Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 7: Tây Âu

Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 7: Tây Âu. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
Bài tập 1 trang 25, 26, 27 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khỏi phục kinh tế
sau chiến tranh là
A. chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.
B. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
C. nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.
D. viện trợ của Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
2. Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. sự phục hổi và vuơn lên mạnh mẽ vễ kinh tế.
B. sự phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
C. nền kinh tế, chính trị, hội,ệ.. được kiện toàn về mọi mặt, trở thành đối tượng
của khối Đông Âu XHCN vừa mới hình thành.
D. nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu.
3. Nước CHLB Đức được thành lập vào
A. tháng 10- 1945. C. tháng 10 - 1948.
B. tháng 10- 1946 . D. tháng 9 - 1949.
4. Nước CHLB Đức được thành lập dựa trên cơ sở
A. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.
B. lãnh thổ nước Đức trước chiến tranh.
C. lãnh thổ của nước "Đại Đức" do Hítle lập ra.
D. khu vực chiếm đóng của Liên Xô trong và sau Chiên tranh thế giới thứ hai.
5. Từ năm 1950 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, CHLB Đức vươn lên thành cường
quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới
B. thứ hai thế giới, sau Mĩ.
C. thứ ba thế giới, sau Mĩ và Nhật Bản.
D. thứ tư thế giới, sau Mĩ, Nhật Bản và Anh.
6. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế
kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.
7. Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Táy Áu những năm 1950 -
1973 là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hoá, đa phưong hoá quan hệ đổi ngoại.
C. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Lan,... tuyên bố độc lập, đánh dấu thời "phi
thực dân hoá" trên phạm vi thế giới.
D. một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hvới Liên các nước XHCN
khác, phản đổi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
8. Từ năm 1973 đến năm 1991, nến kinh tế các ớc Tày Âu lâm vào tình trạng
khủng hoảng, suy thoái là do
A. sự suy thoái của nến kinh tế Mĩ.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.
9. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức
A. hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị an ninh,..giữa các nước thành viên
cùng một chế độ chính trị.
B. hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiến tệ.
C. liên minh vế chính trị, đối ngoại.
D. liên minh, họp tác nhằm giải quyết những vấn đế về an ninh chung.
10. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Lièn minh châu Âu là một tổ chức
A. liên kết kinh tế lớn nhất thể giới.
B. liên kết chính trị chặt chẽ nhất thế giới.
C. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.
Trả lời:
1. Chọn đáp án D
2. Chọn đáp án B
3. Chọn đáp án D
4. Chọn đáp án A
5. Chọn đáp án C
6. Chọn đáp án A
7. Chọn đáp án B
8. Chọn đáp án B
9. Chọn đáp án B
10. Chọn đáp án C
Bài tập 2 trang 27, 28 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển
của nền kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Từ năm 1945 đến năm 1950
Từ thập k50 đến đầu thập
kỉ 70
Từ năm 1973 đến đầu thập
kỉ 90
Từ năm 1994 đến năm 2000
2. Hãy điền thời gian cho phợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành
phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Ngày 18/04/1951
Ngày 25/03/1957
Ngày 1/7/1967
07/12/1991
3/1995
1/1/1999
2004
2007
Trả lời:
1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển
của nền kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Từ năm 1945 đến
năm 1950
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng,
nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nên sản xuất bị suy
giảm.
- Với sự cgắng nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch c
san”, nền kinh tế phục hồi và lệ thuộc Mỹ.
Từ thập kỉ 50 đến
đầu thập kỉ 70
- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng.
(Đức trở thành cường quốc công nghiệp thứ ba thế giới,
Anh thứ tư và Pháp thứ năm)
- Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính lớn của thế giới với trình đkhoa học kỹ
thuật cao.
Nguyên nhân
+ Sự nỗ lực của nhân dân lao động.
+ Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các hội bên ngoài như viện trợ Mỹ;
nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác
có hiệu quả trong khuôn khổ EC…
Từ năm 1973 đến
đầu thập kỉ 90
- Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thoái
không ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất
nghiệp tăng),
- Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công
nghiệp mới (NIC).
- Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn tr
ngại.
Từ năm 1994 đến
năm 2000
- Thập niên 1990 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại (năm
2000 mức tăng trưởng của Pháp là, Anh 3,8%, Đức là
2,9%).
- Tây Âu vẫn một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính
lớn nhất thế giới (GNP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công
nghiệp thế giới tư bản).
