Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Gii bài tập SBT Địa 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp
theo)
Bài 1 trang 24 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Trình bày đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa theo trình t sau: độ cao, khí hậu, đất,
sinh vt.
Tr li:
Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: min Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 - 700m,
miền Nam lên đến độ cao 900-1000m
- Khí hu: khí hu nhiệt đới biu hin rõ rt nn nhiệt độ cao, mùa h nóng (nhiệt độ
trung bình tháng trên 25
0
C). Độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô hạn đến ẩm ướt.
- Đất: đất trong đai này bao gồm:
+ Đất đồng bng chiếm gn 24% diện tích đất t nhiên c nước, vi các nhóm: đất
phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát,… Trong đó diện tích ln nht tt nhất đất
phù sa.
+ Đất vùng đồi núi thp chiếm hơn 60% diện tích đất t nhiên ca c nước, ch yếu là
nhóm đất feralit. Trong đó, tốt nhất là đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan
đá vôi.
- Sinh vt: gm các h sinh thái nhiệt đới:
+ H dinh thái rng nhiệt đới m rộng thường xanh hình thành nhng vùng núi
thấp mưa nhiều, khí hu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rng cu trúc nhiu tng vi
3 tng cây g, cây cao ti 30- 40m, phn ln các loài cây nhiệt đới xanh quanh
năm. Giới động vt nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
+ Các h sinh thái rng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rng na rng lá, rng
thưa nhiệt đi khô. Trên các loi th nhưỡng đặc bit các h sinh thái rừng thường
xanh trên đá vôi; rừng ngp mặn trên đất mn ven bin; rừng tràm trên đt phèn; xa
van, cây bi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám vùng khô hn.
Bài 2 trang 25 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Tại sao đai nhiệt đới gió mùa min Nam li độ cao cao hơn ở min Bc?
Tr li:
Đai nhiệt đới gió mùa min Nam li độ cao cao hơn ở min Bc vì:
- Min Bc chu ảnh hưởng mnh m của gió mùa Đông Bắc (lnh, khô), nm gn
chí tuyến hơn, lượng nhit nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi ca min Bc là
nhiệt đới m gmùa nên ch cn ti ngưỡng 600-700m đã tới gii hn trên của đai
nhit đới gió mùa.
- Miền Nam quanh năm chịu tác động ca khi khi nóng li nm gần xích đạo hơn
ng nhit nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi ca min Nam cận xích đạo
gió mùa nên cn ti 900-1000m mới đạt gii hn trên của đai nhiệt đới gió mùa.
Bài 3 trang 25 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
So sánh đặc điểm thiên nhiên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió
mùa trên núi.
- Ging nhau:
- Khác nhau:
+ Độ cao:
+ Khí hu:
+ Đất:
+ Sinh vt:
Tr li:
- Giống nhau: đều xut hin min Bc, hai mùa với mùa đông nhiệt thấp, mưa ít
hơn mùa hạ nhiệt cao, mưa nhiều hơn, đều các loài thực động vật ôn đới
đất giàu mùn.
- Khác nhau:
+ Độ cao:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: t 600-700m đến 2600m, min Nam t
900-1000m đến 2600m
Đai ôn đới gió mùa trên núi: t 2600m tr lên (ch Hoàng Liên Sơn)
+ Khí hu:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều
hơn, độ ẩm tăng. Từ 600-700m đến 1600-1700m khí hu mát m độ ẩm tăng. Từ
1600-1700m đến 2600m nhiệt độ thấp hơn.
Đai ôn đới gió mùa trên núi: khí hu có nét ging khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ
dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C
+ Đất:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: T 600-700m đến 1600-1700m hình thành đất
feralit có mùn. T 1600-1700m đến 2600m quá trình feralit ngng trệ, hình thành đt
mùn
Đai ôn đới gió mùa trên núi: ch yếu là đất mùn thô
+ Sinh vt:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: T 600-700m đến 1600-1700m hình thành các h
sinh thái rng cn nhit lá rng và lá kim. Trong rng xut hin các loài chim, thú cn
nhiệt đới phương Bắc, các loài thú lông y như gấu, sóc, cy, cáo. T
1600-1700m đến 2600m rừng sinh trưởng kém, thc vt thp nhỏ, đơn giản v thành
phần loài; rêu, địa y ph kín thân, cành y. Trong rng mặt các loài chim di
thuc khu h Himalaya
Đai ôn đới gió mùa trên núi: có các loài thc vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết
sam,…
Bài 4 trang 26 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
So sánh đặc điểm ca 2 min t nhiên: min Bắc Đông Bc Bc B vi min Tây
Bc và Bc Trung B.
- Ging nhau:
- Khác nhau:
+ Ranh gii:
+ Địa hình:
+ Khí hu:
+ Đất đai:
+ Sông ngòi:
+ Sinh vt:
+ Khoáng sn:
- Khó khăn:
Tr li:
- Ging nhau:
+ Địa hình bao gm c đồi núi đồng bằng, trong đó đồi núi chiếm ưu thế, Hướng
nghiêng chung là tây bc- đông nam.
+ Khí hu nhiệt đới m gió mùa, chu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lnh
- Khác nhau:
+ Ranh gii:
Min Bắc Đông Bắc Bc B: ranh gii phía tây- y nam ca min nm dc theo
hu ngn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bng Bc B
Min Tây Bc và Bc Trung B: nm t hu ngn sông Hng ti dãy núi Bch Mã
+ Địa hình:
Min Bắc Đông Bc Bc Bộ: Địa hình ch yếu đồi núi thp với độ cao trung
hình 600m. Hướng vòng cung của các y núi các thung lũng sông nét ni bt
trong cấu trúc sơn văn của miền. Địa hình caxtơ khá phổ biến, đồng bng m rng
hơn. Địa hình b biển đa dạng, nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng
biển đáy nông, tuy nhiên vn vịnh nước sâu thun li phát trin kinh tế bin v
nhiu mt.
Min Tây Bc và Bc Trung Bộ: đâymiền duy nhất có đa hình cao nht Vit Nam
với đầy đủ ba đai cao, có nhiu cao nguyên, lòng chảo,… địa hình hướng y bc-
đông nam rệt ca ba dải địa hình các sông Tây Bc, các dãy núi Trường Sơn
Bắc ăn lan sát ra biển chia ct dải đồng bng duyên hi nh hp
+ Khí hu:
Min Bắc Đông Bc Bc B: S xâm nhp mnh của gió mùa Đông Bắc to nên
một mùa đông lạnh ti sm kết thúc muộn. Đặc điểm y đưc th hin s h
thấp đai cao cận nhiệt đới (vi nhiều loài y phương Bắc) s thay đổi cnh quan
thiên nhiên theo mùa
Min Tây Bc Bc Trung Bộ: gió mùa Đông Bắc suy yếu hơn, tính nhiệt đới tăng
dn. Tuy nhiên vùng núi cao có đủ ba đai cao khí hậu
+ Đất đai:
Min Bắc và Đông Bắc Bc B: diện tích đất phù sa c trung du phù sa ngt
đồng bng châu th ln
Min Tây Bc Bc Trung B: xut hiện đất mùn mùn thô trên núi cao, đất phù
sa pha cát ph biến đồng bng
+ Sông ngòi:
Min Bắc Đông Bắc Bc B: sông chảy theo hướng vòng cung ni bt: sông Cu,
sông Thương, sông Lục Nam,… sông có giá trị thy li, giao thông ln
Min Tây Bc và Bc Trung B: sông chy theo hướng tây bc - đông nam: sông Mã,
sông Đà,…, có giá tr thủy điện ln
+ Sinh vt:
Min Bắc và Đông Bắc Bc B: Sinh vt bin dồi dào hơn khi ngư trưng ln,
din tích rng ngp mn lớn hơn,…
Min Tây Bc Bc Trung B: Rừng 3 đai rệt, xut hin rừng ôn đới núi cao,
các loài thc vật ôn đới như lãnh sam, thiết sam,…
+ Khoáng sn:
Min Bắc và Đông Bắc Bc B: giàu than bc nht c nước (than đá ở Qung Ninh
than nâu Đồng bng sông Hng), b du khí Sông Hồng…
Min Tây Bc và Bc Trung B: có tr ng apatit (Lào Cai) ln nhất cà nước, crom,
thiếc, titan… trữ ng ln
+ Khó khăn:
Min Bắc Đông Bắc Bc B: s bất thường ca nhịp điu mùa khí hu, ca dòng
chy sông ngòi tính bt ổn định cao ca thi tiết nhng tr ngi ln trong quá
trình s dng t nhiên ca min
Min Tây Bc Bc Trung Bộ: bão lũ, hạn hán, trượt l đất nhng thiên tai
thường xy ra trong min.
