Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 32 ( có đáp án)

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10

Gii bài tập SGK Địa lý 10 bài 32: Đa lí các ngành công nghip
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 32 trang 121: Kết hp bng trên vi các hình
32.3, 32.4, em y nêu lên đặc điểm phân b công nghip du m công
nghiệp điện trên thế gii.
Tr li:
- Công nghip khai thác du m tp trung các nước giàu tài nguyên du m
như khu vực Trung Đông, khu vực Bc Phi, Nga, Trung Quc.
- Công nghiệp điện tp trung các nước phát triển nước công nghip hóa
như Na Uy, Ca-na-da, Thy Điển, Phn Lan, Hoa Kì,...
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 32 trang 124: Da vào hình 32.5, em hãy cho
biết các nưc khai thác qung st và sn xut thép ch yếu trên thế gii.
Tr li:
- Các nước khai thác qung st ch yếu: Trung Quc, Bra-xin, Ô-xtray-li-a,
Nga, Ấn Độ, U-crai-na, Hoa Kì, Ca-na-da, Thy Điển, -nê-xuê-la,
Ca-dc-xtan, I-ran, Th Nhĩ Kì, Hàn Quốc, Ai Cập, Đức, Pháp, Ca-na-da,
-hi-cô, Chi-lê.
- Các nước sn xut thép ch yếu: Trung Quc, Nht Bn, Hoa Kì, Nga, n
Độ, U-crai-na, Bra-xin, I-ta-li-a, Pháp, Đức, Anh, B, Thy Điển.
Tr li câu hi Địa Lí 10 Bài 32 trang 125: Em hãy nhn xét và gii thích s
khác bit giữa các nưc khai thác quặng và các nưc sn xut kim loi màu.
Tr li:
- Các nước khai thác qung ch yếu các nước tr ng qung ln,
khai thác vi mục đích xuất khẩu đ thu ngoi t.
- Các c sn xut kim loi màu ch yếu các nước công nghip phát trin
nhp khu qung kim loi, bi qtrình chế biến t qung ra kim loi màu
phi trải qua các công đoạn phc tạp, đòi hỏi thuật cao, vốn đầu tư lớn, ch
có các quc gia có ngành công nghip phát trin mi có th sn xut được.
Bài 1 trang 125 Địa Lí 10: Em hãy nhn xét s thay đổi trongcu s dng
năng lượng trên thế gii thi kì 1940 2000. Gii thích.
Tr li:
- cấu s dụng năng lượng ca thế gii s thay đổi theo ng gim t
trng s dng ci gỗ, than đá và tăng t trọng năng lưng nguyên tdu khí,
ngoài ra còn s dng ngày càng nhiu các nguồn năng lưng mi.
- T trng s dng ci g than đá giảm t 14% 57% (năm 1940) xuống
còn 5% và 20% (năm 2000).
- T trng s dng du khí năng ng nguyên t, thy điện tăng t 26%
3% (năm 1940) lên 54% và 14% (năm 2000).
- T trng s dng ci g và than đá ngày càng giảm do ngun tài nguyên ngày
càng cn kiệt lượng khí thi quá nhiu y ảnh hưởng xu tới môi trường.
Xu thế hiện đại hóa ngày càng ph biến, các dạng năng lượng nguyên t, thy
điện vi chi phí thp và chất lượng cao, ít gây ô nhiễm hơn được ưa chuộng để
s dng. Các ngun tài nguyên ngày càng cn kiệt, con ngưi phi tìm kiếm
các nguồn năng lượng sch và có th tái to đ thay thế.
Bài 2 trang 125 Địa 10: Nêu vai trò ca ngành công nghip luyn kim
đen và luyện kim màu.
Tr li:
- Ngành luyện kim đen:
+ Tt c các ngành kinh tế đều s dng các sn phm ca ngành luyn kim
đen.
+ Là cơ sở để phát trin công nghip chế to máy, sn xut công c lao động.
+ Nguyên liệu để to ra vt phm tiêu dùng.
+ Cung cp vt liu cho công nghip xây dng.
- Ngành luyn kim màu:
+ Cung cp nguyên liu cho công nghip chế to y, ô tô, máy bay, kĩ thut
điện.
+ Phc v cho công nghip hóa cht và các ngành kinh tế khác.
