Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới ( có đáp án)

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới là tài liệu tham khảo hay được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

\
Gii bài tp SGK Địa lý lp 10 bài 34: Thc hành: V biểu đồ tình hình sn
xut mt s sn phm công nghip trên thế gii
Chương VII: Địa lí công nghip
Gii bài tp Đa lí 10 Bài 34: Thc hành: V biu đ tình hình sn xut mt s
sn phm công nghip trên thế gii
Trang 133 sgk Địa Lí 10: Da vào bng s liệu đã cho thực hin các yêu cu:
Tr li:
1. V biểu đồ
a) Tính toán và lp bng s liu th hin tc đ tăng trưng
TC Đ TĂNG TRƯỞNG MT S SN PHM CÔNG NGHIP CA TH
GII, THI KÌ
b, V biểu đồ
2. Nhn xét biểu đồ và gii thích nguyên nhân
\
- Đây là sản phm ca các ngành công nghip quan trọng: năng lượng, luyn kim.
Trong giai đoạn 1950 - 2003 tốc độ tăng trưởng các sn phm công nghip s
khác nhau:
- Đin có tốc độ tăng trưng nhanh liên tục (tăng 1436%) đạt 1536% m
2003.
Nguyên nhân do điện ngành công nghiệp năng lượng tr, vai trò quan trng
đối vi s phát trin kinh tế - hi ca tt c các quc gia. Thời gian qua đã khai
thác thêm nhiu nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên t, gió, mt tri,...
- Du m có tc đ tăng trưởng khá nhanh và liên tục (tăng 646%) và đạt 746% năm
2003.
Nguyên nhân: Du m nhiều ưu điểm như khả năng sinh nhit ln, không tro,
d np nhiên liu, nguyên liu cho công nghip hoá du, giao thông vn ti nên nhu
cu nhiên liu ca th trường ngày càng tăng.
- Thép có s tăng trưng và liên tc (tăng 360%) và đạt 460% năm 2003.
Nguyên nhân: Thép là sn phm ca công nghip luyện kim đen, đưc s dng rng
rãi trong các ngành công nghip, nht công nghip chế tạo cơ khí, trong xây dng
và trong đời sng.
- Than tốc độ tăng trưng chm nht không liên tục (tăng 191%) đạt 291%
năm 2003.
Nguyên nhân: Thi 1980 - 1990, tốc độ tăng trưởng chng lại do đã đưc
nguồn năng lượng khác thay thế (du khí, ht nhân...). o cui nhng năm 1990,
ngành khai thác than li phát triển do đây loại nhiên liu tr ng ln s
khng hong du m.
| 1/2

Preview text:

\
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản
xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
Chương VII: Địa lí công nghiệp
Giải bài tập Địa lí 10 Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số
sản phẩm công nghiệp trên thế giới
Trang 133 sgk Địa Lí 10: Dựa vào bảng số liệu đã cho thực hiện các yêu cầu: Trả lời: 1. Vẽ biểu đồ
a) Tính toán và lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ b, Vẽ biểu đồ
2. Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân \
- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng, luyện kim.
Trong giai đoạn 1950 - 2003 tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp có sự khác nhau:
- Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (tăng 1436%) và đạt 1536% năm 2003.
Nguyên nhân là do điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các quốc gia. Thời gian qua đã khai
thác thêm nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, gió, mặt trời,...
- Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh và liên tục (tăng 646%) và đạt 746% năm 2003.
Nguyên nhân: Dầu mỏ có nhiều ưu điểm như khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro,
dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu, giao thông vận tải nên nhu
cầu nhiên liệu của thị trường ngày càng tăng.
- Thép có sự tăng trường và liên tục (tăng 360%) và đạt 460% năm 2003.
Nguyên nhân: Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng
rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống.
- Than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất và không liên tục (tăng 191%) và đạt 291% năm 2003.
Nguyên nhân: Thời kì 1980 - 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do đã được
nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân...). Vào cuối những năm 1990,
ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn và sự khủng hoảng dầu mỏ.