Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 12( có đáp án)

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo

Gii bài tập SGK Đa lý 10 bài 12: S phân b khí áp. Mt s loi gió chính
Tr li câu hỏi Địa Lí 10 Bài 12 trang 45: Quan sát hình 14.1 (trang 53), hãy
k tên mt s khu vc mt s châu lc có chế độ gió mùa.
Tr li:
- Châu Á: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Trung Quốc, Đông Nam nưc Nga.
- Châu Phi: Đông Phi.
- Châu Mĩ: Đông Nam Hoa Kì.
- Châu Đại Dương: Đông Bắc Ô-xtray-li-a.
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 12 trang 47: Da vào hình 12.4 kiến thc
đã hc, hãy trình bày s hình thành và hot đng ca gió biển và gió đất.
Tr li:
- Gió bin: Ban ngày ven b lục địa, đất hp th nhiệt nhanh hơn nên hình
thành áp thp, trên mt bin mặt c hp th nhiệt kém hơn n hình thành
áp cao, gió thi t áp cao v áp thấp mang theo hơi nước nên không khí mát
m.
- Gió đất: Ban đêm, đất ven b lục địa ta nhiệt nhanh hơn, lạnh hơn nên hình
thành áp cao, trên mặt nước bin ta nhit chm nên hình thành áp thp, gió
thi t trong lc đa ra bin, không khí khô và lnh.
Tr li câu hi Địa 10 Bài 12 trang 48: Da vào hình 12.5, hãy cho biết
ảnh hưởng ca gió n y khác với gió khi sang ờn đông như thế nào?
Khi gió lên cao nhiệt độ không khí giảm bao nhiêu độ/1000m, khi xung thp
nhit đ không khí tăng bao nhiêu đ/1000m ?
Tr li:
- ờn tây: Gió mang theo hơi c gặp sườn núi, phi di chuyn lên cao, gp
lnh nhiệt độ gim 6ºC/1000m, to mưa bên sườn tây.
- ờn đông: Khi gió vượt qua đỉnh núi, không khí kdo đã mưa hết bên
n tây, di chuyn xung nhit đ tăng 10ºC/1000m.
Bài 1 trang 48 Địa 10: Em y nêu nhng nguyên nhân làm thay đi khí
áp.
Tr li:
- Khí áp thay đổi theo đ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sc nén
không khí càng nh, khí áp càng gim.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ càng cao, không khí càng n ra
nh đi, sức nép càng thp nên khí áp gim và ngưc li.
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: hơi c nh hơn không khí, nên đ m không
khí càng ln thì t trng càng nh, khí áp càng gim.
Bài 2 trang 48 Địa 10: Da vào hình 12.1, y trình bày hot đng ca gió
Tây ôn đới và gió Mu dch.
Tr li:
- Gió Tây ôn đới:
+ Thi t áp cao cn nhit v áp thấp ôn đi.
+ Hot động quanh năm.
+ Hướng thi ch yếu bán cu Bc lày nam, bán cu Nam là tây bc.
+ Tính chất: mưa nhiều, độ m cao.
- Gió Mu Dch:
+ Thi t áp cao cn nhit đi v xích đạo.
+ Hot động quanh năm.
+ Hướng thi bán cu Bắc là đông bắc, bán cầu Nam là đông nam.
+ Tính cht: khô.
Bài 3 trang 48 Địa 10: Da vào các hình 12.2 12.3, hãy trình bày hot
động ca gió mùa vùng Nam Á và Đông Nam Á.
Tr li:
- Gió mùa mùa đông: lục địa lnh, hình thành nên áp cao Xi-bia, gió thi theo
hướng bc nam b lệch hướng thành đông bc v xích đạo, tính cht
lnh và khô.
- Gió mùa mùa h: khu vc chí tuyến ng nht nên hình thành trung m áp
thp I-ran (Nam Á), gió thi t n cầu Nam theo ớng đông nam t qua
xích đạo b đổing thành tây nam, mang theo nhiều hơi ẩm gây mưa lớn do
đi qua biển.
Bài 4 trang 48 Địa 10: Da vào các hình 12.4, 12.5, y trình bày gii
thích hoạt động ca gió biển, gió đất và gió phơn.
Tr li:
- Gió đất: ban đêm, đt ven b lục địa ta nhiệt nhanh hơn, lạnh hơn nên hình
thành áp cao, trên mặt nước bin ta nhit chm nên hình thành áp thp, gió
thi t trong lc đa ra bin, không khí khô và lnh.
- Gió bin: ban ngày ven b lục địa, đất hp th nhiệt nhanh hơn nên hình
thành áp thp, trên mt bin mặt c hp th nhiệt kém hơn n hình thành
áp cao, gió thi t áp cao v áp thấp mang theo hơi nước nên không khí mát
m.
- Gió phơn: gió mang theo hơi m gp y núi chn li, không khí b đẩy lên
cao, càng lên nhiệt độ càng giảm 6ºC/1000m, hơi ớc ngưng tụ to thành
mưa, mưa hết bên sườn đón gió. Gió vượt qua đỉnh núi xuống sườn khut gió,
nhưng không khí đã mất hơi m, càng xung nhit độ càng tăng 10ºC/1000m,
tr nên khô và rt nóng.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 12 trang 45: Quan sát hình 14.1 (trang 53), hãy
kể tên một số khu vực ở một số châu lục có chế độ gió mùa. Trả lời:
- Châu Á: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Trung Quốc, Đông Nam nước Nga. - Châu Phi: Đông Phi.
- Châu Mĩ: Đông Nam Hoa Kì.
- Châu Đại Dương: Đông Bắc Ô-xtray-li-a.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 12 trang 47: Dựa vào hình 12.4 và kiến thức
đã học, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió biển và gió đất. Trả lời:
- Gió biển: Ban ngày ở ven bờ lục địa, đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nên hình
thành áp thấp, trên mặt biển mặt nước hấp thụ nhiệt kém hơn nên hình thành
áp cao, gió thổi từ áp cao về áp thấp mang theo hơi nước nên không khí mát ẩm.
- Gió đất: Ban đêm, đất ven bờ lục địa tỏa nhiệt nhanh hơn, lạnh hơn nên hình
thành áp cao, trên mặt nước biển tỏa nhiệt chậm nên hình thành áp thấp, gió
thổi từ trong lục địa ra biển, không khí khô và lạnh.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 12 trang 48: Dựa vào hình 12.5, hãy cho biết
ảnh hưởng của gió ở sườn tây khác với gió khi sang sườn đông như thế nào?
Khi gió lên cao nhiệt độ không khí giảm bao nhiêu độ/1000m, khi xuống thấp
nhiệt độ không khí tăng bao nhiêu độ/1000m ? Trả lời:
- Sườn tây: Gió mang theo hơi nước gặp sườn núi, phải di chuyển lên cao, gặp
lạnh nhiệt độ giảm 6ºC/1000m, tạo mưa bên sườn tây.
- Sườn đông: Khi gió vượt qua đỉnh núi, không khí khô do đã mưa hết bên
sườn tây, di chuyển xuống nhiệt độ tăng 10ºC/1000m.
Bài 1 trang 48 Địa Lí 10: Em hãy nêu những nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Trả lời:
- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén
không khí càng nhỏ, khí áp càng giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ càng cao, không khí càng nở ra và
nhẹ đi, sức nép càng thấp nên khí áp giảm và ngược lại.
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: hơi nước nhẹ hơn không khí, nên độ ẩm không
khí càng lớn thì tỉ trọng càng nhỏ, khí áp càng giảm.
Bài 2 trang 48 Địa Lí 10: Dựa vào hình 12.1, hãy trình bày hoạt động của gió
Tây ôn đới và gió Mậu dịch. Trả lời: - Gió Tây ôn đới:
+ Thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới. + Hoạt động quanh năm.
+ Hướng thổi chủ yếu ở bán cầu Bắc là tây nam, ở bán cầu Nam là tây bắc.
+ Tính chất: mưa nhiều, độ ẩm cao. - Gió Mậu Dịch:
+ Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về xích đạo. + Hoạt động quanh năm.
+ Hướng thổi ở bán cầu Bắc là đông bắc, bán cầu Nam là đông nam. + Tính chất: khô.
Bài 3 trang 48 Địa Lí 10: Dựa vào các hình 12.2 và 12.3, hãy trình bày hoạt
động của gió mùa ở vùng Nam Á và Đông Nam Á. Trả lời:
- Gió mùa mùa đông: lục địa lạnh, hình thành nên áp cao Xi-bia, gió thổi theo
hướng bắc – nam và bị lệch hướng thành đông bắc về xích đạo, có tính chất lạnh và khô.
- Gió mùa mùa hạ: khu vực chí tuyến nóng nhất nên hình thành trung tâm áp
thấp I-ran (Nam Á), gió thổi từ bán cầu Nam theo hướng đông nam vượt qua
xích đạo bị đổi hướng thành tây nam, mang theo nhiều hơi ẩm gây mưa lớn do đi qua biển.
Bài 4 trang 48 Địa Lí 10: Dựa vào các hình 12.4, 12.5, hãy trình bày và giải
thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió phơn. Trả lời:
- Gió đất: ban đêm, đất ven bờ lục địa tỏa nhiệt nhanh hơn, lạnh hơn nên hình
thành áp cao, trên mặt nước biển tỏa nhiệt chậm nên hình thành áp thấp, gió
thổi từ trong lục địa ra biển, không khí khô và lạnh.
- Gió biển: ban ngày ở ven bờ lục địa, đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nên hình
thành áp thấp, trên mặt biển mặt nước hấp thụ nhiệt kém hơn nên hình thành
áp cao, gió thổi từ áp cao về áp thấp mang theo hơi nước nên không khí mát ẩm.
- Gió phơn: gió mang theo hơi ẩm gặp dãy núi chặn lại, không khí bị đẩy lên
cao, càng lên nhiệt độ càng giảm 6ºC/1000m, hơi nước ngưng tụ tạo thành
mưa, mưa hết bên sườn đón gió. Gió vượt qua đỉnh núi xuống sườn khuất gió,
nhưng không khí đã mất hơi ẩm, càng xuống nhiệt độ càng tăng 10ºC/1000m,
trở nên khô và rất nóng.