Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

58 29 lượt tải Tải xuống
Gii bài tập SBT Địa lý 12 bài 16: Đặc điểm dân s và phân
b dân cư ở c ta
Bài 1 trang 36 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Đin vào ch trng nhng ni dung thích hợp, để th hiện đặc đim dân s
phân b dân cư nước ta và ảnh hưởng ca dân s đến phát trin kinh tế-xã hi
và môi trường.
Tr li:
Bài 2 trang 36 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Đin các t còn thiếu vào ch trng sau:
- Dân s năm 2016 của nước ta là........ triu người, đứng th..... khu vc
Đông Nam Á và thứ... trên thế gii.
- Đặc điểm đông dân to thun li cho nưc ta có..... di dào và......... rng ln.
- c ta hin có..... dân tc anh em cùng chung sống, trong đó đông nht
dân tc....
- Dân s nước ta tăng nhanh đặc bit là vào khong thi gian.....
- Mức gia tăng dân s của nước ta xu hưng gim nhanh trong thi gian va
qua là do........
- Mt đ dân s trung bình ca nước ta năm 2006 là....
- Đồng bng ch chiếm ...... din tích lãnh th nhưng tp trung vi dân s c
nước
- S phân b dân cư không hợp lý làm ảnh hưng lớn đến..............
Tr li:
- Dân s năm 2006 nước ta 84,2 triệu người, đứng th 3 khu vực Đông
Nam Á và th 13 trên thế gii.
- Đặc điểm đông dân to thun lợi cho nước ta nguồn lao đng di dào
th trưng tiêu th rng ln.
- c ta hin 54 dân tc anh em cùng chung sống, trong đó đông nhất
dân tc Kinh
- Dân s nước ta tăng nhanh, đặc bit vào khong thi gian na cui thế k
XX
- Mức gia tăng dân s của nưc ta xu hướng gim nhanh trong thi gian va
qua là do thc hin tt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- Mt đ dân s trung bình ca nước ta năm 2006 là 254 người/km
2
- Đồng bng ch chiếm 20% din tích lãnh th nhưng hiện tp trung ti dân s
ca c nước.
- S phân b n không hợp làm ảnh hưởng lớn đến: S dụng lao động
lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu.
Khai thác tài nguyên những nơi ít lao động rt khó khăn...
Bài 3 trang 37 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Da vào hình 16.2 trong SGK hoặc Atlat Địa Vit Nam (trang 15), y
chứng minh dân nước ta phân b chưa hợp gia đồng bng vi trung du,
min núi. Gii thích ti sao li có s phân b như vậy.
a) Chng minh:
b) Gii thích:
Tr li:
a) Chng minh:
- Mt đ dân s trung bình ca nước ta năm 2006 là 254 người/km
2
- Dân s nước ta phân b chưa hợp gia min núi, trung du với đng bng.
Dân s tp trung rất đông ở đồng bằng, thưa tht min núi trung du.
+ Vùng đồng bng ch chiếm ¼ din tích lãnh th nhưng có dân tp trung
đông đúc (khong 75% dân s) vi mật độ dân s cao: Đồng bng sông Hng
có mật độ trung bình cao nht c nước là trên 1000ngưi/km
2
; Đồng bng Sông
Cửu Long, Đông Nam Bộ mt s khu vc ven bin 501 - 1000
người/km
2
.
+ Miền núi trung du nước ta din tích t nhiên rng, 3/4 din tích c nước,
nơi nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng dân số ch khong 25%, nên mt
độ dân s trung bình miền núi, trung du nước ta rất thưa điển hình Tây Bc;
Tây Nguyên là dưới 50 người/km
2
, mt s nơi dân số t 50 - 100 ngưi/km
2
.
- Các đồng bằng: Đng bng Sông Hồng, Đng bng Sông Cửu Long, Đông
Nam B có mt đ dân s cao hơn mức trung bình c nước.
- Tây Bc, Tây Nguyên, Bc Trung B, Duyên hi Nam Trung B mật độ
dân s thấp hơn mức trung bình c nước.
b) Gii thích:
- Đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư:
+ đồng bng có nhiu điều kin thun li đ sinh sng: V trí địa lý thun li,
nguồn nước di dào, khí hậu, đất đai màu mỡ,…).
+ Đồng bng có lch s khai thác lãnh th lâu đời (Đng bng sông Hng).
+ Điều kiện sở vt cht tốt, thưng gn lin với các đô thị, h thng giao
thông thun tiện cho giao lưu, phát triển kinh tế.
