Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

69 35 lượt tải Tải xuống
Địa lý 12 Vấn đề s dng và bo v t nhiên
Bài 14: S dng và bo v tài nguyên thiên nhiên
Trang 58 sgk Địa 12: Nhn xét v biến động din tích rừng qua giai đoạn 1943 -
1983 và 1983 - 2006. Gii thích vì sao có s thay đổi đó.
Tr li:
- Giai đoạn 1943 - 1983: tng din tích rng, din tích rng t nhiên, độ che ph rng
b gim sút nghiêm trng (trên dui 50%). Nguyên nhân: do chiến tranh, do phá rng ba
bãi, do khai thác không hp lí, công tác quàn rng còn nhiu hn ch. Mc dù din tích
trng rừng đạt 0,4 triệu ha, nhưng không bù đắp được din tích rng t nhiên b phá, nên
độ che phù rng gim sút gn 50%.
- Giai đoạn 1983 - 2006: tng din tích rng, din tích rng t nhiên, độ che ph rng
tăng đáng kể, đặc bit din tích rng trồng tăng nhanh và đt 2,5 triu ha. Nguyên nhân:
công tác bo v, qun lí, trng rừng được tăng cường manh m. Tuy nhiên, din tích rng
t nhiên vẫn ít hơn rt nhiu so với năm 1943, điều đó có nghĩa là chất lượng rng vn b
gim sút, mc dù din tích rừng đang dần tăng lên.
Trang 59 sgk Địa 12: S suy giảm đa dạng sinh vt của nước ta biu hin
nhng mt nào?
Tr li:
S suy giảm đa dạng sinh vt biu hin ba mt: thành phn loài, ngun gen, kiu h
sinh thái.
Trang 59 sgk Địa 12: Nguyên nhân nào đã làm suy gim s ơng loà động, thc
vt t nhiên?
Tr li:
- Tác động ca con người (phá rng ba bãi, khai thác không hợp lí, đốt rng ly din
tích canh tác,...) đã lm suy gim s ợng loài động, thc vt t nhiên.
- Ngoài ra, còn do cháy rng bi các thiên tai gây ra.
Trang 60 sgk Địa 12: Nhà nước đã thực hin nhng biện pháp đ bo v đa
dng sinh vt của nước ta?
Tr li:
Ba biện pháp Nhà nước đã làm để bo v đa dạng sinh vt ca nưc ta:
- Xây dng h thống n quc gia khu bo tn thiên nhiên: H thống vườn quc
gia và khu bo tn thiên nhiên nước ta ngày càng đưc m rng.
- Ban hành "Sách đ Vit Nam". S ợng các loài chim, thú, cá, động vt không
xương sống được quy định bo vệ. Các loài thú, chim đưc các t chc Quc tế h tr
bo v.
- Quy định khai thác v gỗ, động vt và thu sn.
Trang 60 sgk Đa 12: Hãy nêu các biu hiện suy thoái tài nguyên đt c ta.
Nêu các bin pháp bo v đất đi núi và ci tạo đất đng bng.
Tr li:
- Biu hin:
+ miên núi: đất b bạc màu, trơ sỏi đá,... do bị xói mòn, ra trôi, xâm thc.
+ đồng bằng: đt b nhim mặn, phèn hoá; đất bạc màu; đất b ô nhim.
- Bin pháp bo v đất đồi núi và ci tạo đất đng bng.
+ Đi với ng đồi núi: Để chống xói mòn trên đất dc phi áp dng tng th các
bin pháp thu li, canh tác nông - lâm (làm rung bậc thang, đào hố vy cá, trng cây
theo băng). Bo v rng và đất rng, t chc định canh, định cư cho dân cư miển núi.
+ Đối với đồng bằng: Đồng thi vi thâm canh, ng cao hiu qu s dụng đt, cn
canh tác s dụng đất hp lí, chng bc màu, glây, nhim mn, nhim phèn. Bón phân ci
tạo đất thích hp.
Trang 60 sgk Địa 12: Hãy nêu các bin pháp bo v đất đồi núi ci tạo đất
đồng bng.
Tr li:
- Đối với vùng đồi núi: Để chống xói mòn trên đất dc phi áp dng tng th các bin
pháp thu li, canh tác nông - lâm (làm rung bậc thang, đào hố vy cá, trng y theo
băng). Bảo v rừng và đất rng, t chc đnh canh, định cư cho dân cư miển núi.
- Đối với đồng bằng: Đồng thi vi thâm canh, nâng cao hiu qu s dụng đất, cn
canh tác s dụng đất hp lí, chng bc màu, glây, nhim mn, nhim phèn. Bón phân ci
tạo đất thích hp.
Trang 61 sgk Địa 12: Hãy nêu các bin pháp nhm đảm bo cân bằng nước và
phòng chng ô nhim nước.
Tr li:
- Tăng độ che phủ, canh tác đúng thuật trên đất dốc đ gi nước vào mùa mưa, tăng
ợng nước thm vào mùa khô.
- X hành chính đối với các sở sn xut, dch v, dân không thc hiện đúng
quy định v nước thi, nhằm ngăn chặn ngun gây ô nhim nưc.
- Tuyên truyn, giáo dc cho ngưi dân không x nước bn, rác thi vào sông h.
Trang 61 sgk Địa 12: Hãy cho biết kh năng khai thác yêu cu bo v đối vi
các loi tài nguyên khoáng sn, tài nguyên du lịch, tài nguyên nưc.
Tr li:
- Tài nguyên khoáng sn
+ Nước ta hàng nghìn m khoáng sn, phn nhiu m nh, phân tán. Nhiều nơi
khai thác ba bãi, không phép gây lãng phí tài nguyên và ô nhim môi trường.
+ Các bin pháp bo v: Qun cht ch vic khai thác, x những trường hp vi
phm lut.
- Tài nguyên du lch
+ Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, phong phú giá tr cao, nhưng tình
trng ô nhiễm môi trưng xy ra nhiều điểm du lch khiến cnh quan du lch b suy
thoái.
+ Cn bo tn, tôn to giá tr tài nguyên du lch bo v môi trưng du lch khi b
ô nhim, phát trin du lch sinh thái.
- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhưu tài nguyên khí hu (nhit, nng, gió,
không khí,..) tài nguyên bin nước ta rt di dào, kh năng khai thác rất cao… cũng cn
đưuọc khai thác, s dng hp lí và bo v để phát trin bn vng.
Bài 1 (trang 61 sgk Đa Lí 12): Nêu tình trng suy gim tài nguyên rng và suy gim
đa dng sinh hc c ta. Các bin pháp bo v rng và bo v đa dng sinh hc.
Li gii:
1. Tài nguyên rng
- Suy gim tài nguyên rừng: Độ che ph rng nước ta m 1943 43%. Năm 1983,
gim xuống còn 22 %. Đến năm 2006, tăng lên đạt 39%. Mc dù tng din tích rng
đang được phc hồi, nhưng tài nguyên rừng vn b suy thoái chất lượng rng không
ngng b gim sút.
- Bin pháp bo v tài nguyên rng:
+ Theo quy hoch, phải nâng độ che ph rng ca c nước lên 45 - 50%, vùng núi dc
phi đt 70 - 80%.
+ Những quy định v nguyên tc qun lí, s dng và phát triển đối vi ba loi rng:
Đối vi rng phòng h: kế hoch, bin pháp bo v nuôi dưỡng rng hin có,
gây trng rừng trên đất trống, đồi núi trc.
Đối vi rng đc dng: bo v cnh quan, đa dạng sinh hc của các n quc
gia, khu d tr thiên nhiên v rng và khu bo tn các loài.
Đối vi rng sn xuất: đảm bo duy trì phát trin din tích và chất lượng rng, duy
trì và phát trin hoàn cnh rừng, độ phì và cht lượng đất rng.
+ Giao quyn s dụng đất và bo v rừng cho người dân.
+ Nhim v trưc mt quy hoch thc hin chiến c trng 5 triu ha rừng đến
năm 2010, nâng độ che ph rng lên 43%.
2. S dng và bo v đa dạng sinh vt
Suy giảm đa dạng sinh vt
+ Tác động của con người làm thu hp din tích rng t nhiên, đng thi còn làm
nghèo tính đa dạng ca các kiu h sinh thái, thành phn loài và ngun gen.
+ Ngun tài nguyên sinh vật ới nước, đặc bit ngun hi sn ca nuớc ta cũng bị
gim sút rõ rt.
- Các bin pháp bo v đa dạng sinh vt
+ Xây dng và m rng h thống vưn quc gia và các khu bo tn thiên nhiên
+ Ban hành "Sách đ Vit Nam".
+ Quy định khai thác v gỗ, động vt và thu sn.
Bài 2 (trang 61 sgk Địa 12): Hãy nêu nh trng suy thoái i nguyên đt các
bin pháp bo v đất vùng đồi núi và vùng đồng bng.
Li gii:
a, Suy thoái tài nguyên đất
- Diện tích đất trống, đồi trc gim mạnh (năm 2006, cả nue ch n khong 5,35 triu
ha diện tích đất hoang, đồi núi trc (gim gn 1/2 din tích so với năm 1990).
- Diện tích đất b suy thoái vn còn rt ln (hin nay khong 9,3 triệu ha đất b đe
do sa mc hóa).
b, Các bin pháp bo v tài nguyên đất:
- Đối với vùng đồi núi: Để chống xói mòn trên đt dc phi áp dng tng th: các bin
pháp thu li, canh tác nông - m (làm rung bậc thang đào hố vy cá, trng cây theo
băng). Cải tạo đất hoang đồi trc bng các bin phap nông lâm kết hp. Bo v rng
đất rng, t chc định canh, định cư cho dân cư miền núi.
- Đối với đồng bng:
+ Cn bin pháp qun cht ch kế hoch m rng diện tích đất nng
nghiệp. Đng thi vi thâm canh, nâng cao hiu qu s dụng đất, cn canh tác s dng
đất hp lí, chng bc màu, giây, nhim mn, nhim phèn. Bón phân ci tạo đất thích hp.
+ Cn bin pháp chng ô nhiễm m thoái hoá đất do chất đc hoá hc, thuc tr
sâu, nưc thi công nghip cha chất độc hi, cht bn cha nhiu vi khuny bnh hi
cây trng.
Bài 3 (trang 61 sgk Đa 12): Nêu các loi tài nguyên khác cn s dng hp
bo v.
Li gii:
a, Tài nguyên nưc
- Tình hình s dng: thừa nước y lụt vào mùa mưa, thiếu nước y hn hán vào
mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
- Các bin pháp bo v
+ Tăng độ che phủ, canh tác đúng thut trên đất dốc để gi nước vào mùa mưa,
tăng lượng nước thm vào mùa khô.
+ X hành chính đi với các sở sn xut, dch vụ, dân không thc hiện đúng
quy định v nước thi, nhằm ngăn chặn ngun gây ô nhim nuc.
+ Tuyên truyn, giáo dc cho người dân không x nước bn, rác thi vào sông h.
b, Tài nguyên khoáng sn
- Tình hình s dụng: nước ta 3500 m khoáng sn, phn nhiu m nh, phân
tán. Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép, y lãng phí tài nguyên ô nhim môi
trưng
- Các bin pháp bo v: qun cht ch vic khai thác, x những trường hp vi
phm lut.
c, Tài nguyên du lch
- Tình trng ô nhim môi trường xy ra nhiều điểm du lch khiến cnh quan du lch
b suy thoái.
- Cn bo tn, tôn to giá tr tài nguyên du lch và bo v môi trưng du lch khi b ô
nhim, phát trin du lch sinh thái.
| 1/5

Preview text:

Địa lý 12 Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Trang 58 sgk Địa Lí 12: Nhận xét về biến động diện tích rừng qua giai đoạn 1943 -
1983 và 1983 - 2006. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó. Trả lời:
- Giai đoạn 1943 - 1983: tổng diện tích có rừng, diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ rừng
bị giảm sút nghiêm trọng (trên duới 50%). Nguyên nhân: do chiến tranh, do phá rừng bừa
bãi, do khai thác không hợp lí, công tác quàn lí rừng còn nhiều hạn chể. Mặc dù diện tích
trồng rừng đạt 0,4 triệu ha, nhưng không bù đắp được diện tích rừng tự nhiên bị phá, nên
độ che phù rừng giảm sút gần 50%.
- Giai đoạn 1983 - 2006: tổng diện tích có rừng, diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ rừng
tăng đáng kể, đặc biệt diện tích rừng trồng tăng nhanh và đạt 2,5 triệu ha. Nguyên nhân:
công tác bảo vệ, quản lí, trồng rừng được tăng cường manh mẽ. Tuy nhiên, diện tích rừng
tự nhiên vẫn ít hơn rất nhiều so với năm 1943, điều đó có nghĩa là chất lượng rừng vẫn bị
giảm sút, mặc dù diện tích rừng đang dần tăng lên.
Trang 59 sgk Địa Lí 12: Sự suy giảm đa dạng sinh vật của nước ta biểu hiện ở những mặt nào? Trả lời:
Sự suy giảm đa dạng sinh vật biểu hiện ở ba mặt: thành phần loài, nguồn gen, kiểu hệ sinh thái.
Trang 59 sgk Địa Lí 12: Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lương loàỉ động, thực vật tự nhiên? Trả lời:
- Tác động của con người (phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lí, đốt rừng lấy diện
tích canh tác,...) đã lầm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên.
- Ngoài ra, còn do cháy rừng bởi các thiên tai gây ra.
Trang 60 sgk Địa Lí 12: Nhà nước đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ đa
dạng sinh vật của nước ta? Trả lời:
Ba biện pháp Nhà nước đã làm để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước ta:
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên: Hệ thống vườn quốc
gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta ngày càng được mở rộng.
- Ban hành "Sách đỏ Việt Nam". Số lượng các loài chim, thú, cá, động vật không
xương sống được quy định bảo vệ. Các loài thú, chim được các tổ chức Quốc tế hỗ trợ bảo vệ.
- Quy định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ sản.
Trang 60 sgk Địa Lí 12: Hãy nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tạo đất đồng bằng. Trả lời: - Biểu hiện:
+ Ở miên núi: đất bị bạc màu, trơ sỏi đá,... do bị xói mòn, rửa trôi, xâm thực.
+ Ở đồng bằng: đất bị nhiễm mặn, phèn hoá; đất bạc màu; đất bị ô nhiễm.
- Biện pháp bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất đồng bằng.
+ Đối với vùng đồi núi: Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các
biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm (làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây
theo băng). Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miển núi.
+ Đối với đồng bằng: Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần
canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
Trang 60 sgk Địa Lí 12: Hãy nêu các biện pháp bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất đồng bằng. Trả lời:
- Đối với vùng đồi núi: Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện
pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm (làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo
băng). Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miển núi.
- Đối với đồng bằng: Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần
canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
Trang 61 sgk Địa Lí 12: Hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước và
phòng chống ô nhiễm nước. Trả lời:
- Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa, tăng
lượng nước thấm vào mùa khô.
- Xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân cư không thục hiện đúng
quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm nước.
- Tuyên truyền, giáo dục cho người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông hồ.
Trang 61 sgk Địa Lí 12: Hãy cho biết khả năng khai thác và yêu cầu bảo vệ đối với
các loại tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, tài nguyên nước. Trả lời: - Tài nguyên khoáng sản
+ Nước ta có hàng nghìn mỏ khoáng sản, phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán. Nhiều nơi
khai thác bừa bãi, không phép gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
+ Các biện pháp bảo vệ: Quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lý những trường hợp vi phạm luật. - Tài nguyên du lịch
+ Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, phong phú và có giá trị cao, nhưng tình
trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.
+ Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị
ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhưu tài nguyên khí hậu (nhiệt, nắng, gió,
không khí,..) tài nguyên biển ở nước ta rất dồi dào, khả năng khai thác rất cao… cũng cần
đưuọc khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ để phát triển bền vững.
Bài 1 (trang 61 sgk Địa Lí 12): Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm
đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học. Lời giải: 1. Tài nguyên rừng
- Suy giảm tài nguyên rừng: Độ che phủ rừng ở nước ta năm 1943 là 43%. Năm 1983,
giảm xuống còn 22 %. Đến năm 2006, tăng lên đạt 39%. Mặc dù tổng diện tích rừng
đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng không ngừng bị giảm sút.
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45 - 50%, vùng núi dốc phải đạt 70 - 80%.
+ Những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng:
 Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có,
gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
 Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc
gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tổn các loài.
 Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy
trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vộ rừng cho người dân.
+ Nhiệm vụ trước mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến
năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%.
2. Sử dụng và bảo vệ đa dạng sinh vật
Suy giảm đa dạng sinh vật
+ Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đổng thời còn làm
nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
+ Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguổn hải sản của nuớc ta cũng bị giảm sút rõ rệt.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tổn thiên nhiên
+ Ban hành "Sách đỏ Việt Nam".
+ Quy định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ sản.
Bài 2 (trang 61 sgk Địa Lí 12): Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các
biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng. Lời giải:
a, Suy thoái tài nguyên đất
- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh (năm 2006, cả nuớe chỉ còn khoảng 5,35 triệu
ha diện tích đất hoang, đồi núi trọc (giảm gần 1/2 diện tích so với năm 1990).
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn (hiện nay có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hóa).
b, Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
- Đối với vùng đồi núi: Để chống xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể: các biện
pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm (làm ruộng bậc thang đào hố vảy cá, trồng cây theo
băng). Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện phap nông lâm kết hợp. Bảo vệ rừng và
đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
- Đối với đồng bằng:
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nồng
nghiệp. Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng
đất hợp lí, chống bạc màu, giây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
+ Cần có biện pháp chống ô nhiễm làm thoái hoá đất do chất độc hoá học, thuốc trừ
sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.
Bài 3 (trang 61 sgk Địa Lí 12): Nêu các loại tài nguyên khác cần sử dụng hợp lí và bảo vệ. Lời giải: a, Tài nguyên nước
- Tình hình sử dụng: thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào
mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
- Các biện pháp bảo vệ
+ Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa,
tăng lượng nước thấm vào mùa khô.
+ Xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân cư không thực hiện đúng
quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm nuớc.
+ Tuyên truyền, giáo dục cho người dân không xả nước bẩn, rác thải vào sông hồ. b, Tài nguyên khoáng sản
- Tình hình sử dụng: nước ta có 3500 mỏ khoáng sản, phẩn nhiều là mỏ nhỏ, phân
tán. Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường
- Các biện pháp bảo vệ: quản lí chặt chẽ việc khai thác, xử lí những trường hợp vi phạm luật. c, Tài nguyên du lịch
- Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.
- Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô
nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.