Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Địa lý 12 Đặc điểm chung ca t nhiên
Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Bài 1 (trang 35 sgk Địa 12): Đồng bng sông Hồng Đồng bng sông Cu Long
có nhng đim gì ging và khác nhau v điu kin hình thành, đặc điểm địa hình
đất?
Li gii:
a) Những điểm ging khác nhu của Đổng bng sông Hồng Đồng bng sông Cu
Long.
- Ging:
+ Đều đồng bng châu th do phù sa ng ngòi bi t dn trên mt vnh bin nông,
thm lc đa m rng to thành.
+ Địa hình thấp, tương đối bng phng.
+ Din tích rng.
- Khác:
+ Diện tích: Đồng bng sông Cu Long rộng hơn.
+ Địa hình:
Đồng bng sông Hng h thống đê chia cắt ra thành nhiều ô. Vùng trong đê
không đưc bồi đắp phù sa hàng năm, to thành các bc rung cao bạc màu ô trũng
ngập nước; vùng ngoài đê thường xuyên được bi đp phù sa.
Đồng bng sông Cu Long, trên b mặt không đê, nhưng mạng lưới kênh
rch chng chịt nên mùa c ngp sâu vùng trũng Đồng Tháp i, còn v mùa
cạn, nước triu ln mnh làm gn 2/3 diện tích đồng bng b nhim mn.
b) Đặc đim ca dải đng bng ven bin min Trung
+ tng din ch 15.000km
2
, phn nhiu hp ngang b chia ct thành nhiều đồng
bng nh, chmt s đồng bng được m rng ca sông lớn (đồng bng Thanh Hóa,
Ngh An, Qung Nam, Phú Yên).
+ nhiều đồng bằng thưng s phân chia làm 3 di: giáp bin cồn cát, đầm phá;
gia là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã đưc bi t thành đng bng.
+ Trong s hình thành đồng bng, bin đóng vai trò chủ yếu. Đất có đặc tính nghèo, ít
phù sa.
Bài 2 (trang 35 sgk Địa 12): Nêu đặc điểm ca dải đồng bng ven bin min
Trung.
Li gii:
- Dải đồng bng ven bin min Trung din tích khong 15 nghìn km
2
, đt đây
thưng nghèo, nhiu cát, ít phù sa sông.
- Đồng bng phân nhiu hp ngang b chia ct thành nhiều đồng bng nh.Ch mt s
đồng bằng được m rng các ca sông ln như đồng bng Thanh Hóa ca h thng
sông Mã, sông Chu, đng bng Ngh An (sông Cả), đồng bng Qung Nam (sông Thu
Bồn) và đồng bằng Tuy Hòa (sông Đà Rằng).
- nhiều đồng bằng thường s phân chia làm ba di: giáp bin cồn t, đầm phá;
gia là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã đưc bi t thành đng bng.
Bài 3 (trang 35 sgk Đa 12): u nhng thun li, hn chế ca thiên nhiên khu
vc đi núi và khu vc đng bng đi vi phát trin kinh tế - xã hi c ta.
Li gii:
a) Khu vc đi núi
- Các thế mnh v tài nguyên thiên nhiên
+ Khoáng sn: các m khoáng sn tp trung vùng đồi núi là nguyên nhiên liu cho
nhiu ngành công nghip.
+ Rừng đất trng: tạo sở cho phát trin nn nông, m nghip nhiệt đới, đa dạng
hoá cây trng.
Tài nguyên rng giàu có v thành phần loài đng, thc vt và nhiu loài quý hiếm.
Các b mặt cao nguyên các thung lũng to thun li cho vic nh thành các
vùng chuyên canhy công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và
trồng cây lương thực.
Địa hình bán bình nguyên và đi trùng du thích hợp để trng các cây công nghip,
cây ăn quả và hoa màu.
+ Ngun thu năng: các sông miền núi có tiềm năng thu điện rt ln.
+ Tiềm năng du lch: miền núi có điều kiện để phát trin các loi hình du lch (tham quan,
ngh dưỡng, du lch sinh thái,...).
- Các mt hn chế
+ Địa hình b chia ct mnh, nhiu sông sui, hm vực, n dc gây tr ngi cho giao
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế gia các vùng.
+ Do mưa nhiều, độ dc ln, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét,
xói mòn, trượt l đất,...).
+ Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
+ Vùng núi đá vôi thiếu đất trng trt và khan hiếm nước.
+ Trên các vùng núi cao, địa hình him tr, cuc sống cùa ngưi dân gp nhiều khó khăn.
b) Khu vc đng bng
- Thun li
+ Là sở để phát trin nông nghip nhiệt đới, đa dạng hoá các loi nông sản, đặc bit
lúa nưc.
+ Cung cp các ngun li thiên nhiên khác như khoáng sn, thu sn và lâm sn.
+ điều kin thun lợi đ tp trung các thành ph, khu công nghiệp, trung m thương
mi.
- Hn chế: thường xuyên chu thiên tai như bão, lụt, hạn hán,…
| 1/3

Preview text:

Địa lý 12 Đặc điểm chung của tự nhiên
Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Bài 1 (trang 35 sgk Địa Lí 12): Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất? Lời giải:
a) Những điểm giống và khác nhạu của Đổng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. - Giống:
+ Đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi tụ dần trên một vịnh biển nông,
thềm lục địa mở rộng tạo thành.
+ Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng. + Diện tích rộng. - Khác:
+ Diện tích: Đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn. + Địa hình:
• Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê chia cắt ra thành nhiều ô. Vùng trong đê
không được bồi đắp phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và ô trũng
ngập nước; vùng ngoài đê thường xuyên được bồi đắp phù sa.
• Đồng bằng sông Cửu Long, trên bề mặt không có đê, nhưng có mạng lưới kênh
rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa
cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
b) Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung
+ Có tổng diện tích 15.000km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ, chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên).
+ Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá;
giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
+ Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Đất có đặc tính nghèo, ít phù sa.
Bài 2 (trang 35 sgk Địa Lí 12): Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Lời giải:
- Dải đồng bằng ven biển miền Trung có diện tích khoảng 15 nghìn km2, đất ở đây
thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Đồng bằng phân nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.Chỉ một số
đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn như đồng bằng Thanh Hóa của hệ thống
sông Mã, sông Chu, đồng bằng Nghệ An (sông Cả), đồng bằng Quảng Nam (sông Thu
Bồn) và đồng bằng Tuy Hòa (sông Đà Rằng).
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá;
giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
Bài 3 (trang 35 sgk Địa Lí 12): Nêu những thuận lợi, hạn chế của thiên nhiên khu
vực đổi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Lời giải: a) Khu vực đồi núi
- Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên
+ Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên nhiên liệu cho
nhiều ngành công nghiệp.
+ Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cây trồng.
 Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
 Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
 Địa hình bán bình nguyên và đồi trùng du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu.
+ Nguồn thuỷ năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch: miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan,
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...). - Các mặt hạn chế
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
+ Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét,
xói mòn, trượt lở đất,...).
+ Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
+ Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước.
+ Trên các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, cuộc sống cùa người dân gặp nhiều khó khăn. b) Khu vực đồng bằng - Thuận lợi
+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các loại nông sản, đặc biệt là lúa nước.
+ Cung cấp các nguồn lại thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- Hạn chế: thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán,…