+ Những vùng đng bng nước ta còn truyn thng trồng lúa nước cn
nhiều lao động nên tập trung đông dân cư.
- Min núi, trung du tập trung dân cư ít:
+ Điều kin t nhiên không thun li cho sn xut cuc sống: địa hình g
gh, dc, thiếu nước…
+ Giao thông khó khăn, cơ sở vt cht còn yếu kém.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân
bố dân cư ở nước ta
Bài 1 trang 36 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp, để thể hiện đặc điểm dân số và
phân bố dân cư ở nước ta và ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế-xã hội và môi trường. Trả lời:
Bài 2 trang 36 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Điển các từ còn thiếu vào chỗ trống sau:
- Dân số năm 2016 của nước ta là........ triệu người, đứng thứ..... ở khu vực
Đông Nam Á và thứ... trên thế giới.
- Đặc điểm đông dân tạo thuận lợi cho nước ta có..... dồi dào và......... rộng lớn.
- Nước ta hiện có..... dân tộc anh em cùng chung sống, trong đó đông nhất là dân tộc....
- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là vào khoảng thời gian.....
- Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm nhanh trong thời gian vừa qua là do........
- Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2006 là....
- Đồng bằng chỉ chiếm ...... diện tích lãnh thổ nhưng tập trung với dân số cả nước
- Sự phân bố dân cư không hợp lý làm ảnh hưởng lớn đến.............. Trả lời:
- Dân số năm 2006 ở nước ta là 84,2 triệu người, đứng thứ 3 ở khu vực Đông
Nam Á và thứ 13 trên thế giới.
- Đặc điểm đông dân tạo thuận lợi cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và
thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Nước ta hiện có 54 dân tộc anh em cùng chung sống, trong đó đông nhất là dân tộc Kinh
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào khoảng thời gian nửa cuối thế kỉ XX
- Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm nhanh trong thời gian vừa
qua là do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2006 là 254 người/km2
- Đồng bằng chỉ chiếm 20% diện tích lãnh thổ nhưng hiện tập trung tới dân số của cả nước.
- Sự phân bố dân cư không hợp lí làm ảnh hưởng lớn đến: Sử dụng lao động
lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu.
Khai thác tài nguyên ở những nơi ít lao động rất khó khăn...
Bài 3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Dựa vào hình 16.2 trong SGK hoặc Atlat Địa lý Việt Nam (trang 15), hãy
chứng minh dân cư nước ta phân bố chưa hợp lý giữa đồng bằng với trung du,
miền núi. Giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy. a) Chứng minh: b) Giải thích: Trả lời: a) Chứng minh:
- Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2006 là 254 người/km2
- Dân số nước ta phân bố chưa hợp lý giữa miền núi, trung du với đồng bằng.
Dân số tập trung rất đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi trung du.
+ Vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ nhưng có dân cư tập trung
đông đúc (khoảng 75% dân số) với mật độ dân số cao: Đồng bằng sông Hồng
có mật độ trung bình cao nhất cả nước là trên 1000người/km2; Đồng bằng Sông
Cửu Long, Đông Nam Bộ và một số khu vực ven biển là 501 - 1000 người/km2.
+ Miền núi trung du nước ta có diện tích tự nhiên rộng, 3/4 diện tích cả nước,
là nơi có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng dân số chỉ khoảng 25%, nên mật
độ dân số trung bình ở miền núi, trung du nước ta rất thưa điển hình ở Tây Bắc;
Tây Nguyên là dưới 50 người/km2, một số nơi dân số từ 50 - 100 người/km2.
- Các đồng bằng: Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long, Đông
Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn mức trung bình cả nước.
- Tây Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có mật độ
dân số thấp hơn mức trung bình cả nước. b) Giải thích:
- Đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư:
+ Ở đồng bằng có nhiều điều kiện thuận lợi để sinh sống: Vị trí địa lý thuận lợi,
nguồn nước dồi dào, khí hậu, đất đai màu mỡ,…).
+ Đồng bằng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (Đồng bằng sông Hồng).
+ Điều kiện cơ sở vật chất tốt, thường gắn liền với các đô thị, hệ thống giao
thông thuận tiện cho giao lưu, phát triển kinh tế.
+ Những vùng đồng bằng ở nước ta còn có truyền thống trồng lúa nước cần
nhiều lao động nên tập trung đông dân cư.
- Miền núi, trung du tập trung dân cư ít:
+ Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất và cuộc sống: địa hình gồ
ghề, dốc, thiếu nước…
+ Giao thông khó khăn, cơ sở vật chất còn yếu kém.