Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 17: Lao động và việc làm

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 17: Lao động và việc làm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Gii bài tập SBT Địa lý 12 bài 17: Lao động và vic làm
Câu 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Hoàn thành sơ đ th hiện đặc đim ngun lao động c ta:
Tr li:
Câu 2 trang 41 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Chng minh rằng nưc ta có ngun gốc lao động dồi dào. Đặc đim đó có tác
động như thế nào ti s phát trin kinh tế-xã hi?
a) Chng minh
b) Tác động
Tr li:
a) Chng minh:
- Nguồn lao động rt di dào: 42,53 triệu ngưi, chiếm 51,2% dân s (năm
2005).
- Trung bình mỗi năm số lao đng lại tăng thêm khong trên 1 triệu người.
b) Tác động
- Tích cc: Có li thế trong phát trin các ngành kinh tế s dng nhiu lao động
và thu hút đầu tư nưc ngoài.
- Tiêu cc:
+ Lao động nước ta đông đã dẫn ti tình trng tha lao đng, thiếu vic làm.
+ Tuy lc lượng lao động đông nhưng đội ngũ công nhân lành nghề, trình độ
cao vn còn ít.
Câu 3 trang 42 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Cho bng s liu sau:
CƠ CẤU LAO ĐNG CÓ VIC LÀM PHÂN THEO TRÌNH Đ CHUYÊN
MÔN K THUT NĂM 1996 VÀ NĂM 2010
Trình độ
Năm 1996
Năm 2010
- Đã qua đào to
Trong đó:
+ Có chng ch ngh sơ
cp
+ Trung hc chuyên
nghip
+ Cao đẳng, đại hc
trên đi hc
12.3
6.2
3.8
2.3
14.7
3.8
3.5
7.4
- Chưa qua đào tạo
87.7
85.3
a) v biểu đồ th hin cơ cấu lao động phân theo trình đ chuyên môn k thut
ca nưc ta trong 2 năm trên, t biểu đồy rút ra nhn xét và gii thích v s
thay đổi cơ cấu lao đng nước ta giai đoạn 1996-2010.
b) Nhn xét
c) Gii thích
Tr li:
a)
b) Nhn xét
- Cơ cấu lao động phân theo trình đ chuyên môn kĩ thuật không đồng đều.
Ch yếu là lao động khu vực chưa qua đào to.
- T l lao động chưa qua đào tạo có xu hưng gim, t 87,7% xung còn
85,3% , gim 2,4%.
- T l lao động đã qua đào tạo tăng dần. T năm 1999 đến năm 2000, tăng
thêm 2,4%. Trong đó, lao động cao đẳng, đại hc, sau đi học tăng nhanh. Lao
động trình độ sơ cp, trung cp chuyên nghip gim dn.
c) Gii thích:
Cht lưng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nh nhng thành tu
trong phát triển văn hóa, giáo dục y tế.
Câu 4 trang 43 Sách bài tp (SBT) Đa lý 12
Cho bng s liu sau:
LAO ĐNG VÀ VIC LÀM ỚC TA GIAI ĐOẠN 1996-2010
Năm
S lao động đang làm
vic (triệu người)
T l tht nghip
thành th (%)
Thi gian thiếu
vic làm nông
thôn (%)
1996
33.8
5.9
27.7
1998
35.2
6.9
28.9
2000
37.6
6.4
25.8
2002
39.5
6.0
24.5
2005
42.7
5.3
19.4
2010
49.0
4.3
5.5
a) V biểu đồ thích hp nht th hin s lao động, t l tht nghip thành th
và thi gian thiếu vic làm nông thôn nước ta giai đoạn 1996-2010
b) Nêu nhn xét và gii thích tình trạng lao động và vic làm ca nưc ta trong
thi gian trên
c) Nêu phương hưng gii quyết vic làm
Tr li:
a,
b) Nhn xét và gii thích tình trng vic làm ca nưc ta
- Nhn xét:
+ S lao động đang làm việc khá đông, năm 2010 là 49 triệu ngưi chiếm hơn
50% dân s.
+ T l tht nghip thành th và thi gian thiếu vic làm nông thôn lớn. Năm
2010, lần lượt là 4,3% và 5,5%.
- Gii thích:
+ Nước ta có cơ cu dân s tr nên lc lượng lao động di dào.
+ Nguyên nhân t l tht nghip cao khu vc thành th là do th trưng lao
động phát trin sâu rộng đòi hỏi cht lượng lao động cao, trong khi đó không ít
ngành ngh đào tạo li không phù hp vi yêu cu ca th trường. Cùng đó, lao
động không ngh có t trng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hi tìm vic
làm.
