Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì

68 34 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Địa lý lp 10 bài 25: Thc hành: Phân tích bn đ phân b
dân cư thế gii
Chương V: Địa lí dân cư
Bài 25: Thc hành: Phân tích bn đ phân b dân cư thế gii
Ni dung thc hành
Da vào hình 25 (trang 98 - SGK) hoc bản đồ Phân b dân cư và các đô thị
ln trên thế gii và bng 22:
a, Hãy xác định các khi vực thưa dân và các khu vc tập trung dân cư đông
đúc
b, Ti sao li có s phân b dân cư không đồng đều như vậy?
Tr li:
a) Các khu vực thưa dân
Các đảo ven vòng cc Bc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan
Mch).
Min tây lc đa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quc.
Bc Phi, Tây Á, Tây Úc.
A-ma-dôn, Công-gô,
b) Các khu vc tập trung dân cư đông đúc
Khu vc châu Á gió mùa (miền đông Trung Quc, Đông Nam Á, Nam Á),
đồng bng sông Nin, sông Ni-giê.
Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.
c) Gii thích s phân b dân cư không đồng đều
Do tác đng ca các nhân t t nhiên
o Khí hậu: Dân cư thưng tập trung đông nơi có khí hu ôn hoà, m
áp vùng ôn đi và nhiệt đới), thưa thớt 1 nơi có khí hậu khc nghit
(sa mc, vùng cực. mưa quá nhiều vùng rng rậm xích đạo,...).
o Nguồn nước: Nguồn nước di dào thu hút dân cư (như 1 châu thc
sông ln).
o Địa hình, đất đai: Dân thưng tập trung đông đúc ở nơi có địa hình
bng phẳng, đất đai màu mỡ; ngưc lại, các vùng núi cao, điều kin
phát trin sn xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
o Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nht đnh trong phân b dân
cư.
Do tác đng ca nhân t kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
o Trình đ phát trin ca lc lưng sn xut: Trình độ phát trin ca lc
ng sn xut càng cao, càng chế ng được nhiều khó khăn của t
nhiên, để b trí dân cư (ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mc lên
những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
o Tính cht nn kinh tế: Phân b n cư phụ thuc cht ch vào tính
cht ca nn kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thưng gn vi hot
động công nghiệp hơn là với nông nghip. Trong các khu vc công
nghip, mt đ dân s cao thp khác nhau tu theo tính cht ca tng
ngành sn xut. Trong nông nghip cũng tương tự, vic canh tác lúa
nước cn nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
o Lch s khai thác lãnh th: Nhng khu vc khai thác lâu đi (các đng
bng châu th Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông
đúc hơn nhũng khu vc mi khai thác ( Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a,...).
o Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bc
tranh phân b dân cư thế gii. S dân và mật độ dân s ca Bắc Mĩ,
Mĩ La-tinh và Ô-xtrây-li-a tâng lên nhiu nh nhng cuc chuyển cư
khng l t châu Âu và châu Phi ti.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
Chương V: Địa lí dân cư
Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
Nội dung thực hành
Dựa vào hình 25 (trang 98 - SGK) hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị
lớn trên thế giới và bảng 22:
a, Hãy xác định các khi vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc
b, Tại sao lại có sự phân bố dân cư không đồng đều như vậy? Trả lời: a) Các khu vực thưa dân
 Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan Mạch).
 Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
 Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.  A-ma-dôn, Công-gô,
b) Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
 Khu vực châu Á gió mùa (miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á),
đồng bằng sông Nin, sông Ni-giê.
 Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.
c) Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
 Do tác động của các nhân tố tự nhiên
o Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm
áp vùng ôn đới và nhiệt đới), thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt
(sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
o Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư (như 1 châu thổ các sông lớn).
o Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình
bằng phẳng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện
phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
o Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
 Do tác động của nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
o Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự
nhiên, để bố trí dân cư (ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở
những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
o Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính
chất của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt
động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công
nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng
ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa
nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
o Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng
bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông
đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác (ở Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a,...).
o Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc
tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ,
Mĩ La-tinh và Ô-xtrây-li-a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư
khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.