2. Hãy điền thời gian cho phợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành
phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
Thời gian
Ngày 18/04/1951
Ngày 25/03/1957
Ngày 1/7/1967
07/12/1991
3/1995
1/1/1999
2004
2007
Bài tập 3 trang 29 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu các nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu phát triển vượt bậc trong những năm
1950- 1973.
Trả lời:
Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là:
Áp dng nhng thành tu ca cuc cách mng khoa hc thuật hiện đại để
nâng cao năng xuất lao động, h giá thành sn phm.
Vai trò quan trng của Nhà nước trong vic quản điều tiết, thúc đy nn
kinh tế.
Tn dng tốt hội bên ngoài cho s phát trin của đất nước như nguồn vin
tr Mĩ, tranh thủ gnguyên liu r t các nước đang phát triển, s hp tác
hiu qu trong Cộng đồng châu Âu (EC).
Bài tập 4 trang 29, 30 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền nội dung chủ yếu trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu vào bảng
sau cho phù hợp.
Giai đoạn
Chính sách đối ngoại
Từ năm 1945 đến
năm 1950
Từ thập kỉ 50 đến
đầu thập kỉ 70
Từ năm 1973 đến
đầu thập kỉ 90
Từ năm 1994 đến
năm 2000
Trả lời:
Giai đoạn
Chính sách đối ngoại
Từ năm 1945 đến
năm 1950
Liên minh chặt chẽ với Mĩ, trở thành đối trọng của khối
XHCN Đông Âu mới hình thành.
Từ thập kỉ 50 đến
- Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý), mặt
đầu thập kỉ 70
khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp,
Thụy Điển, Phần Lan).
- Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược
của Mỹ Việt Nam, ủng hộ Israel chống -rập, CHLB
Đức gia nhập NATO (5/1955)…
- Pháp phản đối trang bị khí hạt nhân cho CHLB Đức,
chú ý phát triển quan hvới Liên các nước XHCN
khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO buộc Mỹ rút các căn
cứ quân sự… ra khỏi đất Pháp.
- Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến
tranh của Mỹ ở Việt Nam.
- 1950 -1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu
thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Từ năm 1973 đến
đầu thập kỉ 90
- 11/1972: ký Hiệp định về sở quan hệ giữa hai nước
Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu; 1989, Bức tường
Berlin” bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990)
- Định ước Helsinki về an ninh hợp tác châu Âu
(1975).
Từ năm 1994 đến
năm 2000
sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh
lạnh” kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã:
- Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì
Pháp Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với
Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
- Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển Á, Phi,
Mỹ La tinh và các nước thuộc Đông Âu.
Bài tập 5 trang 30, 31 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy hoàn thành bảng so sánh giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) theo các nội dung sau:
Nội dung
EU
ASEAN
Hoàn cảnh ra
đời
Mục tiêu
Đối tượng kết
nạp vào tổ
chức
Các mốc phát
triển chính
Nhận xét
chung
Trả lời:
Nội dung
EU
ASEAN
Hoàn
cảnh ra
đời
- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu
(Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Lan,
Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành
lập “Cộng đồng than - thép châu
Âu” (ECSC).
- Ngày 25/03/1957, sáu nước
Hiệp ước Roma thành lập “Cộng
đồng năng lượng nguyên t châu
Âu” (EURATOM) “Cộng đồng
kinh tế châu Âu” (EEC).
- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên
hợp nhất thành Cộng đồng châu
Âu” (EC).
- 07/12/1991: Hiệp ước Max trich
được kết, khẳng định một tiến
trình hình thành một Liên bang
châu Âu mới vào năm 2000 với
đồng tiền chung, ngân hàng
chung…
- Bước vào thập niên 60, các
nước cần liên kết , hỗ trợ nhau
để cùng phát triển .
- Hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài .
- Đối phó với chiến tranh Đông
Dương .
- Sự liên kết giữa các nước trong
khu vực đang được hình thành
nhiều nơi. Sự thành công của
khối thị trường chung Châu Âu
- ASEAN 1 tổ chức liên minh
chính trị – kinh tế của khu vực.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các
nước Đông Nam Á (ASEAN)
được thành lập tại Bangkok
(Thái Lan), gồm 5 nước:
Indonesia, Malaysia, Singapore,
Philippine và Thái Lan. Trụ sở
- 1/1/1993: EEC thành Liên minh
châu Âu (EU) với 15 nước thành
viên.
- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên
mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
Jakarta (Indonesia).
Mục tiêu
Hợp c, liên minh chặt chẽ về kinh
tế, tiền tệ chính trị, an ninh
chung (xác định luật ng dân châu
Âu, chính sách đối ngoại an ninh
chung, Hiến pháp chung…)
Tiến hành hợp tác giữa các nước
thành viên nhằm phát triển kinh
tế n hóa trên tinh thần duy
trì hòa bình và ổn định khu vực.
Đối tượng
kết nạp
vào tổ
chức
Các nước trong khu vực Châu Âu
Các nước khu vực Đông Nam Á
Các mốc
phát triển
chính
- m quan chính Hội đồng
Châu âu, Hội đồng b trưởng, Ủy
ban Châu âu, quốc hội Châu Âu,
Tòa án Châu âu một số ủy ban
chuyên môn khác.
- Tháng 6/1979 bầu cử Nghị viện
châu Âu đầu tiên.
- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm
soát đi lại của công dân EU qua
biên giới của nhau.
- 01/01/1999, đồng tiền chung châu
Âu được đưa vào sử dụng,đồng
EURO
- Hiện nay liên minh kinh tế -
chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm
¼ GDP của thế giới.
- Từ 1967 -1975: ASEAN t
chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo,
chưa vị trí trên trường quốc
tế.
- Tháng 2/1976, Hội nghị cấp
cao lần 1 của ASEAN Hiệp
ước thân thiện hợp tác (Hiệp
ước Bali) xác định những
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề Campuchia
bằng các giải pháp chính trị, nhờ
đó quan hệ giữa ASEAN với ba
nước Đông Đương được cải
thiện.
- Mở rộng thành viên của
- 1990, quan hệ Việt Nam EU
được thiết lập phát triển trên
sở hợp tác toàn diện.
- Tháng 7-1995 EU VN kỳ Hiệp
Định hợp tác toàn diện.
ASEAN, Brunây (1984), Việt
Nam (7/1995), Lào Miama
(1997), Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hợp tác
kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng
một Cộng đồng ASEAN vkinh
tế, an ninh văn hóa vào năm
2015.
Nhận xét
chung
Liên minh Châu Âu bao gồm các
nước thành viên cùng liên minh với
nhau về các vấn đề kinh tế, chính
trị, tiền t đ cùng nhau hợp c,
bình đẳng và ngày càng đi lên.
Theo đó, tất cả công dân của các
nước thành viên được quyền tự do
đi lại và cư trú trong các nước thành
viên. Liên minh còn thực hiện các
chính sách đối ngoại, an ninh chung
nên các quốc gia vẫn được đảm
bảo chủ quyền. Bên cạnh đó, liên
minh Châu Âu cũng mở rộng quyền
của cộng động trong các lĩnh vực
như môi trường, xã hội, nghiên cứu.
Nhờ liên minh này, mà khối
Châu Âu ngày càng thịnh vượng
hơn. Từ cuối thập kỉ 90, đây tổ
chức liên kết chính trị - kinh tế lớn
nhất hành tinh
Cho tới nay, ASEAN đã đạt
được nhiều thành tựu quan trọng
sau hơn bốn thập khình thành
phát triển. Thành tựu đáng
chú ý nhất Hiệp hội đã hoàn
tất ý tưởng về một ASEAN bao
gồm cả 10 quốc gia Đông Nam
Á, giúp chấm dứt sự chia rẽ
đối đầu giữa các nước Đông
Nam Á; tăng cường hiểu biết
tin cậy lẫn nhau, thúc đẩy hợp
tác toàn diện ngày càng chặt
chẽ dựa trên những nguyên tắc
của “Phương thức ASEAN,”
trong đó chú trọng đối thoại,
đồng thuận, không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau.
ASEAN-10 cũng giúp biến Hiệp
hội trở thành một tổ chức hợp
tác khu vực thực sự, nhân t
quan trọng bảo đảm hòa bình, an
ninh, hợp c phát triển khu
vực Đông Nam Á Châu Á-
Thái Bình Dương
Bài tập 6 trang 31 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Quan sát lược đổ hình 20 trong SGK, hãy nêu nhận xét về quá trình mở rộng của Liên
minh châu Âu.
Trả lời:
Ra đời vào năm 1957, gồm 6 thành viên.
S ợng thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên
1994, kết np thêm 3 thành viên mi là Áo, Phn Lan, Thụy Đin.
01/05/2004, kết nạp thêm 10 ớc thành viên Đông Âu, nâng tng s thành
viên lên 25
Đến năm 2007 là 27 thành viên
Bài tập 7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy hoàn thiện so đổ sau để thấy được lược qtrình hình thành và phát triển của
Liên minh châu Âu (EU)
Trả lời:
| 1/12

Preview text:

Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
Bài tập 1 trang 25, 26, 27 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khỏi phục kinh tế sau chiến tranh là
A. chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.
B. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
C. nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.
D. viện trợ của Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
2. Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. sự phục hổi và vuơn lên mạnh mẽ vễ kinh tế.
B. sự phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
C. nền kinh tế, chính trị, xã hội,ệ.. được kiện toàn về mọi mặt, trở thành đối tượng
của khối Đông Âu XHCN vừa mới hình thành.
D. nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu.
3. Nước CHLB Đức được thành lập vào A. tháng 10- 1945. C. tháng 10 - 1948. B. tháng 10- 1946 . D. tháng 9 - 1949.
4. Nước CHLB Đức được thành lập dựa trên cơ sở
A. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.
B. lãnh thổ nước Đức trước chiến tranh.
C. lãnh thổ của nước "Đại Đức" do Hítle lập ra.
D. khu vực chiếm đóng của Liên Xô trong và sau Chiên tranh thế giới thứ hai.
5. Từ năm 1950 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, CHLB Đức vươn lên thành cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới
B. thứ hai thế giới, sau Mĩ.
C. thứ ba thế giới, sau Mĩ và Nhật Bản.
D. thứ tư thế giới, sau Mĩ, Nhật Bản và Anh.
6. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.
7. Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Táy Áu những năm 1950 - 1973 là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hoá, đa phưong hoá quan hệ đổi ngoại.
C. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,... tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì "phi
thực dân hoá" trên phạm vi thế giới.
D. một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN
khác, phản đổi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
8. Từ năm 1973 đến năm 1991, nến kinh tế các nước Tày Âu lâm vào tình trạng
khủng hoảng, suy thoái là do
A. sự suy thoái của nến kinh tế Mĩ.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.
9. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức
A. hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh,..giữa các nước thành viên có
cùng một chế độ chính trị.
B. hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiến tệ.
C. liên minh vế chính trị, đối ngoại.
D. liên minh, họp tác nhằm giải quyết những vấn đế về an ninh chung.
10. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Lièn minh châu Âu là một tổ chức
A. liên kết kinh tế lớn nhất thể giới.
B. liên kết chính trị chặt chẽ nhất thế giới.
C. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế. Trả lời: 1. Chọn đáp án D 2. Chọn đáp án B 3. Chọn đáp án D 4. Chọn đáp án A 5. Chọn đáp án C 6. Chọn đáp án A 7. Chọn đáp án B 8. Chọn đáp án B 9. Chọn đáp án B 10. Chọn đáp án C
Bài tập 2 trang 27, 28 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển
của nền kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Từ năm 1945 đến năm 1950
Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70
Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90
Từ năm 1994 đến năm 2000
2. Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành và
phát triển của Liên minh châu Âu (EU). Thời gian
Sự kiện lịch sử Ngày 18/04/1951 Ngày 25/03/1957 Ngày 1/7/1967 07/12/1991 3/1995 1/1/1999 2004 2007 Trả lời:
1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển
của nền kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng,
nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nên sản xuất bị suy Từ năm 1945 đến giảm. năm 1950
- Với sự cố gắng và nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác
san”, nền kinh tế phục hồi và lệ thuộc Mỹ.
- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng.
(Đức trở thành cường quốc công nghiệp thứ ba thế giới,
Anh thứ tư và Pháp thứ năm)
- Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính lớn của thế giới với trình độ khoa học kỹ thuật cao. Nguyên nhân
Từ thập kỉ 50 đến + Sự nỗ lực của nhân dân lao động. đầu thập kỉ 70
+ Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ;
nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác
có hiệu quả trong khuôn khổ EC…
- Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thoái và
không ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất
Từ năm 1973 đến nghiệp tăng), đầu thập kỉ 90
- Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới (NIC).
- Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
- Thập niên 1990 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại (năm
2000 mức tăng trưởng của Pháp là, Anh là 3,8%, Đức là Từ năm 1994 đến 2,9%). năm 2000
- Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính
lớn nhất thế giới (GNP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công
nghiệp thế giới tư bản).
2. Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành và
phát triển của Liên minh châu Âu (EU). Thời gian
Sự kiện lịch sử
Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan,
Ngày 18/04/1951 Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu.
Hiệp ước Rôma vế việc thành lập Cộng đồng năng lượng
Ngày 25/03/1957 nguyên tử châu Âu và Cộng đổng kinh tế châu Ầu (EEC) được kí kết.
Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đổng năng lượng
Ngày 1/7/1967 nguyên tử châu Âu và Cộng đổng kinh tế châu Âu hợp nhất
thành Cộng đồng châu Âu (EC).
Các nước thành viên EC đã kí Hiệp ước Maxtrích về việc 07/12/1991
thành lập Liên minh châu Âu (EU).
Bảy nước EU huỷ bỏ kiểm soát việc đi lại của công dân các 3/1995
nước này qua biên giới của nhau.
Phát hành đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng Ơro. 1/1/1999
Đồng Ơro được lưu hành ở 12 nước thành viên EU, thay thế
cho đồng bản tệ ở các nước này.
EU kết nạp thêm 10 nước, nâng tổng số thành viên lên 25 2004 nước.
EU kết nạp thêm 2 nước, nâng tổng số thành viên lên 27 2007 nước.
Bài tập 3 trang 29 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu các nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu phát triển vượt bậc trong những năm 1950- 1973. Trả lời:
Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là:
 Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để
nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
 Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
 Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn viện
trợ Mĩ, tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước đang phát triển, sự hợp tác có
hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).
Bài tập 4 trang 29, 30 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền nội dung chủ yếu trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu vào bảng sau cho phù hợp. Giai đoạn
Chính sách đối ngoại Từ năm 1945 đến năm 1950 Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90 Từ năm 1994 đến năm 2000 Trả lời: Giai đoạn
Chính sách đối ngoại
Từ năm 1945 đến Liên minh chặt chẽ với Mĩ, trở thành đối trọng của khối năm 1950
XHCN Đông Âu mới hình thành.
Từ thập kỉ 50 đến - Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý), mặt đầu thập kỉ 70
khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan).
- Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược
của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, CHLB
Đức gia nhập NATO (5/1955)…
- Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức,
chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN
khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn
cứ quân sự… ra khỏi đất Pháp.
- Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến
tranh của Mỹ ở Việt Nam.
- 1950 -1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu
thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
- 11/1972: ký Hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước
Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu; 1989, “Bức tường
Từ năm 1973 đến Berlin” bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990) đầu thập kỉ 90
- Ký Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975).
Có sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh
lạnh” kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã:
- Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì
Từ năm 1994 đến Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với năm 2000
Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
- Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi,
Mỹ La tinh và các nước thuộc Đông Âu.
Bài tập 5 trang 30, 31 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy hoàn thành bảng so sánh giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) theo các nội dung sau: Nội dung EU ASEAN Hoàn cảnh ra đời Mục tiêu Đối tượng kết nạp vào tổ chức Các mốc phát triển chính Nhận xét chung Trả lời: Nội dung EU ASEAN
- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu - Bước vào thập niên 60, các
(Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, nước cần liên kết , hỗ trợ nhau
Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành để cùng phát triển .
lập “Cộng đồng than - thép châu - Hạn chế ảnh hưởng của các Âu” (ECSC). cường quốc bên ngoài .
- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký - Đối phó với chiến tranh Đông
Hiệp ước Roma thành lập “Cộng Dương .
đồng năng lượng nguyên tử châu - Sự liên kết giữa các nước trong Hoàn
Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng khu vực đang được hình thành ở
cảnh ra kinh tế châu Âu” (EEC).
nhiều nơi. Sự thành công của đời
- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên khối thị trường chung Châu Âu
hợp nhất thành “Cộng đồng châu - ASEAN là 1 tổ chức liên minh Âu” (EC).
chính trị – kinh tế của khu vực.
- 07/12/1991: Hiệp ước Max trich - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các
được ký kết, khẳng định một tiến nước Đông Nam Á (ASEAN)
trình hình thành một Liên bang được thành lập tại Bangkok
châu Âu mới vào năm 2000 với (Thái Lan), gồm 5 nước:
đồng tiền chung, ngân hàng Indonesia, Malaysia, Singapore, chung…
Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở
- 1/1/1993: EEC thành Liên minh Jakarta (Indonesia).
châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên
mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
Hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh Tiến hành hợp tác giữa các nước
tế, tiền tệ và chính trị, an ninh thành viên nhằm phát triển kinh
Mục tiêu chung (xác định luật công dân châu tế và văn hóa trên tinh thần duy
Âu, chính sách đối ngoại và an ninh trì hòa bình và ổn định khu vực. chung, Hiến pháp chung…) Đối tượng
kết nạp Các nước trong khu vực Châu Âu Các nước khu vực Đông Nam Á vào tổ chức
- Năm cơ quan chính là Hội đồng - Từ 1967 -1975: ASEAN là tổ
Châu âu, Hội đồng bộ trưởng, Ủy chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo,
ban Châu âu, quốc hội Châu Âu, chưa có vị trí trên trường quốc
Tòa án Châu âu và một số ủy ban tế. chuyên môn khác.
- Tháng 2/1976, Hội nghị cấp
- Tháng 6/1979 bầu cử Nghị viện cao lần 1 của ASEAN kí Hiệp châu Âu đầu tiên.
ước thân thiện và hợp tác (Hiệp
Các mốc - Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm ước Bali) xác định những
phát triển soát đi lại của công dân EU qua nguyên tắc cơ bản trong quan hệ chính biên giới của nhau. giữa các nước.
- 01/01/1999, đồng tiền chung châu - Giải quyết vấn đề Campuchia
Âu được đưa vào sử dụng,đồng bằng các giải pháp chính trị, nhờ EURO
đó quan hệ giữa ASEAN với ba
- Hiện nay là liên minh kinh tế - nước Đông Đương được cải
chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm thiện. ¼ GDP của thế giới.
- Mở rộng thành viên của
- 1990, quan hệ Việt Nam – EU ASEAN, Brunây (1984), Việt
được thiết lập và phát triển trên cơ Nam (7/1995), Lào và Miama sở hợp tác toàn diện. (1997), Campuchia (1999).
- Tháng 7-1995 EU và VN kỳ Hiệp - ASEAN đẩy mạnh hợp tác
Định hợp tác toàn diện.
kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng
một Cộng đồng ASEAN về kinh
tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.
Cho tới nay, ASEAN đã đạt
được nhiều thành tựu quan trọng
Liên minh Châu Âu bao gồm các sau hơn bốn thập kỷ hình thành
nước thành viên cùng liên minh với và phát triển. Thành tựu đáng
nhau về các vấn đề kinh tế, chính chú ý nhất là Hiệp hội đã hoàn
trị, tiền tệ để cùng nhau hợp tác, tất ý tưởng về một ASEAN bao
bình đẳng và ngày càng đi lên. gồm cả 10 quốc gia Đông Nam
Theo đó, tất cả công dân của các Á, giúp chấm dứt sự chia rẽ và
nước thành viên được quyền tự do đối đầu giữa các nước Đông
đi lại và cư trú trong các nước thành Nam Á; tăng cường hiểu biết và
viên. Liên minh còn thực hiện các tin cậy lẫn nhau, thúc đẩy hợp
Nhận xét chính sách đối ngoại, an ninh chung tác toàn diện và ngày càng chặt chung
nên các quốc gia vẫn có được đảm chẽ dựa trên những nguyên tắc
bảo chủ quyền. Bên cạnh đó, liên của “Phương thức ASEAN,”
minh Châu Âu cũng mở rộng quyền trong đó chú trọng đối thoại,
của cộng động trong các lĩnh vực đồng thuận, không can thiệp vào
như môi trường, xã hội, nghiên cứu. công việc nội bộ của nhau.
Nhờ có liên minh này, mà khối ASEAN-10 cũng giúp biến Hiệp
Châu Âu ngày càng thịnh vượng hội trở thành một tổ chức hợp
hơn. Từ cuối thập kỉ 90, đây là tổ tác khu vực thực sự, là nhân tố
chức liên kết chính trị - kinh tế lớn quan trọng bảo đảm hòa bình, an nhất hành tinh
ninh, hợp tác và phát triển ở khu
vực Đông Nam Á và Châu Á- Thái Bình Dương
Bài tập 6 trang 31 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Quan sát lược đổ hình 20 trong SGK, hãy nêu nhận xét về quá trình mở rộng của Liên minh châu Âu. Trả lời:
 Ra đời vào năm 1957, gồm 6 thành viên.
 Số lượng thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên
 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25
 Đến năm 2007 là 27 thành viên
Bài tập 7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy hoàn thiện so đổ sau để thấy được sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) Trả lời: