Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 21

Bài viết được tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10

Gii bài tập SGK Đa lý 10 bài 21: Quy lut đa đi và quy lut phi đa đi
Tr li câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 trang 77: Da vào nh 12.1, hãy cho biết
trên Trái Đt có nhng đai khí áp và những đới gió nào?
Tr li:
- Các đai khí áp: áp thấp xích đạo, hai áp cao chí tuyến, hai áp thấp ôn đới
hai áp cao cc.
- Các đới gió: gió Mu dch (tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Tr li câu hỏi Đa 10 Bài 21 trang 78: Da vào kiến thức đã học bài
14, hãy cho biết mi bán cu my đới khí hu? y k tên c đi khí
hậu đó.
Tr li:
- Mi bán cầu có 7 đới khí hu.
- Các đi khí hậu: xích đo, cn xích đạo, nhiệt đới, cn nhiệt đới, ôn đới, cn
cc và cc.
Tr li u hỏi Địa Lí 10 i 21 trang 78: Da vào hình 19.1 19.2, y
cho biết:
- S phân b các kiu thm thc vật các nhóm đất tuân theo quy luật địa
đới không?
- Hãy lần lượt k tên tng kiu thm thc vt t cc v Xích đo.
- Hãy lần lượt k tên tng nhóm đất t cc v Xích đo.
Tr li:
- S phân b các kiu thm thc vật và nhóm đất tuân theo quy lut đa đi.
- Các kiu thm thc vt t cc v xích đạo: đài nguyên, rừng kim, rng
rng rng hn hợp ôn đới, rng cn nhit m, rng cây bi cng cn
nhit, hoang mc và n hoang mc, tho nguyên, cây bi chu hạn và đồng c
núi cao, xa van và cây bi, rng nhiệt đới và xích đạo.
- Các nhóm đất t cc v xích đạo: băng tuyết, đài nguyên, pốt dôn, nâu,
xám rng rộng ôn đới, đen, hạt d thảo nguyên, đồng c núi cao, đỏ nâu
rng cây bi cứng, đỏ vàng cn nhiệt đới m, xám hoang mc bán
hoang mạc, đất đỏ, nâu đỏ xa van, feralit đỏ vàng, đen nhiệt đi.
Tr li câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 trang 79: Quan sát hình 19.1 (trang 70), hãy
cho biết: lc đa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 40ºB t đông sang y có nhng kiu
thm thc vt nào? Vì sao các kiu thm thc vt li phân b như vậy?
Tr li:
- Các kiu thm thc vt t đông sang tây lần lượt: rng rng rng hn
hp, tho nguyên cây bi chu hn, rng kim, tho nguyên cây bi
chu hn, rng lá kim.
- Do s phân b ca lục địa, đại dương y núi Cooc-đi-e chy theo ng
kinh tuyến đã làm cho khí hu phân hóa t đông sang y. Khu vực lục địa gn
Đại Tây Dương m m, càng vào sâu nội đa càng khô, nóng. Khu vc Bn
địa Ln khô hn do b các y núi ven bin chn gió, ảnh hưởng ca bin
không vào trong ni đa đưc.
Bài 1 trang 79 Địa 10: Trình y khái nim, nguyên nhân các biu hin
ca quy luật địa đi, quy luật phi địa đi.
Tr li:
- Quy luật địa đi:
+ Khái nim: s thay đổi quy lut ca tt c các thành phần địa cnh
quan địa lí theo vĩ đ.
+ Nguyên nhân: do s thay đổi bc x Mt Tri t Xích đo v cc.
+ Biu hin: hình thành các vòng đai nhiệt, các đai khí áp, các đới gió các
đới khí hu; t đó là cơ sở để quy định các nhóm đất và các kiu thm thc vt
trên Trái Đt.
- Quy luật phi địa đi:
+ Khái nim: quy lut phân b không ph thuc vào tính cht phân b theo
địa đi ca các thành phần địa lí và cnh quan.
+ Nguyên nhân: do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia bề mt
Trái Đt ra thành các lc đa, đại dương và địa hình núi cao.
+ Biu hin: các thm thc vật các nhóm đất s thay đổi theo độ cao
theo kinh độ t y sang đông.
Bài 2 trang 79 Địa 10:y ly nhng ví d chng minh rằng địa đới
quy lut ph biến ca các thành phn địa lý.
Tr li:
- Các thành phần địa lý chịu tác động ca quy lut đa đi là ph biến.
- Các thành phn t nhiên đều có s thay đổi rõ rt t Xích đo v cc:
+ Hình thành 7 vòng đai nhiệt
+ Các đới gió.
+ Các đới khí hu.
+ Các kiu thm thc vt.
+ Các nhóm đất.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 trang 77: Dựa vào hình 12.1, hãy cho biết
trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào? Trả lời:
- Các đai khí áp: áp thấp xích đạo, hai áp cao chí tuyến, hai áp thấp ôn đới và hai áp cao cực.
- Các đới gió: gió Mậu dịch (tín phong), gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 trang 78: Dựa vào kiến thức đã học ở bài
14, hãy cho biết ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? Hãy kể tên các đới khí hậu đó. Trả lời:
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu.
- Các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 trang 78: Dựa vào hình 19.1 và 19.2, hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo. Trả lời:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Các kiểu thảm thực vật từ cực về xích đạo: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá
rộng và rừng hỗn hợp ôn đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận
nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ
núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới và xích đạo.
- Các nhóm đất từ cực về xích đạo: băng tuyết, đài nguyên, pốt – dôn, nâu,
xám rừng lá rộng ôn đới, đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao, đỏ nâu
rừng và cây bụi lá cứng, đỏ vàng cận nhiệt đới ẩm, xám hoang mạc và bán
hoang mạc, đất đỏ, nâu đỏ xa van, feralit đỏ vàng, đen nhiệt đới.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 trang 79: Quan sát hình 19.1 (trang 70), hãy
cho biết: Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 40ºB từ đông sang tây có những kiểu
thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy? Trả lời:
- Các kiểu thảm thực vật từ đông sang tây lần lượt: rừng lá rộng và rừng hỗn
hợp, thảo nguyên và cây bụi chịu hạn, rừng lá kim, thảo nguyên và cây bụi chịu hạn, rừng lá kim.
- Do sự phân bố của lục địa, đại dương và dãy núi Cooc-đi-e chạy theo hướng
kinh tuyến đã làm cho khí hậu phân hóa từ đông sang tây. Khu vực lục địa gần
Đại Tây Dương ấm và ẩm, càng vào sâu nội địa càng khô, nóng. Khu vực Bồn
địa Lớn khô hạn do bị các dãy núi ven biển chắn gió, ảnh hưởng của biển
không vào trong nội địa được.
Bài 1 trang 79 Địa Lí 10: Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biểu hiện
của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới. Trả lời: - Quy luật địa đới:
+ Khái niệm: sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh
quan địa lí theo vĩ độ.
+ Nguyên nhân: do sự thay đổi bức xạ Mặt Trời từ Xích đạo về cực.
+ Biểu hiện: hình thành các vòng đai nhiệt, các đai khí áp, các đới gió và các
đới khí hậu; từ đó là cơ sở để quy định các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật trên Trái Đất.
- Quy luật phi địa đới:
+ Khái niệm: là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo
địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
+ Nguyên nhân: do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia bề mặt
Trái Đất ra thành các lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
+ Biểu hiện: các thảm thực vật và các nhóm đất có sự thay đổi theo độ cao và
theo kinh độ từ tây sang đông.
Bài 2 trang 79 Địa Lí 10: Hãy lấy những ví dụ chứng minh rằng địa đới là
quy luật phổ biến của các thành phần địa lý. Trả lời:
- Các thành phần địa lý chịu tác động của quy luật địa đới là phổ biến.
- Các thành phần tự nhiên đều có sự thay đổi rõ rệt từ Xích đạo về cực:
+ Hình thành 7 vòng đai nhiệt + Các đới gió. + Các đới khí hậu.
+ Các kiểu thảm thực vật. + Các nhóm đất.