành phần ứng suất chính và xác 
định phương chính thứ nhất ? 
4.Lập tenxơ cầu và tenxơ ứng suất lệch ?  Giải:  1.Từ phân tố ta có 
σx = 4,σy = 3,σz = -1,τyz = τzy = 5   
τxy = τyx = -2,τxz = τzx =1(daN / cm2) 
Ta lập được tenxơ ứng suất sau     4 -2 1    Tσ =  -2 3 5       1 5 -1  
2.Ta có mặt phẳng nghiêng đều với 3 trục tọa độ là mặt phẳng có l = m = n = 
Ta có thành phần ứng suất theo 3 phương 
px = σx.l + τyx.m + τzx.n x py = τxy.l + σy.m +  τzy.n py =[(-2) +3+5].    pz = τxz.l + τyz.m + σz.n  z 
→ Ứng suất toàn phần trên mặt phẳng nghiêng  pn = 
Ứng suất pháp trên mặt nghiêng 
σn = px.l + py.m + pz.n =[ 3 + 2 3 + 
Ứng suất tiếp trên mặt phẳng nghiêng      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  τn = 
3.Ứng suất chính là nghiệm phương trình σ3 - I1σ + I σ - I = 0  Trong đó 
I1 = σx + σy + σz = 4 +3+(-1) = 6 (daN / cm2)  +  +   
σx τyxσy τzyσz τxz2 + τ2yz +  τzx2 )  I2 =τxy  σyτyz  σzτzx 
σx= σx.σy + σy.σz + σz.σx -(τxy   
=12-3-4-(4 + 25+1) = -25 (daN2 / cm4 )      σx τyx   τzx  I3 =τxy σy 
τzy= 4.3.(-1) + 2.[5.1.(-2)]-3.12 -4.52 -(-1).(-2)2 = -131(daN3 / cm6  ) τxz τyz σz 
Thay vào phương trình ta có σ3 -6σ2 -25σ +131= 0  σ1 = 6,86 (daN / cm2)      2 )  σ2 = 3,96 (daN / cm  σ3 = -4,82 (daN / cm2) 
Phương chính thứ nhất là nghiệm của hệ 
τxy.l1 +(σy -σ1).m1+τzy.n1 = 0 
(-2).l1 + (3-6,86).m1+5.n1 = 0    1.l1 +5.m1 +(-1-6,86).n1 = 0 
τxz.l1 + τyz.m1 + (σz -σ1).n1 = 0  l2 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1  1    -2.l1 -3,86.m1+5.n1 = 0  n1 = 0,573.m1  n1 = 0,573.m1  1.l1 +5.m1 -7,86.n1 = 0  l1 = -0,496.m1  l1 = -0,496.m1      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY    l12 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1  m12 = 0,635  n1 = 0,457  l1 = 0,395  m1 = 0,797   σx +σy +σz  2) 
4. Ta có ứng suất pháp trung bình σtb =   =    = 2 (daN / cm  3  Ta lại có T 0  σ = Tσ + Dσ  Trong đó T 0 σ là tenxơ ứng suất  cầu  0  0 2  0 0  tb    2    Tσ0   0 tb  0  0  0 0 0 (daN / cm2)   0  tb    2  
Dσ là tenxơ ứng suất lệch  0     4 -2 1 2 0 0 4-2  D 0  σ = Tσ Tσ -2 3 5  0 2 0  -2     1 5 -1   0 0 2    1   
Bài 2: Cho các thành phần ứng suất 
σx = 4,σy = 0,σz = 2,τyz = τxy      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
1.Lập tenxơ ứng suất và điền các thành phần ứng suất vào phân tố trên hình vẽ ?      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
3.Phân tố này thuộc trạng thái ứng suất nào ? 
2.Xác định các phương chính ? 4.Tính các ứng suất bát diện Giải:  1.Ta có tenxơ ứng suất      4 3 5  Tσ =  30 3  (kN / cm2)    5 3 2  
3.Phân tố này thuộc trạng thái ứng suất khối 
2.Ta có ứng suất chính là nghiệm của pt σ3 - I1σ2 + I2σ - I3 = 0 
Trong đó I1 = 4 + 0 + 2 = 6 (kN/cm2) 
I2 = 0 + 0 + 4.2 – (32 + 32 + 52) = -35  (kN2/cm4) 
I3 = 0 + 2.3.3.5 – (0 + 4.3.3 + 2.3.3) = 36  (kN3/cm6) 
Thay vào ta có σ3 -6σ2 -35σ -36 = 0  σ1 = 9,9 kN / cm    σ2 = -1,5 kN / cm  σ3 = -2,4 kN / cm 
❖ Phương chính 1 là nghiệm của hệ 
τxy.l1 +(σy -σ1).m1+τzy.n1 = 0  3.l1 +(0-9,9).m1+3.n1 = 0    5.l1 +3.m1 +(2-9,9).n1 = 0 
τxz.l1 + τyz.m1 +(σz -σ1).n1 = 0  l2 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1  1    3.l1 -9,9.m1+3.n1 = 0  n1 =1,5.m1  n1 =1,5.m1      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  5.l1 +3.m1 -7,9.n1 = 0  l1 =1,77.m1  l1 =1,77.m1    l12 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1  m12 = 0,157  n1 = 0,594  l1 = 0,7  m1 = 0,396 
❖ Phương chính 2 là nghiệm của hệ 
τxy.l2 +(σy -σ2).m 2 +τzy.n2 = 0  3.l2 + (0 +1,5).m 2 +3.n2 = 0    5.l2 +3.m2 + (2 +1,5).n2 = 0 
τxz.l2 + τyz.m2 +(σz -σ2).n2 = 0  l2 + m22 + n22 =1  l22 + m22 + n22 =1  2    3.l2 +1,5.m 2 +3.n2 = 0  m2 = 3.n2  m2 = 3.n2  5.l2 +3.m2 +3,5.n2 = 0  l2 = -1,5.n2  l2 = -1,5.n2    l22 + m22 + n22 =1  l12 + m12 + n12 =1  n22 = 0,08  n2 = 0,849  l2 = 0,425  m2 = 0,283 
Phương chính 3 là nghiệm của hệ 
τxy.l3 + (σy -σ3).m 3+τzy.n3 = 0  3.l3 + (0 + 2,4).m 3+3.n3 = 0     
τxz.l3 + τyz.m3 + (σz -σ3).n3 = 0  5.l3 +3.m3 +(2 + 2,4).n3 = 0  l2 + m32 + n32 =1  l32 + m32 + n32 =1    3      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY    3.l3 + 2,4.m 3+3.n3 = 0  m3 = -6.n3  m3 = -6.n3          5.l3 +3.m3 + 4,4.n3 = 0  l3 = 3,8.n3  l3 = 3,8.n3    l32 + m32 + n32 =1  l32 + m32 + n32 =1  n32 = 0,019  n2 = 0,828  l3 = 0,524  m3 = 0,138  4.Ta có ứng 
suất toàn phần trên mặt bát diện    p2n =32 = 
9,92 + (-1,5)2 +(-2,4)2 = 35,34 pn = 5  2  ,9 kN / cm    3  3 
Ứng suất pháp bát diện 
σ1 + σ2 + σ3 = 9,9-1,5-2,4 = 2 kN /  cm2  σbd =    3  3 
Ứng suất tiếp bát diện    τ 2  2  bd = 
pn -σbd = 35,34- 4 = 5,6 kN / cm2 
Bài 3: Cho tenxơ ứng suất    a 0 0    Tσ =  0 4 -2  (kN / cm2)    0 -2 1   
1.Xác định a biết σbd = 2 (kN/cm2) ? 
2.Tính các ứng suất chính và phương chính thứ nhất ? Giải: 
1.Ta có các bất biến của tenxơ ứng suất I1 = a + 5 kN/cm2 
I2 = 4a + 4 + a – (0 + 0 +4) = 5a kN2/cm4  I3 = 0      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
Các ứng suất chính là nghiệm của phương trình σ3 - I1σ2 + I2σ - I3 = 0 Thay  số vào ta được 
σ3 -(a +5)σ2 +5aσ = 0 σ(σ2 -(a +5)σ +5a) = 0   
 σ = 0 or σ2 -(a +5)σ +5a = 0 (1) 
Giả thiết bài toán ta có đây mà mặt bát diện nên để tồn tại σbd = 2 (kN/cm2) khi chỉ 
khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt → ∆ = (a +5)2 – 4.5a > 0 ↔ (a -5)2 > 0  luôn đúng 
Giả sử phương trình (1) có 2 nghiệmσ1,σ2 theoViet ta có σ1 + σ2 = 5a  σ1 + σ2 + σ3  = 5a = 2 a =1,2  Giả thiết σbd =    3  3 
Kết luận :Vậy với a = 1,2 thỏa mãn điều kiện bài toán 
2.Thay a = 1,2 vào phương trình (1) ta có các ứng suất chính là 
σ1 5 kN / cm2,σ2 1,2 kN / cm2,σ3 0 kN / cm2 
Phương chính thứ nhất là nghiệm của hệ  (σx -σ1).l1 τyx.m1 τzx.n1  (1,2-5).l1 + 0.m1+0.n1 = 0     
τxy.l1 + (σy -σ1).m1+τzy.n1 = 0  0.l1 -2.m1 + (1-5).n1 = 0    l12 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1    l1 0  l1 0  l1 0  -2.m1 -4.n1 = 0  m1  2n1  m1  2n1    l12 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1  n12 = 0,2  n1 = 0,447  l1 = 0    m1 = 0,894      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
Bài 4: Cho các thành phần ứng suất       
12 ql2 qh2 6q 2y + 4q y3;τ = -6q h2 σx = 3 M0 + 8 -  20  y - h3 x h3 xy h3   4 - y2 x h   σy  = -6h3q   y33 - h42 y2 + 12h3  ;τyz = τzx = σz = 0 
1.Hãy nghiệm lại phương trình Cauchy xem khi nào thỏa mãn ? 2.Với 
điều kiện đó xác định loại trạng thái ứng suất tại điểm M(1,0,-1) ? Giải  : 
1.Thay các giá trị vào phương trình Cauchy ta có  xx  yyx  zzx 0  0 12 h3q y.x 0 0       0 2   -6q 2 - h2 y  0 0  xy  1    x  y  z   h  xyxz  yzy  zyz  00  0-6 3q0  h4 - y2   h3   y 2      2     x  y  z   
Kết luận :Vậy thành phần ứng suất thỏa mãn phương trình Cauchy khi chỉ khi  x 0       1  y 2 
2. Với điểm M(1,0,-1) thì ta có x = τyz τzx = σz = 0,τxy =  -3q,σy = -q → Đây là  trạng      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  2h 2 thái ứng suất 
phẳng (Note ta phải tìm các ứng suất chính trước khi đưa ra kết luận) Bài 5: Cho  tenxơ ứng suất sau    1 4 2    Tσ =  4 -1 -2  (daN / cm2)    2 -2 0   
1.Xác định các thành phần ứng suất chính ? 
2.Lập tenxơ biến dạng tương ứng ? Biết E = 2.104 kN/cm2 = 2.106 daN/cm2,μ = 0,2 
3.Tính các biến dạng chính và xác định phương biến dạng chính thứ 2 
? 4.Tính độ biến đổi thể tích của phân tố ? Giải: 
1. Ta có các bất biến của tenxơ ứng suất I1 = 0 daN/cm2 
I2 = -1 –[42 + 22 +(-2)2]= -25 daN2/cm4 
I3 = 0 + 2.(-2).2.4 – [ (-1).2.2 +1.(-2).(-2)] = -32 daN3/cm6 
Các ứng suất chính là nghiệm của phương trình σ3 - I1σ2 + I2σ - I3 = 0 
Thay số vào ta được σ3 -25σ +32 = 0  σ1 = 4,16 daN / cm2      2  σ2 =1,387daN / cm  σ3 = -5,547 daN / cm2  2.Ta tính các biến dạng    1  1  -7  εx = E[σx -μ(σy +σz )]=  2.106 [1-0,2.(-1+0)]=6.10    1  1  -7  εy = E[σy -μ(σx +σz )]=  2.106 [-1-0,2.(1+0)]=-6.10    1  1  εz = E[σz -μ(σx + σy )]=  2.106 [0-0,2.(1-1)]=0    E  5  Lại có G =   = 8,3.10      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  2(1+μ)    τxy  4  -6  εxy =2G = 2.8,3.105 = 2,4.10  εxz =    2τGxz = 2.8,3.1025 =1,2.10-6 
τyz -2 -6 εyz =2G = 2.8,3.105 = - 1,2.10 
Ta lập được tenxơ biến dạng sau     6.10-7  2,4.10-6  1,2.10-6 0,6  2,4 1,2    Tε =  2,4.10-6 -6.10-7 -1,2.10-6   2,4 -0,6 -1,2 10-6    1,2.10-6 -1,2.10-6  0    1,2. -1,2 0   
3.Ta có biến dạng chính là nghiệm của phương trình ε3 - J1ε2 + J2ε - J3 = 0  Trong đó  J1 = εx +εy +εz = 0    εx  εyxεy  εzyεz εxz  +  +  J2  =εxy  εyεyz  εzεzx  εx 
={0,6(-0,6)-[2,42 +1,22 + (-1,2)2]}.10-12 = -9.10-12      εx εyx   εzx  J3  =εxy εy εzy  εxz εyz εz 
={2.(-1,2).1,2.2,4-[1,2.1,2.(-0,6) +(-1,2).(-1,2).0,6]}.10-18 = -6,912.10-18 
Thay số vào ta có ε3 -9.10-12ε + 6,912.10-18 = 0  ε1 = 2,496.10-6      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  ε2 = 8,32.10-7    ε3 = -3,328.10-6 
Phương biến dạng chính thứ 2 là nghiệm của hệ   