Bài 5 trang 26 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Ti sao min Bắc và Đông Bắc Bc B lại có mùa đông đến sm, kết thúc mun?
Tr li:
Min Bắc và Đông Bắc Bc B có mùa đông đến sm và kết thúc mun vì:
Min Bắc Đông Bc Bc B mùa đông đến sm kết thúc muộn do tác động
ca gió mùa với hướng các dãy núi.
Đây min v trí địa đầu t quốc, nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc sm
nhất cũng muộn nht c nước. Ti Đông Bắc vi các cánh cung (Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) m rng phía Bắc phía Đông, chm li Tam
Đảo càng thêm tăng cường s hút gmùa Đông Bắc khiến a đông Đông Bắc
lnh nhất, đến sm và kết thúc mun.
Tây Bc có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, càng vào nam các dãy núi theo hướng tây
bc- đông nam (Hoành Sơn, Bạch Mã) tăng sức ngăn cản, làm suy yếu ảnh hưởng ca
gió mùa Đông Bắc (lnh, khô) khiến mùa đông Tây Bc khu vc phía nam bt
lạnh hơn, đến mun kết thúc sớm hơn. T Bch tr vào không mùa đông
lnh.
Bài 6 trang 27 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Hãy chng minh s tương phản v địa hình ca min Nam Trung B và Nam B.
Tr li:
S tương phản v địa hình min Nam Trung B và Nam B được th hin:
S tương phn v địa hình min Nam Trung B Nam B đưc th hin rt nht
giữa hai sườn Đông - Tây của Trường Sơn Nam.
Trong khu vùng núi Trường Sơn Nam phía đông gồm các khi núi cao nguyên
cao, đồ s như khối núi Kon Tum, khi núi cc Nam Trung Nộ. Địa hình vi nhng
đỉnh cao trên 2000m nghiêng dn v phía đông, sườn dc chênh vênh bên dải đồng
bng hp ven bin.
Tương phản với đa hình núi phía đông các b mt cao nguyên badan Playku,
Đắk Lk, Nông, Di Linh tương đối bng phng, các bậc độ cao khong
500-800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi phía tây, to nên s bất đối xng rõ
rt giữa hai sườn Đông - Tây của vùng Trường Sơn Nam
Ngoài ra s tương phản v địa hình min Nam Trung B và Nam B được th hin rõ
giữa vùng đồi núi, cao nguyên cao, đ s phía Bắc vùng đồng bng châu th
Nam B thp phng phía nam.
Bài 7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Phân tích nhng thun lợi khó khăn của t nhiên min Nam Trung B Nam B
ti s phát trin kinh tế.
Tr li:
Nhng thun lợi khó khăn của t nhiên min Nam Trung B và Nam B ti phát
trin kinh tế:
a) Thun li:
Min Nam Trung B và Nam B có nhiu thun li v t nhiên cho phát trin kinh tế:
- Tài nguyên đất: din tích đất badan ln nht c nước tp trung trên các cao nguyên
xếp tng b mt rng y Nguyên thun li cho hình thành các vùng chuyên canh
cây công nghip quy ln. Diện tích đt phù sa sông màu m đồng bng sông
Cửu Long điều kin hình thành vùng chuyên canh lương thực thc phm ln nht
c nước.
- Tài nguyên rng: Din tích rng chiếm >50% c nước, rt phong phú vi nhiu kiu,
loi sinh thái: rng giàu Tây Nguyên, rng ngp mn dc ven bin, rng tràm, rng
trên các đảo đá vôi tạo điều kin cho lâm nghip phát trin
- Tài nguyên biển: ¾ ngư trường ca c nước, nhiu hi sn, t yến giá tr cao…
B bin Nam Trung B nhiều vũng vịnh nước sâu thun li y cng ln. Nhiu bãi
cát đẹp, nắng quanh năm hoặc nơi khí hậu ôn hòa, phong cảnh đẹp như Đà Lt
thun li cho du lịch,…
- Tài nguyên khoáng sn: rất đa dạng và giá tr ln khi có các b trm tích ln nht
c nước ngoài thm lục địa (Nam Côn Sơn, Cu Long, Th Chu- Mã Lai, Trung Bộ…)
chiếm trên 90% tr ng c nước, tr ng bô xít, than bùn ln nht c nước,… tạo
điều kin cho khai thác chế biến khoáng sn, xut khẩu… Trữ ng thy điện ln
trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrê pk
b) Khó khăn:
Xói mòn, rửa trôi đất vùng núi, ngp lt trên din rng đồng bng Nam B h
lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trng vào mùa khô là nhng khó
khăn lớn nht ca vùng trong s dng tài nguyên ca vùng vào phát trin kinh tế.
| 1/7

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Bài 1 trang 24 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Trình bày đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa theo trình tự sau: độ cao, khí hậu, đất, sinh vật. Trả lời:
Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở
miền Nam lên đến độ cao 900-1000m
- Khí hậu: khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt ở nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ
trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô hạn đến ẩm ướt.
- Đất: đất trong đai này bao gồm:
+ Đất đồng bằng chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, với các nhóm: đất
phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát,… Trong đó có diện tích lớn nhất và tốt nhất là đất phù sa.
+ Đất vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên của cả nước, chủ yếu là
nhóm đất feralit. Trong đó, tốt nhất là đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
- Sinh vật: gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:
+ Hệ dinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi
thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với
3 tầng cây gỗ, có cây cao tới 30- 40m, phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh
năm. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng
thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có các hệ sinh thái rừng thường
xanh trên đá vôi; rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển; rừng tràm trên đất phèn; xa
van, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám vùng khô hạn.
Bài 2 trang 25 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Tại sao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lại ở độ cao cao hơn ở miền Bắc? Trả lời:
Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lại ở độ cao cao hơn ở miền Bắc vì:
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc (lạnh, khô), nằm ở gần
chí tuyến hơn, lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Bắc là
nhiệt đới ẩm gió mùa nên chỉ cần tới ngưỡng 600-700m đã tới giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa.
- Miền Nam quanh năm chịu tác động của khối khi nóng lại nằm gần xích đạo hơn
lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Nam là cận xích đạo
gió mùa nên cần tới 900-1000m mới đạt giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa.
Bài 3 trang 25 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
So sánh đặc điểm thiên nhiên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. - Giống nhau: - Khác nhau: + Độ cao: + Khí hậu: + Đất: + Sinh vật: Trả lời:
- Giống nhau: đều xuất hiện ở miền Bắc, có hai mùa với mùa đông nhiệt thấp, mưa ít
hơn và mùa hạ nhiệt cao, mưa nhiều hơn, đều có các loài thực động vật ôn đới và có đất giàu mùn. - Khác nhau: + Độ cao:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: từ 600-700m đến 2600m, ở miền Nam từ 900-1000m đến 2600m
Đai ôn đới gió mùa trên núi: từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) + Khí hậu:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều
hơn, độ ẩm tăng. Từ 600-700m đến 1600-1700m khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng. Từ
1600-1700m đến 2600m nhiệt độ thấp hơn.
Đai ôn đới gió mùa trên núi: khí hậu có nét giống khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ
dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C + Đất:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: Từ 600-700m đến 1600-1700m hình thành đất
feralit có mùn. Từ 1600-1700m đến 2600m quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn
Đai ôn đới gió mùa trên núi: chủ yếu là đất mùn thô + Sinh vật:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: Từ 600-700m đến 1600-1700m hình thành các hệ
sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận
nhiệt đới phương Bắc, các loài thú có lông dày như gấu, sóc, cầy, cáo. Từ
1600-1700m đến 2600m rừng sinh trưởng kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành
phần loài; rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng có mặt các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya
Đai ôn đới gió mùa trên núi: có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…
Bài 4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
So sánh đặc điểm của 2 miền tự nhiên: miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. - Giống nhau: - Khác nhau: + Ranh giới: + Địa hình: + Khí hậu: + Đất đai: + Sông ngòi: + Sinh vật: + Khoáng sản: - Khó khăn: Trả lời: - Giống nhau:
+ Địa hình bao gồm cả đồi núi và đồng bằng, trong đó đồi núi chiếm ưu thế, Hướng
nghiêng chung là tây bắc- đông nam.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh - Khác nhau: + Ranh giới:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: ranh giới phía tây- tây nam của miền nằm dọc theo
hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: nằm từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã + Địa hình:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung
hình 600m. Hướng vòng cung của các dãy núi và các thung lũng sông là nét nổi bật
trong cấu trúc sơn văn của miền. Địa hình caxtơ khá phổ biến, đồng bằng mở rộng
hơn. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng
biển đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi phát triển kinh tế biển về nhiều mặt.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: đây là miền duy nhất có địa hình cao nhất Việt Nam
với đầy đủ ba đai cao, có nhiều cao nguyên, lòng chảo,… địa hình hướng tây bắc-
đông nam rõ rệt của ba dải địa hình và các sông Tây Bắc, các dãy núi Trường Sơn
Bắc ăn lan sát ra biển chia cắt dải đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp + Khí hậu:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên
một mùa đông lạnh tới sớm và kết thúc muộn. Đặc điểm này được thể hiện ở sự hạ
thấp đai cao cận nhiệt đới (với nhiều loài cây phương Bắc) và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: gió mùa Đông Bắc suy yếu hơn, tính nhiệt đới tăng
dần. Tuy nhiên ở vùng núi cao có đủ ba đai cao khí hậu + Đất đai:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: diện tích đất phù sa cổ ở trung du và phù sa ngọt ở
đồng bằng châu thổ lớn
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: xuất hiện đất mùn và mùn thô trên núi cao, đất phù
sa pha cát phổ biến ở đồng bằng + Sông ngòi:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: sông chảy theo hướng vòng cung nổi bật: sông Cầu,
sông Thương, sông Lục Nam,… sông có giá trị thủy lợi, giao thông lớn
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam: sông Mã,
sông Đà,…, có giá trị thủy điện lớn + Sinh vật:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Sinh vật biển dồi dào hơn khi có ngư trường lớn,
diện tích rừng ngập mặn lớn hơn,…
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Rừng có 3 đai rõ rệt, xuất hiện rừng ôn đới núi cao,
các loài thực vật ôn đới như lãnh sam, thiết sam,… + Khoáng sản:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: giàu than bậc nhất cả nước (than đá ở Quảng Ninh và
than nâu ở Đồng bằng sông Hồng), bể dầu khí Sông Hồng…
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: có trữ lượng apatit (Lào Cai) lớn nhất cà nước, crom,
thiếc, titan… trữ lượng lớn + Khó khăn:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng
chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong quá
trình sử dụng tự nhiên của miền
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: bão lũ, hạn hán, trượt lở đất là những thiên tai
thường xảy ra trong miền.