+ Kim loi màu quý, hiếm s dng làm trang sc, công nghiệp đin tử, năng
ng nguyên t, công nghiệp vũ trụ.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 32 trang 121: Kết hợp bảng trên với các hình
32.3, 32.4, em hãy nêu lên đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ và công
nghiệp điện trên thế giới. Trả lời:
- Công nghiệp khai thác dầu mỏ tập trung ở các nước giàu tài nguyên dầu mỏ
như khu vực Trung Đông, khu vực Bắc Phi, Nga, Trung Quốc.
- Công nghiệp điện tập trung ở các nước phát triển và nước công nghiệp hóa
như Na Uy, Ca-na-da, Thụy Điển, Phần Lan, Hoa Kì,...
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 32 trang 124: Dựa vào hình 32.5, em hãy cho
biết các nước khai thác quặng sắt và sản xuất thép chủ yếu trên thế giới. Trả lời:
- Các nước khai thác quặng sắt chủ yếu: Trung Quốc, Bra-xin, Ô-xtray-li-a,
Nga, Ấn Độ, U-crai-na, Hoa Kì, Ca-na-da, Thụy Điển, Vê-nê-xuê-la,
Ca-dắc-xtan, I-ran, Thổ Nhĩ Kì, Hàn Quốc, Ai Cập, Đức, Pháp, Ca-na-da, Mê-hi-cô, Chi-lê.
- Các nước sản xuất thép chủ yếu: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì, Nga, Ấn
Độ, U-crai-na, Bra-xin, I-ta-li-a, Pháp, Đức, Anh, Bỉ, Thụy Điển.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 32 trang 125: Em hãy nhận xét và giải thích sự
khác biệt giữa các nước khai thác quặng và các nước sản xuất kim loại màu. Trả lời:
- Các nước khai thác quặng chủ yếu là ở các nước có trữ lượng quặng lớn,
khai thác với mục đích xuất khẩu để thu ngoại tệ.
- Các nước sản xuất kim loại màu chủ yếu là các nước công nghiệp phát triển
và nhập khẩu quặng kim loại, bởi quá trình chế biến từ quặng ra kim loại màu
phải trải qua các công đoạn phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cao, vốn đầu tư lớn, chỉ
có các quốc gia có ngành công nghiệp phát triển mới có thể sản xuất được.
Bài 1 trang 125 Địa Lí 10: Em hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng
năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000. Giải thích. Trả lời:
- Cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ
trọng sử dụng củi gỗ, than đá và tăng tỉ trọng năng lượng nguyên tử và dầu khí,
ngoài ra còn sử dụng ngày càng nhiều các nguồn năng lượng mới.
- Tỉ trọng sử dụng củi gỗ và than đá giảm từ 14% và 57% (năm 1940) xuống còn 5% và 20% (năm 2000).
- Tỉ trọng sử dụng dầu khí và năng lượng nguyên tử, thủy điện tăng từ 26% và
3% (năm 1940) lên 54% và 14% (năm 2000).
- Tỉ trọng sử dụng củi gỗ và than đá ngày càng giảm do nguồn tài nguyên ngày
càng cạn kiệt và lượng khí thải quá nhiều gây ảnh hưởng xấu tới môi trường.
Xu thế hiện đại hóa ngày càng phổ biến, các dạng năng lượng nguyên tử, thủy
điện với chi phí thấp và chất lượng cao, ít gây ô nhiễm hơn được ưa chuộng để
sử dụng. Các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt, con người phải tìm kiếm
các nguồn năng lượng sạch và có thể tái tạo để thay thế.
Bài 2 trang 125 Địa Lí 10: Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu. Trả lời: - Ngành luyện kim đen:
+ Tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phẩm của ngành luyện kim đen.
+ Là cơ sở để phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.
+ Nguyên liệu để tạo ra vật phẩm tiêu dùng.
+ Cung cấp vật liệu cho công nghiệp xây dựng. - Ngành luyện kim màu:
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, ô tô, máy bay, kĩ thuật điện.
+ Phục vụ cho công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế khác.
+ Kim loại màu quý, hiếm sử dụng làm trang sức, công nghiệp điện tử, năng
lượng nguyên tử, công nghiệp vũ trụ.