(εx -ε2).l2 +εyx.m 2 +εzx.n2 = 0 
(6-8,32).10-7.l2 + 2,4.10-6.m 2 +1,2.10-6.n2 = 0  εxy   
-6.l2 +(-6-8,32).1 0-7.m 2-1,2.10-6.n2 = 0 
.l2 + (εy -ε2).m 2 +εzy.n2 = 0  2,4.10  l22 + m22 + n22 =1  l22 + m22 + n22 =1      n2 = -2,036m2  n2 = -2,036m2  l2 = 0,875  l2 = -0,418m2  l2 = -0,418m2  n2 = 0,18    l22 + m22 + n22 =1  m22 = 0,188  m2 = 0,43 
4.Độ biến đổi thể tích  θ = εx + εy + εz = 0    1 3 0 
Bài 6: Cho tenxơ biến dạng sau Tε =  3 -1 4 10-2    0 4 2     1 
1.Tính các biến dạng theo phương nghiêng có l = 0,5; n = -0,5; m = 2 ? 
2.Tính các biến dạng chính và các phương biến dạng chính 
? 3.Lập tenxơ biến dạng cầu và tenxơ biến dạng lệch ? Giải  :  1. 
εS = l2.εx + m2.εy + n2.εy + τxy.l.m + τyz.m.n + τzx.l.n      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY   =   1  2 .1  12  2 .( 1)  21 2 .2 12. 12 .3 12  . 21.4 .10 2  1 4 2  .10 2     2   
2.Các biến dạng chính là nghiệm của phương trình ε3 - J1ε2 + J2ε - J3 = 0  Trong đó 
J1 = εx + εy + εz = (1-1+ 2).10 2 = 2.10 2  εx +  +    εyxεy   εzyεz εxz J2 =εxy  εyεyz εzεzx   εx 
={1(-1) +(-1).2 + 2.1-[32 +0 + 42]}.10-4 = -26.10-4    εx εyx   εzx  J3 =εxy εy  εzy εxz εyz εz 
={1.(-1).2-[4.4.1+3.3.2]}.10-6 = -36.10-6 
Thay số vào ta có ε3 -2.10-2ε2 -26.10-4ε  +36.10-6 = 0  ε1 = 0,06  ε2 = 0,01    ε3 = -0,05 
● Phương biến dạng chính thứ nhất là nghiệm của hệ 
(εx -ε1).l1 + εyx.m1+εzx.n1 = 0 
(1-6).10-2.l1 +3.10-2.m1+0.n1 = 0 
εxy.l1 + (εy -ε1).m1+εzy.n1 = 0 
3.10-2.l1 + (-1-6).1 0-2.m1+4.10-2.n1 = 0      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  l2 + m12 + n12 =1  l12 + m12 + n12 =1  1    n1 =1,3m1  n1 =1,3m1  l1 = 0,745  l1 = 0,6m1  l1 = 0,6m1  n1 = 0,344    l 2  2  2  2  1 + m1 + n1 =1  m1 = 0,328  m1 = 0,573 
● Phương biến dạng chính thứ 2 là nghiệm của hệ 
(εx -ε2 ).l2 + εyx.m 2 +εzx.n2 = 0 
(1-1).10-2.l2 +3.10-2.m 2 +0.n2 = 0  εxy 2  y 
 -2.l2 + (-1-1).1 0-2.m 2 +4.10-2.n2 = 0 
.l +(ε -ε2).m 2 +εzy.n2 = 0 3.10  l22 + m22 + n22 =1  l22 + m22 + n22 =1      m2 = 0  m2 = 0  m2 = 0  n2 = -0,75l2  n2 = -0,75l2  n2 = 0,6    l22 + m22 + n22 =1  l22 = 0,64  l2 = 0,8 
● Phương biến dạng chính thứ 3 là nghiệm của hệ 
(εx -ε3).l3 +εyx.m 3+εzx.n3 = 0 (1+5).10-2.l3 +3.10-2.m 3+0.n3 = 0  εxy.l3 +  (εy -ε3).m 3+εzy.n = 0 
3.10-2.l3 +(-1+5).1 0-2.m 3+4.10-2.n3 = 0  3  l32 + m32 + n32 =1  l32 + m32 + n32 =1      m3 = -2l3  m3 = -2l3  m3 = 0,78  n3 = -1,25l3  n3 = -1,25l3  n3 = 0,4875    l32 + m32 + n32 =1  l32 = 0,152  l3 = 0,39      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
3.Ta có biến dạng trung bình    εx +εy +εz  2.10-2  εtb =  =      3  3  Lại có T 0  ε = Tε + Dε (1)  Trong đó T 0 
ε là tenxơ biến dạng cầu     2 0           3  0        0  Tε0   0  0  10 2        2 
Dε là tenxơ biến dạng lệch  0    Từ (1) ta có  3   2    1     0 0   3  0  3        1  0    3 4  3    D 4 10-2   0 2 0  10 2  ε   Tε Tε0 =  3  10-2  -1  3  5  3  3  0 4  0  2           4  4   0    2      0  3  3 
Bài 7: Một thanh chịu uốn thuần túy có các thành phần biến dạng    M  M  εz = -  y;εx = εy = μ  y;γxy = γyz = γzx = 0    EJ  EJ 
1.Các thành phần biến dạng này có thỏa mãn phương trình liên tục không ? 
2.Tính các thành phần chuyển vị u, v, w ?  Giải:  1.Kiểm tra      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY  2yε2x  2xε2y 0 0  x2γ xyy 0  2zε2y  2yε2z 0 0  2yγ yzz 0  2xε2z  2zε2x 0 0  z2γ zxx 0    2εx 0  γ  γ  γ      2 y z  x   yzx zxy xyz   0  2  z2 εxy 0  y γzxy  γxyz  γyzx   0    2εz 0  γ      2 x y z   xyz γyzx  γzxy   0 
Vậy các thành phần biến dạng thỏa mãn phương trình liên tục 
2. Các thành phần chuyển vị là  x   μ M y u u μ M yx    EJ  x  EJ    M  v  M 2  εy = μ y v μ   y EJ  y 2EJ  M  w M  εz = - EJ y z w   EJ yz      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
Bài 8: Cho các thành phần biến dạng εx = 4.10-2;εy = 0;εz = -
5.10-2;γxy = 4.10-2;γyz = 0;γzx = 6.10-2 
1.Lập tenxơ biến dạng và tenxơ ứng suất tương ứng ,điền các thành phần ứng suất vào  phân tố ? 
2.Xác định các biến dạng chính và ứng suất chính ? 
3.Tính thế năng biến dạng đàn hồi của phân tố ? Biết E = 2.104 kN/cm2 ,μ = 0,2  Giải: 
1. Ta có ε = γxy = 4.10-2 = 2.10-2;ε   = γyz = 0;ε = γzx = 6.10-2  = 3.10-2 xy  yz  zx    2  2  2  2  2      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY 
Vậy ta lập được tenxơ biến dạng là  +  +      lOMoAR cPSD| 58675420 NORTH SAINT_AMITABHA    ELASTIC THEORY    4 2 3    Tε =  2 0    3 0 -5 
Ta có hai hằng số đàn hồi độc lập    E.μ  2.104.0,2  λ =  =  = 5555,56 ;v = G =    (1+μ)(1- 2μ)  (1+ 0,2)(1-0,4)   
Độ biến đổi thể tích θ = εx +εy +εz = (4 +0-5).10 σx = λ.θ + 2.v.εx = 5555,56.(-
1.10-2) + 2.8333,33.4.10 σy = λ.θ + 2.v.εy = 5555,56.(-1.10-2 ) +0 = -55,56 kN 
/ cm σz = λ.θ + 2.v.εz = 5555,56.(-1.10-2) + 2.8333,33.(-5.10 ) = -888,89 kN / 
cm τxy = v.γxy = 8333,33.4.10-2 = 333,33 kN / cm2 τyz = v.γyz = 0 
τzx = v.γzx = 8333,33.6.10-2 = 500 kN / cm2 Vậy ta có tenxơ ứng suất tương ứng sau     611,11 333,33  500  Tσ =  333,33 -55,56  0   (kN / cm2)     500  0  888,89      
2.Các biến dạng chính là nghiệm của phương trình ε - J ε + J ε - J = 0  Trong đó 
J1 = εx + εy +εz = (4 + 0-5).10 2 = -1.10 2 
εx εyxεy εzyεz εxz J2 =εxy εyεyz εzεzx εx 
={4.(-5)-[22 +32]}.10-4 = -33.10-4      εx εyx εzx