Bài 5 trang 26 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Tại sao miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn? Trả lời:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn vì:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn do tác động
của gió mùa với hướng các dãy núi.
Đây là miền có vị trí địa đầu tổ quốc, là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc sớm
nhất và cũng là muộn nhất cả nước. Tại Đông Bắc với các cánh cung (Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở rộng ở phía Bắc và phía Đông, chụm lại ở Tam
Đảo càng thêm tăng cường sự hút gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Đông Bắc
lạnh nhất, đến sớm và kết thúc muộn.
Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, càng vào nam các dãy núi theo hướng tây
bắc- đông nam (Hoành Sơn, Bạch Mã) tăng sức ngăn cản, làm suy yếu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc (lạnh, khô) khiến mùa đông ở Tây Bắc và khu vực phía nam bớt
lạnh hơn, đến muộn và kết thúc sớm hơn. Từ Bạch Mã trở vào không có mùa đông lạnh.
Bài 6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hãy chứng minh sự tương phản về địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Trả lời:
Sự tương phản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được thể hiện:
Sự tương phản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được thể hiện rõ rệt nhất
giữa hai sườn Đông - Tây của Trường Sơn Nam.
Trong khu vùng núi Trường Sơn Nam ở phía đông gồm các khối núi và cao nguyên
cao, đồ sộ như khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Nộ. Địa hình với những
đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.
Tương phản với địa hình núi ở phía đông là các bề mặt cao nguyên badan Playku,
Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao khoảng
500-800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây, tạo nên sự bất đối xứng rõ
rệt giữa hai sườn Đông - Tây của vùng Trường Sơn Nam
Ngoài ra sự tương phản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được thể hiện rõ
giữa vùng đồi núi, cao nguyên cao, đồ sộ ở phía Bắc và vùng đồng bằng châu thổ
Nam Bộ thấp phẳng ở phía nam.
Bài 7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
tới sự phát triển kinh tế. Trả lời:
Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tới phát triển kinh tế: a) Thuận lợi:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên cho phát triển kinh tế:
- Tài nguyên đất: diện tích đất badan lớn nhất cả nước tập trung trên các cao nguyên
xếp tầng bề mặt rộng ở Tây Nguyên thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh
cây công nghiệp có quy mô lớn. Diện tích đất phù sa sông màu mỡ ở đồng bằng sông
Cửu Long là điều kiện hình thành vùng chuyên canh lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
- Tài nguyên rừng: Diện tích rừng chiếm >50% cả nước, rất phong phú với nhiều kiểu,
loại sinh thái: rừng giàu ở Tây Nguyên, rừng ngập mặn dọc ven biển, rừng tràm, rừng
trên các đảo đá vôi tạo điều kiện cho lâm nghiệp phát triển
- Tài nguyên biển: Có ¾ ngư trường của cả nước, nhiều hải sản, tổ yến giá trị cao…
Bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi xây cảng lớn. Nhiều bãi
cát đẹp, nắng quanh năm hoặc nơi có khí hậu ôn hòa, phong cảnh đẹp như Đà Lạt
thuận lợi cho du lịch,…
- Tài nguyên khoáng sản: rất đa dạng và có giá trị lớn khi có các bể trầm tích lớn nhất
cả nước ngoài thềm lục địa (Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu- Mã Lai, Trung Bộ…)
chiếm trên 90% trữ lượng cả nước, trữ lượng bô xít, than bùn lớn nhất cả nước,… tạo
điều kiện cho khai thác và chế biến khoáng sản, xuất khẩu… Trữ lượng thủy điện lớn
trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrê pốk b) Khó khăn:
Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ
lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là những khó
khăn lớn nhất của vùng trong sử dụng tài nguyên của vùng vào phát triển kinh tế.