+ Nguyên nhân dn ti tình trng thiếu vic làm nông thôn cao là do nông
thôn làm nông nghip là chính, do đc đim v thi gian canh tác
nên nhiu thi gian trống. Trong khi đó, hoạt đng dch v nông nghip, phi
nông nghip còn hn chế khó chuyển đổi lao đng lúc nông nhàn.
c) Phương hướng gii quyết vic làm
- Phân b li dân cư và nguồn lao đng.
- Thc hin tt chính sách dân s, sc khe sinh sn.
- Thc hiện đa dạng hóa các hot đng sn xut (ngh truyn thng, th công
nghip, tiu th công nghiệp…), chú ý thích đáng đến hot đng ca các ngành
dch v.
- Tăng cưng hp tác liên kết đ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, m rng sn
xut hàng xut khu.
- M rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cp, các ngành ngh, nâng
cao cht lượng đội ngũ lao động để h có th t to nhng công vic hoc tham
gia vào các đơn vị sn xut d dàng, thun li hơn.
- Đẩy mnh xut khẩu lao động.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 17: Lao động và việc làm
Câu 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hoàn thành sơ đồ thể hiện đặc điểm nguồn lao động ở nước ta: Trả lời:
Câu 2 trang 41 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Chứng minh rằng nước ta có nguồn gốc lao động dồi dào. Đặc điểm đó có tác
động như thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội? a) Chứng minh b) Tác động Trả lời: a) Chứng minh:
- Nguồn lao động rất dồi dào: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005).
- Trung bình mỗi năm số lao động lại tăng thêm khoảng trên 1 triệu người. b) Tác động
- Tích cực: Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động
và thu hút đầu tư nước ngoài. - Tiêu cực:
+ Lao động nước ta đông đã dẫn tới tình trạng thừa lao động, thiếu việc làm.
+ Tuy lực lượng lao động đông nhưng đội ngũ công nhân lành nghề, trình độ cao vẫn còn ít.
Câu 3 trang 42 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12 Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN KỸ THUẬT NĂM 1996 VÀ NĂM 2010 Trình độ Năm 1996 Năm 2010 - Đã qua đào tạo 12.3 14.7 Trong đó:
+ Có chứng chỉ nghề sơ 6.2 3.8 cấp 3.8 3.5 + Trung học chuyên nghiệp 2.3 7.4
+ Cao đẳng, đại học và trên đại học - Chưa qua đào tạo 87.7 85.3
a) vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
của nước ta trong 2 năm trên, từ biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích về sự
thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta giai đoạn 1996-2010. b) Nhận xét c) Giải thích Trả lời: a) b) Nhận xét
- Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật không đồng đều.
Chủ yếu là lao động ở khu vực chưa qua đào tạo.
- Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo có xu hướng giảm, từ 87,7% xuống còn 85,3% , giảm 2,4%.
- Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng dần. Từ năm 1999 đến năm 2000, tăng
thêm 2,4%. Trong đó, lao động cao đẳng, đại học, sau đại học tăng nhanh. Lao
động trình độ sơ cấp, trung cấp chuyên nghiệp giảm dần. c) Giải thích:
Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu
trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
Câu 4 trang 43 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12 Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1996-2010
Năm Số lao động đang làm Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu
việc (triệu người) thành thị (%) việc làm ở nông thôn (%) 1996 33.8 5.9 27.7 1998 35.2 6.9 28.9 2000 37.6 6.4 25.8 2002 39.5 6.0 24.5 2005 42.7 5.3 19.4 2010 49.0 4.3 5.5
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị
và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1996-2010
b) Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên
c) Nêu phương hướng giải quyết việc làm Trả lời: a,
b) Nhận xét và giải thích tình trạng việc làm của nước ta - Nhận xét:
+ Số lao động đang làm việc khá đông, năm 2010 là 49 triệu người chiếm hơn 50% dân số.
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn lớn. Năm
2010, lần lượt là 4,3% và 5,5%. - Giải thích:
+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nên lực lượng lao động dồi dào.
+ Nguyên nhân tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị là do thị trường lao
động phát triển sâu rộng đòi hỏi chất lượng lao động cao, trong khi đó không ít
ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường. Cùng đó, lao
động không nghề có tỷ trọng lớn nên càng ngày càng khó có cơ hội tìm việc làm.
+ Nguyên nhân dẫn tới tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn cao là do ở nông
thôn làm nông nghiệp là chính, do đặc điểm về thời gian canh tác
nên nhiều thời gian trống. Trong khi đó, hoạt động dịch vụ nông nghiệp, phi
nông nghiệp còn hạn chế khó chuyển đổi lao động lúc nông nhàn.
c) Phương hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng
cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham
gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.