Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Gii bài tập SBT Địa lý 12 bài 24: Vấn đ phát trin ngành thy
sn và lâm nghip
Câu 1 trang 67 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Trình bày những điều kin thun lợi khó khăn trong phát triển thy sn
nước ta:
- Thun li:
- Khó khăn:
Tr li:
Những điều kin thun li và khó khăn trong phát trin thy sn nước ta:
a) Thun li:
+) Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- B biển dài 3260km và vùng đặc quyn kinh tế rng khong 1 triu km
2
- Ngun li hi sn khá phong phú, nhng loài giá tr xut khu cao (tr
ng hi sn 3.9-4.0 triu tn).
- Có 4 ngư trưng trọng điểm là:
+ Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.
+ Ngư trường Ninh Thun-Bình Thun-Bà Ra-Vũng Tàu.
+ Ngư trường Hi Phòng-Qung Ninh.
+ Ngư trường qun đảo Hoàng Sa, quần đảo Trưng Sa.
- mt s hải đo các rạn đá, nơi tp trung nhiu loi thy sn giá tr
kinh tế. Ven b có nhiều đảo và vng, vnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ.
- c ta nhiu sông sui, kênh rch, áo h, vùng đồng bng các ô
trũng có th nuôi th cá, tôm nước ngt.
- c ta khong 1.2 triu ha din tích mặt nước để nuôi trng thy hi sn
(nưc ngt, nưc mặn, nước l).
+) Điều kin kinh tế-xã hi.
- Nhân dân ta có kinh nghim và truyn thống đánh bắt và nuôi trng thy sn.
- K thut nuôi tôm đi từ qung canh sang qung canh ci tiến, bán thâm canh
và thâm canh công nghip.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang b ngày càng tốt hơn.
- Nhng đi mi trong chính sách của Nhà nước đã đang tác đng tích
cc ti s phát trin ngành thy sn.
- Th trưng xut khu được m rng (Hoa Kì, EU..).
b) Khó khăn:
- Hằng năm tới 9-10 cơn bão xuất hin biển Đông khoảng 30-35 đợt
gió mùa Đông Bắc.
- mt s vùng ven biển, môi trường b suy thoái ngun li thy hi sn
cũng b đe dọa suy gim.
- Vic chế biến thy sn, nâng cao cht lượng thương phẩm cũng còn nhiều hn
chế.
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chm đưc đi mi.
- H thng các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cu.
Câu 2 trang 68 Sách bài tp (SBT) Đa lý 12
Cho bng s liu sau:
SẢN NG THY SN CA C ỚC VÙNG ĐỒNG BNG
SNG CỬU LONG QUA 2 NĂM 2000 VÀ 2010
(Đơn vị: nghìn tn)
Sn lưng
thy sn
Năm 2000
Năm 2010
C nước
Đồng bng
sông Cu
Long
C nước
Đồng bng
sông Cu
Long
Tng
2250.5
1169.1
5127.6
2934.4
Đánh bt
1660.9
803.9
2410.8
994.2
Nuôi trng
589.6
365.2
2706.8
1940.2
a) Nhn xét v tình nh tăng trưởng sản lượng thy sn ca c c vùng
Đồng bng sông Cu Long
b) Gii thích tại sao đồng bng sông Cu Long vùng sản lượng thy sn
đánh bắt và nuôi trồng đứng đầu c nước
- V đánh bắt:
- V nuôi trng:
Tr li:
a, Tình hình tăng trưởng sản lượng thy sn ca c nước vùng Đồng bng
sông Cu Long.
- Tng sản lượng thy sn ca c nước cũng như Đng bng sông Cu Long
giai đoạn 2000-2010 đều tăng mạnh.
- Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng đều có xu hưng gim.
b) Đồng bng sông Cu Long thế mnh phát trin ngh nuôi trồng đánh
bt thy sn do:
+ Giáp các vùng bin rng có ngun li hi sn phong phú.
+ B biển dài (hơn 700 km) nhiều ca ng, bãi triu, rng ngp mn thích
hp cho vic nuôi trng thy sản nước l,
nước mn. Nội đa nhiu mặt nước ca ng rch, ao, h thích hợp để nuôi
thy sn nước ngt.
+ Khí hu cận xích đạo, thi tiết ít biến động thun lợi đ nuôi trồng, đánh bắt
quanh năm
+ Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại ngun li thy sản nước ngt to ln.
+ Ngun thy sn t nhiên phong phú, đa da.ng: m, cá, cua bin, nghêu,
huyết ...
+ Ngun thức ăn khá di dào ca trng trt, chăn nuôi
+ Nguồn lao động đông năng động, dân truyền thng, nhiu kinh
nghim nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thy sn.
Câu 3 trang 69 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Hoàn thiện sơ đồ ới đây:
Tr li:
Câu 4 trang 69 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Cho bng s liu sau:
DIN TÍCH RNG GIÁ TR SN XUT LÂM NGHIP THEO GIÁ
THC T PHÂN THEO NGÀNH
Din tích rng
(Nghìn ha)
Giá tr sn xut (t đồng)
Tng
Chia ra
Trng và nuôi
rng
Khai thác lâm sn
Dch v và hot
động khác
10916
7674
1132
6235
307
11533
8411
1165
6855
391
12419
9940
1423
7938
579
13259
18245
2643
14573
1029
a) V biểu đồ kết hp th hin din tích tng giá tr sn xut ca ngành m
nghiệp nước ta trong giai đoạn 2000-2010
b) Rút ra nhn xét v s phát trin ca ngành lâm nghip
Tr li:
a) BIỂU Đ TH HIN DIN TÍCH RNG GIÁ TR SN XUT LÂM
NGHIP THEO GIÁ THC T PHÂN THEO NGÀNH
b) Nhn xét v s phát trin ca ngành lâm nghip:
- Khai thác khong 2.5 triu m
3
g mỗi năm vùng rng sn xut, ch yếu
min núi và trung du.
- Công nghip chế biến g và lâm sản được phát trin gn vi các vùng nguyên
liu.
- Trng rng, bo v rng ch yếu theo mô hình nông kết hợp (VACR) đem lại
hiu qu ln cho khai thác, bo v ci to tài nguyên rừng, ng cao đời
sng nhân dân. Vic đầu tư trồng rng theo mô hình VACR góp phn:
+ Bo v môi trưng sinh thái, hn chế gió bão lũ lụt, hn hán và sa mc hóa.
+ Góp phn to ln vào vic hình hành bo v đất, chống xói mòn, đồng thi
bo v ngun gen quý giá.
+ Cung cp nhiu lâm sn tha mãn nhu cu ca sn xuất và đời sng.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy
sản và lâm nghiệp
Câu 1 trang 67 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển thủy sản ở nước ta: - Thuận lợi: - Khó khăn: Trả lời:
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển thủy sản ở nước ta: a) Thuận lợi:
+) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km2
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú, có những loài có giá trị xuất khẩu cao (trữ
lượng hải sản 3.9-4.0 triệu tấn).
- Có 4 ngư trường trọng điểm là:
+ Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.
+ Ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.
+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều loại thủy sản có giá trị
kinh tế. Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ.
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, áo hồ, ở vùng đồng bằng có các ô
trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nước ta có khoảng 1.2 triệu ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy hải sản
(nước ngọt, nước mặn, nước lợ).
+) Điều kiện kinh tế-xã hội.
- Nhân dân ta có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Kỹ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh
và thâm canh công nghiệp.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã và đang có tác động tích
cực tới sự phát triển ngành thủy sản.
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng (Hoa Kì, EU..). b) Khó khăn:
- Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy hải sản
cũng bị đe dọa suy giảm.
- Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.
Câu 2 trang 68 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12 Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA CẢ NƯỚC VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG
SỐNG CỬU LONG QUA 2 NĂM 2000 VÀ 2010 (Đơn vị: nghìn tấn) Sản lượng Năm 2000 Năm 2010 thủy sản Cả nước Đồng bằng Cả nước Đồng bằng sông Cửu sông Cửu Long Long Tổng 2250.5 1169.1 5127.6 2934.4 Đánh bắt 1660.9 803.9 2410.8 994.2 Nuôi trồng 589.6 365.2 2706.8 1940.2
a) Nhận xét về tình hình tăng trưởng sản lượng thủy sản của cả nước và vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
b) Giải thích tại sao đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng thủy sản
đánh bắt và nuôi trồng đứng đầu cả nước - Về đánh bắt: - Về nuôi trồng: Trả lời:
a, Tình hình tăng trưởng sản lượng thủy sản của cả nước và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tổng sản lượng thủy sản của cả nước cũng như Đồng bằng sông Cửu Long
giai đoạn 2000-2010 đều tăng mạnh.
- Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng đều có xu hướng giảm.
b) Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản do:
+ Giáp các vùng biển rộng có nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Bờ biển dài (hơn 700 km) có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích
hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ,
nước mặn. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt quanh năm
+ Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn.
+ Nguồn thủy sản tự nhiên phong phú, đa da.ng: tôm, cá, cua biển, nghêu, sò huyết ...
+ Nguồn thức ăn khá dồi dào của trồng trọt, chăn nuôi
+ Nguồn lao động đông và năng động, dân cư có truyền thống, nhiều kinh
nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản.
Câu 3 trang 69 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hoàn thiện sơ đồ dưới đây: Trả lời:
Câu 4 trang 69 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12 Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH Năm Diện tích rừng
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) Tổng Chia ra (Nghìn ha) Trồng và nuôi
Khai thác lâm sản Dịch vụ và hoạt rừng động khác 2000 10916 7674 1132 6235 307 2002 11533 8411 1165 6855 391 2005 12419 9940 1423 7938 579 2010 13259 18245 2643 14573 1029
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích và tổng giá trị sản xuất của ngành lâm
nghiệp nước ta trong giai đoạn 2000-2010
b) Rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành lâm nghiệp Trả lời:
a) BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM
NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH
b) Nhận xét về sự phát triển của ngành lâm nghiệp:
- Khai thác khoảng 2.5 triệu m3 gỗ mỗi năm ở vùng rừng sản xuất, chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Trồng rừng, bảo vệ rừng chủ yếu theo mô hình nông kết hợp (VACR) đem lại
hiệu quả lớn cho khai thác, bảo vệ và cải tạo tài nguyên rừng, nâng cao đời
sống nhân dân. Việc đầu tư trồng rừng theo mô hình VACR góp phần:
+ Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió bão lũ lụt, hạn hán và sa mạc hóa.
+ Góp phần to lớn vào việc hình hành và bảo vệ đất, chống xói mòn, đồng thời
bảo vệ nguồn gen quý giá.
+ Cung cấp nhiều lâm sản thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống.