Giải bài tập thầy Đức| BT môn Vật lý đại cương 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Giải bài tập thầy Đức| BT môn Vật lý đại cương 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 84 trang giúp bạn tham khảo ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
NG DN GII BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUN 1 - 2
CÁC DẠNG TOÁN KHE YOUNG CƠ BẢN
DNG 1: NGUN S DCH CHUYN
Hình 1.1. H khe Young ngun S dch chuyn
- Hiu quang l (hiệu đường đi) t nguồn S’:
󰇛
󰇜 󰇛
󰇜󰇛
󰇜 󰇛
󰇜

o Ti vân sáng: 
o Ti vân ti: 󰇛 󰇜
Xét vân sáng trung tâm:
󰇥

- Nhn xét:
o H vân dch chuyển ngược hướng vi chiu dch chuyn ca ngun S
o Mi quan h giữa độ dch chuyn là:
󰆒
󰆒
DNG 2: H KHE YOUNG BN MT SONG SONG
Hình 1.2. H khe Young bn mt song song
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
- Khong vân:

- V trí vân sáng bc k:


- V trí vân ti:
󰇡
󰇢
󰇡
󰇢

- Hiu quang l (hiệu đường đi): 

o Ti vân sáng: 
o Ti vân ti: 󰇛 󰇜
- Bn mng chiu dày e, chiết sut n:
o Vai trò ca bn mng:
làm chm quá trình truyn ánh sáng (chiết sut làm vn tc
truyn ánh sáng b giảm đi)
kéo dài đường đi của tia sáng một đoạn: (n 1)e hiu quang
l thay đổi

󰆒
󰇛
󰇜

󰇛
󰇜
Xét vân sáng trung tâm: 
󰇛

󰇜

h
vân s dch chuyn v phía khe có đặt bn mng
o Liên h gia n, c, v trong bn mng:
BÀI 1.2: Khong cách gia hai khe trong máy giao thoa Young a = 1mm. Khong
cách t màn quan sát ti mt phng cha hai khe D = 3m. Khi toàn b h thống đặt
trong không khí, người ta đo được khong cách gia hai vân sáng liên tiếp i =
1.5mm.
a. Xác định bước sóng ca ánh sáng ti
b. Xác định v trí ca vân sáng th 3 và vân ti th 4
c. Đặt trước mt trong hai khe sáng mt bn mng phng có hai mt song song,
chiết sut n = 1.5, b dày e = 10
m. Xác định đ dch chuyn ca h thng
vân giao thoa trên màn quan sát.
d. Trong câu hi c nếu đổ đầy nước (chiết sut n’ = 1.33) vào khong cách gia
hai bàn quan sát mt phng cha các khe thì h thng vân giao thoa
thay đổi? Hãy tính khong cách gia hai vân sáng liên tiếp trong trưng hp
này.
Tóm tt:
a = 1mm
D = 3m
i = 1.5mm
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
n = 1.5
e = 10
m
󰆒
Xác định:
;


; x
0
; i'
Nhn xét: Câu a và b liên quan tới bài toán khe Young cơ bn. Ta ch cn s dng
các công thức tính bước sóng xác định v trí vân sáng, vân ti trong h khe
Young. Câu c bài toán khe Young bn mặt song song. Đối vi bài toán bn mt
song song ta cn chú ý khi bn mặt đặt trước khe nào th vân s dch
chuyn v phía khe đó với độ dch chuyn x
0
. Trong câu d, phân tích ta thy khi h
thống được đổ đầy nước thì bước sóng s b thay đổi do đó khoảng vân cũng sẽ
thay đổi theo.
- c sóng ca ánh sáng ti:


- V trí vân sáng bc 3 (ng vi k = 3):


- V trí vân ti th 4 (ng vi k = 3):


- Độ dch chuyn ca h vân khi có bn mt:
󰇛
󰇜


- Bn mng ch đóng vai trò làm dch chuyn h vân ch không làm thay đổi
khoảng vân. Khi đổ c vào h khe Young thì bước sóng
󰆒
󰆒
khong
vân s giảm đi n’ ln
󰆒
󰆓
 h vân sít li mt khong là
0.375mm
BÀI 1.3. Để đo bề dày ca mt bn mng trong suốt, người ta đt bản trước mt
trong hai khe ca máy giao thoa Young. Ánh sáng chiếu sào h thống có bước sóng
= 0.6
m. Chiết sut ca bn mng n = 1.5. Người ta quan sát thy vân sáng chính
gia b dch chuyn v v trí ca vân sáng th năm (ứng với lúc chưa đt bn). Xác
định b dày ca bn.
Tóm tt:
= 0.6
m
n = 1.5
x
0
= x
S5
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
Xác định e
Nhn xét: Đây là bài toán khe Young - bn mt. Tng thức tính độ dch chuyn
ca bn mt ta thy nếu biết trước chiết sut n, D, a, x
0
ta th xác định được b
dày ca bn mt.
- T d kin đề bài ta có:



󰇛
󰇜



Bài toán tng quát: vân sáng chính gia b dch chuyn v v trí vân sáng th k hoc
vân ti th k áp dng công thc cho từng trường hp ta d dàng thu được công
thc tng quát.
BÀI 1.4. Để đo chiết sut của khí clo người ta làm thí nghim sau:
Trên đường đi của chùm tia sáng do mt trong hai khe ca máy giao thoa Young
phát ra, người ta đặt mt ng thy tinh dài e = 2cm đáy phẳng song song vi
nhau. Lúc đầu trong ng chứa không khí, sau đó thay không khí bng khí clo,
ngưi ta quan sát thy h thng vân dch chuyển đi một đoạn bng 20 ln khong
cách gia hai vân sáng liên tiếp (tc 20 ln khong vân). Toàn b thí nghiệm được
thc hin trong buồng yên tĩnh đưc gi mt nhit độ không đổi. Máy giao
thoa được chiếu bằng ánh sáng vàng natri c sóng = 0.589m. Chiết sut
ca không khí n = 1.000276. Tìm chiết sut n’ ca khí clo.
Tóm tt:
e = 2cm
= 0.589
m
n = 1.000276
x
0
= 20i
Xác định n’
Nhn xét: Đây là bài toán Young bn mặt, trong đó hệ Young bn mặt được ng
dụng để xác định chiết sut ca khí Clo. Quan sát công thức xác định độ dch
chuyn ta thấy để xác dịnh được chiết suất n’ của Clo ta cn biết D, a, e, x
0
- T d kin đề bài ta có:






󰆒

n' = 1.000865
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
Chú ý: Đối vi bài toán này ta cn biết chiết sut trong công thức tính độ dch
chuyn ca h vân là chiết sut t đối ca cht làm bn mng so vi chân không (
trong bài ta coi như so với không khí chiết sut không khí chân không
gần như nhau).
BÀI 1.5. Hai khe sáng trong máy giao thoa Young cách nhau a = 1mm đưc chiếu
sáng bi một chùm tia sáng đơn sắc. n quan sát giao thoa được đặt cách mt
phng ca hai khe mt khong D = 2m. B rng ca 6 vân sáng liên tiếp đo được là
7.2mm.
a. Tính bước sóng ca ánh sáng ti
b. Tính sai s th mc phải khi đo c sóng, biết rng sau sai s ca phép
đo, khoảng cách gia hai khe và b rng của 6 vân sáng đều bng 1/20mm
c. Xác định độ dch chuyn ca h thng vân, nếu trước mt trong hai khe sáng
có đặt mt bn mt mng trong sut, mt song song, dày 0.02mm chiết sut n
= 1.5.
Tóm tt:
a = 1mm
D = 2m
6 vân sáng rng 7.2mm 5i = 7.2mm
L = 1/20mm
e = 0.02mm
n = 1.5
Xác định
,
, x
0
Nhn xét: Câu a là một câu khá đơn gin vì ch vic ng dng công thức cơ bản để
tính ra bước sóng, chú ý đây chính đại lượng khoảng vân i được cho gián tiếp
qua d kin “b rng ca 6 vân sáng liên tiếp đo được 7.2mm”. Xét mt cách
tng quát, N vân sáng liên tiếp tương đương với N 1 khong vân. Câu b mt
câu liên quan ti kiến thc v sai s. T công thức tính bước sóng ta th xây
dựng được công thc tính sai s tương đối của bước sóng




Câu c là bài toán Young bn mt d dàng x lý câu này (quá d)
- Khong vân:


- c sóng ca ánh sáng ti:


- Sai s tương đối của bước sóng là:





󰇛󰇜



GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
(5i = 7.2 mm nên sai s Δi = (1/20)/5, sai s ca phép đo D thể ly
1mm bình thưng chẳng ai đo kích thước c m li dụng thước đo
sai s là 1/20 mm)
- Sai s tuyệt đối của bước sóng là:

- Độ dch chuyn ca h vân khi có bn mt:
󰇛
󰇜


BÀI 1.14. Chiếu mt chùm ánh sáng trng xiên mt góc 45
0
lên một màng nước
phòng. Tìm b dày nh nht của màn để nhng tia phn chiếu màu vàng. Cho
biết bước sóng ca ánh sáng vàng là 0.6
m. Chiết sut ca bn là n = 1.33.
Tóm tt:
= 45
0
= 0.6
m
n = 1.33
Xác định d
min
Nhận xét: Đây bài toán giao thoa bn mng các bước chính để gii bài toán
này là:
B1: Xét hiu quang l gia hai tia phn x trên b mt ca bn mng:



B2: Xét điều kin vân sáng vân ti:
- Vân sáng: 
- Vân ti: 
󰇡
󰇢
T d kin của đề bài ta thấy để tia phn chiếu màu vàng thì hiu quang l phi
bng k
(trong đó
là bước sóng ca ánh sáng màu vàng).




Bài toán yêu cầu ta xác định b dày nh nht. T công thc trên ta thy b dày nh
nht khi k = 0 ta có:





GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
BÀI 1.19. Chiếu mt chùm tia sáng song song
= 0.6
m lên mt màng phòng
(chiết sut bằng 1.3) dưới góc ti 30
0
. Hi b dày nh nht ca màng phi bng bao
nhiêu để chùm tia phn x có:
- ờng độ sáng cc tiu
- ờng độ sáng cực đi
Tóm tt:
= 0.6
m
n = 1.3
= 30
0
ờng độ sáng cực đi: 
ờng độ sáng cc tiu: 
󰇡
󰇢
Xác định d
min
Nhn xét: Đây bài toán giao thoa bn mng s dng công thức xác đnh hiu
quang l.
- Xét hiu quang l gia hai tia phn x trên hai mt ca bn mng:



- TH1: Cường động cực đại: , d
min
k = 0








- TH2: Cường động cc tiu: 
󰇡
󰇢
, d
min
k = 0







BÀI 1.21. Một chùm tia sáng đơn sắc bước sóng
= 0.6
m đưc ri vuông góc vi
mt mt nêm thy tinh (chiết sut n = 1.5). Xác định góc nghiêng ca nêm. Biết
rng s vân giao thoa cha trong khong l = 1cmN = 10.
Tóm tt:
= 0.6
m
n = 1.5
l = 1cm
N = 10
Xác định
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
Nhn xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết sut n. Tùy theo b dày ca
nêm mà các vân tại đó có thể là vân sáng hoc vân ti.
- V trí ca vân ti:
(k = 0, 1, 2,.…)
- V trí ca vân sáng:
󰇛

󰇜
(k = 1, 2, 3, …)
Ta xét v trí vân ti th k vân ti th k + 9 gây bi nêm chiết sut n (vì khi
ánh sáng truyền qua môi trường có chiết sut n c sóng s giảm đi n ln)
-

-

󰇛󰇜

T hình v ta thy: 






rt nh nên



BÀI 1.22. Một màng nước phòng chiết sut n = 1.33, được đt thẳng đng,
c phòng dn xuống dưới nên màng dng hình nêm. Quan sát nhng vân
giao thoa ca ánh sáng phn chiếu màu xanh (bước sóng
= 0.5461
m), người ta
thy, khong cách gia 6 vân bng 2cm. Xác định:
a. Góc nghiêng ca nêm
b. V trí ca ba vân tối đầu tiên (coi vân ti s 1 vân nm giao tuyến gia
ca hai mt nêm). Biết rằng hướng quan sát vuông góc vi mt nêm.
Tóm tt:
n = 1.33
= 0.5461
m
N = 6 vân
l = 2cm
Xác định
, x
t1
, x
t2
, x
t3
Nhn xét: Bài toán này tương t như bài toán 1.21 chỉ khác ch bài này nêm
xà phòng chiết sut n = 1.33. Khi xét quang l ca mt tia sáng ta cn chú ý nếu
tia sáng phn x trên b mt chiết sut lớn hơn chiết suất môi trường đang
truyn thì quang l ca tia sáng s dài thêm
. Nếu tia sáng truyền trong môi trường
chiết sut n chiu dài d thì quang l ca tia sáng s nd (điều này th
d hình dung bng d sau: “nếu chúng ta đi t A đến B không vt cn
(chiết suất n = 0) thì quãng đường chúng ta đi được là AB nhưng nếu trên đường đi
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
vt cn (chiết sut n khác 0) thì chúng ta phi đi lòng vòng thì mới đến được B
và do đó quãng đường thc tế chúng ta đi được s dài hơn quãng đường AB)
- Hiu quang l ca các tia phn x trên mt nêm s là:


- Gi s ti M là vân ti ta có:


󰇛

󰆒
󰇜
󰇛
󰆒
󰇜



- Xác định v trí vân ti th k:
o Do rt nh nên ta có gần đúng: 
o T đây ta có vị trí vân ti th k là:


- Khong vân giao thoa s là:



- Góc nghiêng ca nêm là:

󰇛
󰇜




- V trí vân ti 1, 2, 3 ng vi k = 0, 1, 2 là:
o

o

cm
o

cm
BÀI 1.24. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng
= 0.5
m) vuông góc vi
mt ca mt nêm không khí và quan sát ánh sáng phn x trên mặt nêm, người ta
thy b rng ca mi vân bng 0.05cm.
a. Tìm góc nghiêng gia hai mt nêm
b. Nếu chiếu đồng thời hai chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng lần lượt bng
1
=
0.5
m,
2
= 0.6
m) xung mt nêm thì h thng vân trên mt nêm có gì thay
đổi? Xác định v trí tại đó các vân tối ca hai h thng vân trùng nhau.
Tóm tt:
1
= 0.5
m
2
= 0.6
m
n = 1
i = 0.05cm
Xác định
, v trí vân ti trùng nhau
Nhn xét: Câu a của bài này tương t bài 1.22. Áp dng công thc

ta d
dàng xác định được góc nghiêng gia hai mt nêm. Câu b bài toán nhiu chùm
đơn sắc. Khi đó h vân thu được s s chng chp ca hai h vân ng vi tng
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
chùm đơn sc. Trong h vân này nhng v trí tại đó hai vân ti (hoc vân
sáng) ng vi từng chùm đơn sc trùng nhau đây bài toán vân ti trùng nhau
áp dụng điều kin hai vân ti trùng nhau:
- Góc nghiêng gia hai mt nêm là:




- T điu kin vân ti trùng nhau ta có:



k
1
12
18
24
30
k
2
10
15
20
25
- T bng s liu ta thy nhng v trí tại đó hai vân tối trùng nhau nm cách
nhau mt khong 6i
1
= 0.3cm
BÀI 1.25. Xét mt h vân tròn Newton. Xác định b dày ca lp không khí đó ta
quan sát thấy vân sáng đầu tiên biết rng ánh sáng tới có bước sóng
= 0.6
m
Tóm tt:
= 0.6
m
Xác định d
S1
Nhn xét: Đây là bài toán giao thoa vân tròn Newton ta cn phi biết mt s các
công thc liên quan ti bài toán này
- V trí các vân ti:
(k = 0, 1, 2,…)
- V trí các vân sáng:
󰇛

󰇜
(k = 1, 2, 3, …)
- Bán kính ca vân ti th k:
 trong đó R là bán kính cong ca
thu kính trong bn cho vân tròn Newton.
T công thức xác định v trí ca các vân sáng ta thấy vân sáng đu tiên ng vi k =
1


BÀI 1.27. Thu kính trong h thng cho vân tròn Newton bán kính cong bng
15m. Chùm ánh sáng đơn sc ti vuông góc vi h thng, quan sát các n giao
thoa ca chùm tia phn chiếu. Tìm bước sóng ca ánh sáng ti biết rng khong
cách gia vân ti th 4 và vân ti th 25 bng 9mm
Tóm tt:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
R = 15m
r
25
r
4
= L = 9mm
Xác định
Nhn xét: Bài toán này liên quan ti công thc tính bán kính vân ti th k trong h
vân tròn Newton. T đề bài ta thấy phương hướng giải chính xác định bán kính
vân ti th 4 và th 25 sau đó áp dụng r
25
r
4
= 9mm để xác định ra bước sóng
- V trí vân ti th 4:


- V trí vân ti th 25:



- Ta có:




BÀI 1.28. Chiếu một chùm tia sáng đơn sc vuôn góc vi bn cho vân tròn Newton
quan sát ánh sáng phn x. Bán kính ca hai vân ti liên tiếp lần lượt bng
4.00mm và 4.38mm, bán kính cong ca thu kính bng 6.4m. Tìm s th t ca các
vân tối trên và bước sóng ca ánh sáng ti.
Tóm tt:
r
k
= 4.00mm
r
k + 1
= 4.38mm
R = 6.4m
Xác định k
Nhn xét: Bài toán liên quan ti công thc tính bán kính. Vi d liệu đã cho ta
hoàn toàn có th xác định được giá tr ca k
- Bán kính ca vân ti th k:

- Bán kính ca vân ti th k + 1:

󰇛
󰇜

- T đây ta có:



- Xác định k:



BÀI 1.32. Mt cu ca mt thu kính phng lồi được đặt tiếp xúc vi mt bn thy
tinh phng. Chiết sut ca thu kính ca bn thy tinh lần lượt bng n
1
= 1.5
n
2
= 1.7. Bán kính cong ca mt cu thu kính R = 100cm. Khong không gian
gia thu kính và bn phng chứa đầy mt cht có chiết sut n = 1.63. Xác định bán
kính ca vân ti Newton th 5 nếu quan sát vân giao thoa bng ánh sáng phn x,
cho bước sóng ca ánh sáng
= 0.5
m
Tóm tt:
n
1
= 1.5
n
2
= 1.7
R = 100cm
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
n = 1.63
= 0.5
m
Xác định r
5
Nhn xét: n > n
1
quang l ca tia phn x ti mt phân cách n
1
-n s kéo dài
thêm mt khong
, n
2
> n quang l ca tia phn x ti mt phân cách n
2
-n s
kéo dài thêm mt khong
. Hiu quang l ca tia phn x s là:


Ngoài ra ta cn chú ý mi quan h gia d
k
và bán kính r
k
:
󰇛
󰇜
󰇛

󰇜

V trí vân tối được xác định dựa trên điều kin:


󰇛

󰇜
󰇛

󰇜

Bán kính vân ti th k là:
󰇛

󰇜



BÀI 1.34. Trong thí nghim dùng giao thoa kế Maikenson khi dch chuyển gương
di động mt khong L = 0.161mm ngưi ta quan sát thy hình giao thoa dịch đi 500
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
vân. Tìm bước sóng ca ánh sáng dùng trong thí nghim.
Tóm tt:
L = 0.161mm
Độ dch chuyn 500 vân
Xác định
Nhn xét: Đây bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cn
phi hiểu được nguyên tc làm vic ca giao thoa kế này. Tia sáng t nguồn đơn
sc b phân tách thành hai phn bi một gương bán mạ M đt nghiêng mt góc 45
0
so vi tia ti. Chùm tia phn x t M thẳng đứng lên gương M
1
và chùm tia th 2 đi
thng tới gương M
2
. Sau khi phn x t M
1
M
2
hai tia sáng s gp nhau ti
gương M và chúng ta thể quan sát xy ra hiện tượng giao thoa. Tm kính P
chiu dày bng chiu dày của gương M được đặt trước gương M
2
để đảm bo
cho hai tia phn x t tương M
1
M
2
v gương M đều đi qua tm kính cùng
chiu dày. Để xác định điều kin xy ra hiện tượng giao thoa ta phi xét hiu quang
l ti ca ánh sáng truyn ti một điểm trên gương M. Ta th thay đổi hiu
quang l bng cách dch chuyển gương M
1
lên xuống để tha mãn điều kin cc
tiu hoc cực đi giao thoa. Nếu M
1
dch chuyn một đoạn bng nửa bước sóng
theo phương truyền ca tia sáng thì hiu quang l s thay đi một lượng bằng bước
sóng h vân giao thoa s dịch đi một khong vân. Ta có công thc tng quát cho
giao thoa kế Michelson là:
Trong đó L là độ dch chuyển gương, m là s khong vân dch chuyn
Áp dng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghim là:


BÀI 1.35. Để đo chiết sut ca khí NH
3
, trên đường đi ca mt chùm tia trong giao
thoa kế Maikenson người ta đặt mt ống đã rút chân không dài l = 14cm. Các đu
ống được nút kín bi các bn thy tinh phẳng song song. Khi bơm đầy khí NH
3
vào
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
ống, người ta thy hình giao thoa dịch đi 180 vân. m chiết sut ca khí NH
3
, biết
rng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
= 0.59
m
Tóm tt:
l = 14cm
= 0.59
m
m = 180 vân
Xác định n ca NH
3
Nhn xét: Khi bơm đầy khí NH
3
chiết sut n thì hiu quang l ca tia sáng s b
thay đổi một lượng là (n 1)l (xem bài h khe Young và bn mt).
H vân dch chuyển đi 180 vân
󰇛
󰇜



GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
NG DN GII BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUN 3 4
DẠNG 1: BÀI TOÁN ĐỚI CU FRESNEL
1. KIN THỨC CƠ BẢN:
- Hiện tượng nhiu x: là hiện tượng tia sáng b lch khỏi phương truyền thng khi
truyn qua các vt chắn sáng có kích thước nh th hin tính cht sóng
- Nguyên Huyghen Fresnel: Các sóng sáng phát ra t mt ngun sáng thc S
truyền đi theo mọi hướng trong không gian. Khi đó tác dng ngun sáng thc S gây
ra bi một đim bt k được xác định theo nguyên lý Huyghens-Fresnen :
- Mỗi điểm trong không gian nhận đựơc sóng sáng từ nguồn sáng thực S
truyền tới sẽ trở thành một nguồn sáng thứ cấp phát ra các sóng sáng về phía
trước nó.
- Nguồn sáng thứ cấp biên độ pha dao động đúng bằng biên độ pha
dao động do nguồn sáng thực gây ra tại vị trí của nguồn sáng thứ cấp đó.
- Dao động sáng tại điểm M bất knằm ngoài mặt kín
bao quanh nguồn
sáng thực S sẽ bằng tổng các dao động sáng do những nguốn sáng thứ cấp
nằm trên mặt kín
gây ra bởi điểm M.
- Phương pháp đới cầu Fresnel:
a. Cách chia đới cầu:
- Chọn mặt sóng cầu
phát ra từ nguồn O bán kính R = OM b (với b =
OM >>
)
- Lấy M làm tâm vẽ các mặt cầu
bán kính lần lượt
là: 
- Các mặt cầu trên sẽ chia mặt sóng cầu thành các đới cầu Fresnel
b. Các công thức liên quan:
- Diện tích đới của mỗi đới cầu:


- Bán kính của đới cầu thứ k:

- Biên độ sóng của ánh sáng tổng hợp tại M do các đới cầu Fresnel gửi tới:
󰇡
󰇢
󰇡
󰇢
Do a thay đổi khá nhỏ nên có thể coi:


nên ta có:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Khi thì
nên ta có:
- Nhận xét:
- Diện tích đới cầu không phụ thuộc vào số nguyên k diện tích các đới cầu
là như nhau.
- Dao động tại M do hai đới liên tiếp truyền tới thì ngược pha nhau do hiệu
quang lộ bị thay đổi một khoảng là
- Biên độ sóng gây bởi các đới giảm dần từ đới thứ nhất (gần M nhất) ra xa.
- Nhiu x qua l tròn:
- Nếu qua l tròn có n đới cầu thì biên động tại điểm M là:
o Nếu n l: du +; cường độ sáng ti M:
󰇡
󰇢
o Nếu n chn: du ; cường độ sáng ti M:
󰇡
󰇢
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
o Nếu nhiều đới cu n thì cường độ sáng ti M:
o Mt s trường hợp đặc bit:
n = 2: I 0
n = 1:

- Nhiu x qua đĩa tròn:
- Đĩa tròn đóng vai trò chắn đi m đới cầu Fresnel đo đó biên đ sáng ti M là:



(do n ln nên a
n
0)
o Nếu đĩa tròn che khuất nhiều đới cầu thì điểm M s ti dần đi khi
đó cường độ sáng ti M gần như bằng 0
o Nếu đĩa tròn che ít đới cầu thì biên độ a
m+1
s khác rt ít so vi a
1
khi đó cường động ti M là:
2. BÀI TP VÍ D
BÀI 2.3: Tính bán kính của 5 đới Fresnel trong trưng hp sóng phng. Biết rng
khong cách t mặt sóng đến điểm quan sát b = 1m, bước sóng ánh sáng dùng
trong thí nghim là
= 5.10
-7
m.
Tóm tt:
k = 5
b = 1m
= 5.10
-7
m
Xác định bán kính r
i
(i = 1, 2, 3, 4, 5)
Nhn xét: Đây bài toán bn của đi cu Fresnel. Ta ch cn nắm được công
thc tính bán kính là có th gii quyết bài toán này. Chú ý là đối vi sóng phng thì
bán kính R n khi đó:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Thay lần lượt k = 1, 2, 3, 4, 5 ta có
Đới th k
1
2
3
4
5
Bán kính
0.71mm
1mm
1.23mm
1.42mm
1.59mm
Bài toán m rng: Xây dng công thc tính bán kính của đới cu Fresnel th k
Xét hai tam giác vuông OM
k
H
k
MM
k
H
k
:
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜


󰇛

󰇜

nên hoàn toàn có th “chém”
󰇛

󰇜
đi ta có



󰇛
󰇜
Do h
k
cũng rất nh nên bán kính của đới cu th k là:



GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
BÀI 2.5. Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng = 0.5m vào mt l tròn có bán kính
chưa biết. Nguồn sáng điểm đặt cách l tròn 2m, sau l tròn 2m đt mt màn
quan sát. Hi bán kính ca l tròn phi bằng bao nhiêu để tâm ca hình nhiu x
ti nht.
Tóm tt:
= 0.5
m
R = 2m
b = 2m
Xác định r
l
Nhận xét: Đây là bài toán nhiu x qua l tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là s đới
Fresnel trong đới tròn s ảnh hưởng tới biên độ. Đ tâm ca hình nhiu x là ti
nht thì bán kính l tròn phi có giá tr sao cho qua l tròn ch có 2 đới cu Fresnel.
Do đó bán kính của l tròn phi bng bán kính của đới cu th 2.
󰉲




Như vậy ta có th rút ra mt nhn xét quan trng là mun n đới cu qua l thì
bán kính ca l phi bng bán kính của đới cu th n
BÀI 2.6. Người ta đặt mt màn quan sát cách mt nguồn sáng đim phát ra ánh
sáng bước sóng
= 0.6
m mt khong x. Chính gia khong x đặt mt màn
tròn chắn sáng, đường kính 1mm. Hi x phi bằng bao nhiêu để đim M
0
trên màn
quan sát độ sáng gần như lúc chưa đt màn tròn, biết rằng đim M
0
ngun
sáng đều nm trên trc ca màn tròn
Tóm tt:
= 0.6
m
d = 1mm
Xác định x
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Nhn xét: Đây bài toán nhiễu x qua đĩa tròn. Muốn đim M trên màn quan sát
độ sáng gần như lúc chưa đặt màn tròn thì đĩa tròn phi chắn được đới cầu đầu
tiên. Do đó bán kính của đĩa tròn cũng phải bằng bán kính đới cầu đới cu th 1.
Ta có công thức tính bán kính đới cu th nht:




BÀI 2.8. Gia nguồn sáng điểm và màn quan sát người ta đt mt l tròn. Bán kính
ca l tròn bng r th thay đổi được trong quá trình thí nghim. Khong cách
gia l tròn và ngun sáng R = 100cm, gia l tròn và màn quan sát là b = 125cm.
Xác định bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghim nếu tâm ca hình nhiu x
độ sáng cực đại khi bán kính ca l r
1
= 1mm độ sáng cực đại tiếp theo khi
bán kính ca l r
2
= 1.29mm
Tóm tt:
R = 100cm
b = 125cm
r
1
= 1mm
r
2
= 1.29mm
Xác định bước sóng
Nhận xét: Đây bài toán nhiễu x qua l tròn gồm hai trường hp. V
phương hướng gii ta s s dng công thc bán kính Fresnel cho từng trường hp
sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá tr c sóng cn tìm
TH1: Tâm ca hình nhiu x có độ sáng cực đi khi bán kính ca l bng r
1
= 1mm
điều này có nghĩa là trong lỗ tròn ch có s l k đới cầu Fresnel (chính là đi cu
ng vi k). Ta có:


(*)
TH2: Tâm ca hình nhiễu độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính l r
2
=
1.29mm điều này nghĩa trong l tròn phi k + 2 đới cu Fresnel nếu
có s chẵn đới cu thì tại M độ sáng s giảm đi (chính là đới cu ng vi k + 2). Ta
| 1/84

Preview text:

GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUẦN 1 - 2
CÁC DẠNG TOÁN KHE YOUNG CƠ BẢN
DẠNG 1: NGUỒN S DỊCH CHUYỂN
Hình 1.1. Hệ khe Young – nguồn S dịch chuyển
- Hiệu quang lộ (hiệu đường đi) từ nguồn S’: o Tại vân sáng: o Tại vân tối:
Xét vân sáng trung tâm: {  - Nhận xét:
o Hệ vân dịch chuyển ngược hướng với chiều dịch chuyển của nguồn S
o Mối quan hệ giữa độ dịch chuyển là:
DẠNG 2: HỆ KHE YOUNG – BẢN MẶT SONG SONG
Hình 1.2. Hệ khe Young – bản mặt song song
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012 - Khoảng vân:
- Vị trí vân sáng bậc k:
- Vị trí vân tối: ( ) ( )
- Hiệu quang lộ (hiệu đường đi): o Tại vân sáng: o Tại vân tối:
- Bản mỏng chiều dày e, chiết suất n:
o Vai trò của bản mỏng:
 làm chậm quá trình truyền ánh sáng (chiết suất làm vận tốc
truyền ánh sáng bị giảm đi)
 kéo dài đường đi của tia sáng một đoạn: (n – 1)e  hiệu quang lộ thay đổi
 Xét vân sáng trung tâm:  hệ
vân sẽ dịch chuyển về phía khe có đặt bản mỏng
o Liên hệ giữa n, c, v trong bản mỏng: 
BÀI 1.2: Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Young a = 1mm. Khoảng
cách từ màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe D = 3m. Khi toàn bộ hệ thống đặt
trong không khí, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i = 1.5mm.
a. Xác định bước sóng của ánh sáng tới
b. Xác định vị trí của vân sáng thứ 3 và vân tối thứ 4
c. Đặt trước một trong hai khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song,
chiết suất n = 1.5, bề dày e = 10m. Xác định độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn quan sát.
d. Trong câu hỏi c nếu đổ đầy nước (chiết suất n’ = 1.33) vào khoảng cách giữa
hai bàn quan sát và mặt phẳng chứa các khe thì hệ thống vân giao thoa có gì
thay đổi? Hãy tính khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trong trường hợp này. Tóm tắt: a = 1mm D = 3m i = 1.5mm
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012 n = 1.5 e = 10m
Xác định: ; ; x0; i'
Nhận xét: Câu a và b liên quan tới bài toán khe Young cơ bản. Ta chỉ cần sử dụng
các công thức tính bước sóng và xác định vị trí vân sáng, vân tối trong hệ khe
Young. Câu c là bài toán khe Young bản mặt song song. Đối với bài toán bản mặt
song song ta cần chú ý là khi có bản mặt đặt trước khe nào thì hệ vân sẽ dịch
chuyển về phía khe đó với độ dịch chuyển x0. Trong câu d, phân tích ta thấy khi hệ
thống được đổ đầy nước thì bước sóng  sẽ bị thay đổi do đó khoảng vân cũng sẽ thay đổi theo.
- Bước sóng của ánh sáng tới:
- Vị trí vân sáng bậc 3 (ứng với k = 3):
- Vị trí vân tối thứ 4 (ứng với k = 3): ( )
- Độ dịch chuyển của hệ vân khi có bản mặt:
- Bản mỏng chỉ đóng vai trò làm dịch chuyển hệ vân chứ không làm thay đổi
khoảng vân. Khi đổ nước vào hệ khe Young thì bước sóng  khoảng
vân sẽ giảm đi n’ lần   hệ vân sít lại một khoảng là 0.375mm
BÀI 1.3. Để đo bề dày của một bản mỏng trong suốt, người ta đặt bản trước một
trong hai khe của máy giao thoa Young. Ánh sáng chiếu sào hệ thống có bước sóng
 = 0.6m. Chiết suất của bản mỏng n = 1.5. Người ta quan sát thấy vân sáng chính
giữa bị dịch chuyển về vị trí của vân sáng thứ năm (ứng với lúc chưa đặt bản). Xác
định bề dày của bản. Tóm tắt:  = 0.6m n = 1.5 x0 = xS5
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012 Xác định e
Nhận xét: Đây là bài toán khe Young - bản mặt. Từ công thức tính độ dịch chuyển
của bản mặt ta thấy nếu biết trước chiết suất n, D, a, x0 ta có thể xác định được bề dày của bản mặt.
- Từ dữ kiện đề bài ta có:
Bài toán tổng quát: vân sáng chính giữa bị dịch chuyển về vị trí vân sáng thứ k hoặc
vân tối thứ k  áp dụng công thức cho từng trường hợp ta dễ dàng thu được công thức tổng quát.
BÀI 1.4. Để đo chiết suất của khí clo người ta làm thí nghiệm sau:
Trên đường đi của chùm tia sáng do một trong hai khe của máy giao thoa Young
phát ra, người ta đặt một ống thủy tinh dài e = 2cm có đáy phẳng và song song với
nhau. Lúc đầu trong ống chứa không khí, sau đó thay không khí bằng khí clo,
người ta quan sát thấy hệ thống vân dịch chuyển đi một đoạn bằng 20 lần khoảng
cách giữa hai vân sáng liên tiếp (tức 20 lần khoảng vân). Toàn bộ thí nghiệm được
thực hiện trong buồng yên tĩnh và được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Máy giao
thoa được chiếu bằng ánh sáng vàng natri có bước sóng  = 0.589m. Chiết suất
của không khí n = 1.000276. Tìm chiết suất n’ của khí clo. Tóm tắt: e = 2cm  = 0.589m n = 1.000276 x0 = 20i Xác định n’
Nhận xét: Đây là bài toán Young – bản mặt, trong đó hệ Young bản mặt được ứng
dụng để xác định chiết suất của khí Clo. Quan sát công thức xác định độ dịch
chuyển ta thấy để xác dịnh được chiết suất n’ của Clo ta cần biết D, a, e, x0
- Từ dữ kiện đề bài ta có: ( ) ( )
n' = 1.000865
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
Chú ý: Đối với bài toán này ta cần biết chiết suất trong công thức tính độ dịch
chuyển của hệ vân là chiết suất tỷ đối của chất làm bản mỏng so với chân không (ở
trong bài ta coi như là so với không khí vì chiết suất không khí và chân không là gần như nhau).
BÀI 1.5. Hai khe sáng trong máy giao thoa Young cách nhau a = 1mm được chiếu
sáng bởi một chùm tia sáng đơn sắc. Màn quan sát giao thoa được đặt cách mặt
phẳng của hai khe một khoảng D = 2m. Bề rộng của 6 vân sáng liên tiếp đo được là 7.2mm.
a. Tính bước sóng của ánh sáng tới
b. Tính sai số có thể mắc phải khi đo bước sóng, biết rằng sau sai số của phép
đo, khoảng cách giữa hai khe và bề rộng của 6 vân sáng đều bằng 1/20mm
c. Xác định độ dịch chuyển của hệ thống vân, nếu trước một trong hai khe sáng
có đặt một bản mặt mỏng trong suốt, mặt song song, dày 0.02mm chiết suất n = 1.5. Tóm tắt: a = 1mm D = 2m
6 vân sáng rộng 7.2mm  5i = 7.2mmL = 1/20mm e = 0.02mm n = 1.5
Xác định , , x0
Nhận xét: Câu a là một câu khá đơn giản vì chỉ việc ứng dụng công thức cơ bản để
tính ra bước sóng, chú ý ở đây chính là đại lượng khoảng vân i được cho gián tiếp
qua dữ kiện “bề rộng của 6 vân sáng liên tiếp đo được là 7.2mm”. Xét một cách
tổng quát, N vân sáng liên tiếp tương đương với N – 1 khoảng vân. Câu b là một
câu liên quan tới kiến thức về sai số. Từ công thức tính bước sóng ta có thể xây
dựng được công thức tính sai số tương đối của bước sóng
Câu c là bài toán Young – bản mặt  dễ dàng xử lý câu này (quá dễ) - Khoảng vân:
- Bước sóng của ánh sáng tới:
- Sai số tương đối của bước sóng là:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
(5i = 7.2 mm nên sai số Δi = (1/20)/5, sai số của phép đo D có thể lấy là
1mm vì bình thường chẳng ai đo kích thước cỡ m mà lại dụng thước đo có sai số là 1/20 mm)

- Sai số tuyệt đối của bước sóng là:
- Độ dịch chuyển của hệ vân khi có bản mặt:
BÀI 1.14. Chiếu một chùm ánh sáng trắng xiên một góc 450 lên một màng nước xà
phòng. Tìm bề dày nhỏ nhất của màn để những tia phản chiếu có màu vàng. Cho
biết bước sóng của ánh sáng vàng là 0.6m. Chiết suất của bản là n = 1.33. Tóm tắt:  = 450  = 0.6m n = 1.33 Xác định dmin
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa bản mỏng  các bước chính để giải bài toán này là:
B1: Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: √
B2: Xét điều kiện vân sáng – vân tối: - Vân sáng: - Vân tối: ( )
Từ dữ kiện của đề bài ta thấy để tia phản chiếu là màu vàng thì hiệu quang lộ phải
bằng k (trong đó  là bước sóng của ánh sáng màu vàng). √
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k = 0  ta có:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
BÀI 1.19. Chiếu một chùm tia sáng song song  = 0.6m lên một màng xà phòng
(chiết suất bằng 1.3) dưới góc tới 300. Hỏi bề dày nhỏ nhất của màng phải bằng bao
nhiêu để chùm tia phản xạ có:
- Cường độ sáng cực tiểu
- Cường độ sáng cực đại
Tóm tắt:  = 0.6m n = 1.3  = 300
Cường độ sáng cực đại:
Cường độ sáng cực tiểu: ( ) Xác định dmin
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa bản mỏng  sử dụng công thức xác định hiệu quang lộ.
- Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng: √
- TH1: Cường độ sáng cực đại: , dmink = 0 √  √
- TH2: Cường độ sáng cực tiểu: ( ) , d mink = 0 √ ( )  √
BÀI 1.21. Một chùm tia sáng đơn sắc bước sóng  = 0.6m được rọi vuông góc với
một mặt nêm thủy tinh (chiết suất n = 1.5). Xác định góc nghiêng của nêm. Biết
rằng số vân giao thoa chứa trong khoảng l = 1cmN = 10.
Tóm tắt:  = 0.6m n = 1.5 l = 1cm N = 10 Xác định 
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất n. Tùy theo bề dày của
nêm mà các vân tại đó có thể là vân sáng hoặc vân tối.
- Vị trí của vân tối: (k = 0, 1, 2,.…)
- Vị trí của vân sáng: (k = 1, 2, 3, …)
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k + 9 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi
ánh sáng truyền qua môi trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần) - -
Từ hình vẽ ta thấy: vì  rất nhỏ nên
BÀI 1.22. Một màng nước xà phòng chiết suất n = 1.33, được đặt thẳng đứng, vì
nước xà phòng dồn xuống dưới nên màng có dạng hình nêm. Quan sát những vân
giao thoa của ánh sáng phản chiếu màu xanh (bước sóng  = 0.5461m), người ta
thấy, khoảng cách giữa 6 vân bằng 2cm. Xác định: a. Góc nghiêng của nêm
b. Vị trí của ba vân tối đầu tiên (coi vân tối số 1 là vân nằm ở giao tuyến giữa
của hai mặt nêm). Biết rằng hướng quan sát vuông góc với mặt nêm. Tóm tắt: n = 1.33  = 0.5461m N = 6 vân l = 2cm
Xác định , xt1, xt2, xt3
Nhận xét: Bài toán này tương tự như bài toán 1.21 chỉ khác ở chỗ bài này là nêm
xà phòng có chiết suất n = 1.33. Khi xét quang lộ của một tia sáng ta cần chú ý nếu
tia sáng phản xạ trên bề mặt có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường đang
truyền thì quang lộ của tia sáng sẽ dài thêm . Nếu tia sáng truyền trong môi trường
có chiết suất n và có chiều dài d thì quang lộ của tia sáng sẽ là nd (điều này có thể
dễ hình dung bằng ví dụ sau: “nếu chúng ta đi từ A đến B mà không có vật cản
(chiết suất n = 0) thì quãng đường chúng ta đi được là AB nhưng nếu trên đường đi
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
có vật cản (chiết suất n khác 0) thì chúng ta phải đi lòng vòng thì mới đến được B
và do đó quãng đường thực tế chúng ta đi được sẽ dài hơn quãng đường AB)
- Hiệu quang lộ của các tia phản xạ trên mặt nêm sẽ là:
- Giả sử tại M là vân tối ta có:
- Xác định vị trí vân tối thứ k:
o Do  rất nhỏ nên ta có gần đúng:
o Từ đây ta có vị trí vân tối thứ k là:
- Khoảng vân giao thoa sẽ là:
- Góc nghiêng của nêm là:
- Vị trí vân tối 1, 2, 3 ứng với k = 0, 1, 2 là: o o cm o cm
BÀI 1.24. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng  = 0.5m) vuông góc với
mặt của một nêm không khí và quan sát ánh sáng phản xạ trên mặt nêm, người ta
thấy bề rộng của mỗi vân bằng 0.05cm.
a. Tìm góc nghiêng giữa hai mặt nêm
b. Nếu chiếu đồng thời hai chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng lần lượt bằng 1 =
0.5m, 2 = 0.6m) xuống mặt nêm thì hệ thống vân trên mặt nêm có gì thay
đổi? Xác định vị trí tại đó các vân tối của hai hệ thống vân trùng nhau.
Tóm tắt: 1 = 0.5m 2 = 0.6m n = 1 i = 0.05cm
Xác định , vị trí vân tối trùng nhau
Nhận xét: Câu a của bài này tương tự bài 1.22. Áp dụng công thức ta dễ
dàng xác định được góc nghiêng giữa hai mặt nêm. Câu b là bài toán nhiều chùm
đơn sắc. Khi đó hệ vân thu được sẽ là sự chồng chập của hai hệ vân ứng với từng
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
chùm đơn sắc. Trong hệ vân này có những vị trí mà tại đó hai vân tối (hoặc vân
sáng) ứng với từng chùm đơn sắc trùng nhau  đây là bài toán vân tối trùng nhau
 áp dụng điều kiện hai vân tối trùng nhau:
- Góc nghiêng giữa hai mặt nêm là:
- Từ điều kiện vân tối trùng nhau ta có: k1 6 12 18 24 30 k2 5 10 15 20 25
- Tử bảng số liệu ta thấy những vị trí tại đó hai vân tối trùng nhau nằm cách
nhau một khoảng 6i1 = 0.3cm
BÀI 1.25. Xét một hệ vân tròn Newton. Xác định bề dày của lớp không khí ở đó ta
quan sát thấy vân sáng đầu tiên biết rằng ánh sáng tới có bước sóng  = 0.6m
Tóm tắt:  = 0.6m Xác định dS1
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa vân tròn Newton  ta cần phải biết một số các
công thức liên quan tới bài toán này - Vị trí các vân tối: (k = 0, 1, 2,…) - Vị trí các vân sáng: (k = 1, 2, 3, …)
- Bán kính của vân tối thứ k: √  trong đó R là bán kính cong của
thấu kính trong bản cho vân tròn Newton.
Từ công thức xác định vị trí của các vân sáng ta thấy vân sáng đầu tiên ứng với k = 1 
BÀI 1.27. Thấu kính trong hệ thống cho vân tròn Newton có bán kính cong bằng
15m. Chùm ánh sáng đơn sắc tới vuông góc với hệ thống, quan sát các vân giao
thoa của chùm tia phản chiếu. Tìm bước sóng của ánh sáng tới biết rằng khoảng
cách giữa vân tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9mm
Tóm tắt:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012 R = 15m
r25 – r4 = L = 9mm Xác định 
Nhận xét: Bài toán này liên quan tới công thức tính bán kính vân tối thứ k trong hệ
vân tròn Newton. Từ đề bài ta thấy phương hướng giải chính là xác định bán kính
vân tối thứ 4 và thứ 25 sau đó áp dụng r25 – r4 = 9mm để xác định ra bước sóng 
- Vị trí vân tối thứ 4: √ √
- Vị trí vân tối thứ 25: √ √ - Ta có: √
BÀI 1.28. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc vuôn góc với bản cho vân tròn Newton
và quan sát ánh sáng phản xạ. Bán kính của hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng
4.00mm và 4.38mm, bán kính cong của thấu kính bằng 6.4m. Tìm số thứ tự của các
vân tối trên và bước sóng của ánh sáng tới.
Tóm tắt: rk = 4.00mm rk + 1 = 4.38mm R = 6.4m Xác định k và 
Nhận xét: Bài toán liên quan tới công thức tính bán kính. Với dữ liệu đã cho ta
hoàn toàn có thể xác định được giá trị của k và 
- Bán kính của vân tối thứ k: √
- Bán kính của vân tối thứ k + 1: √ - Từ đây ta có: - Xác định k:
BÀI 1.32. Mặt cầu của một thấu kính phẳng lồi được đặt tiếp xúc với một bản thủy
tinh phẳng. Chiết suất của thấu kính và của bản thủy tinh lần lượt bằng n1 = 1.5 và
n2 = 1.7. Bán kính cong của mặt cầu thấu kính là R = 100cm. Khoảng không gian
giữa thấu kính và bản phẳng chứa đầy một chất có chiết suất n = 1.63. Xác định bán
kính của vân tối Newton thứ 5 nếu quan sát vân giao thoa bằng ánh sáng phản xạ,
cho bước sóng của ánh sáng  = 0.5m
Tóm tắt: n1 = 1.5 n2 = 1.7 R = 100cm
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012 n = 1.63  = 0.5m Xác định r5
Nhận xét: n > n1  quang lộ của tia phản xạ tại mặt phân cách n1-n sẽ kéo dài
thêm một khoảng , n
2 > n  quang lộ của tia phản xạ tại mặt phân cách n2-n sẽ
kéo dài thêm một khoảng . Hiệu quang lộ của tia phản xạ sẽ là:
Ngoài ra ta cần chú ý mối quan hệ giữa dk và bán kính rk:
Vị trí vân tối được xác định dựa trên điều kiện:
Bán kính vân tối thứ k là: √
BÀI 1.34. Trong thí nghiệm dùng giao thoa kế Maikenson khi dịch chuyển gương
di động một khoảng L = 0.161mm người ta quan sát thấy hình giao thoa dịch đi 500
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
vân. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm. Tóm tắt: L = 0.161mm
Độ dịch chuyển 500 vân Xác định 
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần
phải hiểu được nguyên tắc làm việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn
sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt nghiêng một góc 450
so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M1 và chùm tia thứ 2 đi
thẳng tới gương M2. Sau khi phản xạ từ M1 và M2 hai tia sáng sẽ gặp nhau tại
gương M và chúng ta có thể quan sát xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có
chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương M2 để đảm bảo
là cho hai tia phản xạ từ tương M1 và M2 về gương M đều đi qua tấm kính có cùng
chiều dày. Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang
lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm trên gương M. Ta có thể thay đổi hiệu
quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M1 lên xuống để thỏa mãn điều kiện cực
tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M1 dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng
theo phương truyền của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước
sóng  hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là:
Trong đó L là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
BÀI 1.35. Để đo chiết suất của khí NH , trên đường đi củ 3 a một chùm tia trong giao
thoa kế Maikenson người ta đặt một ống đã rút chân không dài l = 14cm. Các đầu
ống được nút kín bởi các bản thủy tinh phẳng song song. Khi bơm đầy khí NH3 vào
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2012
ống, người ta thấy hình giao thoa dịch đi 180 vân. Tìm chiết suất của khí NH3, biết
rằng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng  = 0.59m
Tóm tắt: l = 14cm  = 0.59m m = 180 vân
Xác định n của NH3
Nhận xét: Khi bơm đầy khí NH3 có chiết suất n thì hiệu quang lộ của tia sáng sẽ bị
thay đổi một lượng là (n – 1)l (xem bài hệ khe Young và bản mặt).
Hệ vân dịch chuyển đi 180 vân 
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUẦN 3 – 4
DẠNG 1: BÀI TOÁN ĐỚI CẦU FRESNEL
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
- Hiện tượng nhiễu xạ: là hiện tượng tia sáng bị lệch khỏi phương truyền thẳng khi
truyền qua các vật chắn sáng có kích thước nhỏ  thể hiện tính chất sóng
- Nguyên lý Huyghen – Fresnel: Các sóng sáng phát ra từ một nguồn sáng thực S
truyền đi theo mọi hướng trong không gian. Khi đó tác dụng nguồn sáng thực S gây
ra bởi một điểm bất kỳ được xác định theo nguyên lý Huyghens-Fresnen :
- Mỗi điểm trong không gian nhận đựơc sóng sáng từ nguồn sáng thực S
truyền tới sẽ trở thành một nguồn sáng thứ cấp phát ra các sóng sáng về phía trước nó.
- Nguồn sáng thứ cấp có biên độ và pha dao động đúng bằng biên độ và pha
dao động do nguồn sáng thực gây ra tại vị trí của nguồn sáng thứ cấp đó.
- Dao động sáng tại điểm M bất kỳ nằm ngoài mặt kín  bao quanh nguồn
sáng thực S sẽ bằng tổng các dao động sáng do những nguốn sáng thứ cấp
nằm trên mặt kín  gây ra bởi điểm M.
- Phương pháp đới cầu Fresnel:
a. Cách chia đới cầu:

- Chọn mặt sóng cầu  phát ra từ nguồn O có bán kính R = OMb (với b = OM >> )
- Lấy M làm tâm vẽ các mặt cầu có bán kính lần lượt là:
- Các mặt cầu trên sẽ chia mặt sóng cầu  thành các đới cầu Fresnel
b. Các công thức liên quan:
- Diện tích đới của mỗi đới cầu:
- Bán kính của đới cầu thứ k: √ √
- Biên độ sóng của ánh sáng tổng hợp tại M do các đới cầu Fresnel gửi tới: ( ) ( )
Do a thay đổi khá nhỏ nên có thể coi: nên ta có:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011 Khi thì nên ta có: - Nhận xét:
- Diện tích đới cầu không phụ thuộc vào số nguyên k  diện tích các đới cầu là như nhau.
- Dao động tại M do hai đới liên tiếp truyền tới thì ngược pha nhau do hiệu
quang lộ bị thay đổi một khoảng là
- Biên độ sóng gây bởi các đới giảm dần từ đới thứ nhất (gần M nhất) ra xa.
- Nhiễu xạ qua lỗ tròn:
- Nếu qua lỗ tròn có n đới cầu thì biên độ sáng tại điểm M là:
o Nếu n lẻ: dấu +; cường độ sáng tại M: ( )
o Nếu n chẵn: dấu – ; cường độ sáng tại M: ( )
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
o Nếu nhiều đới cầu n   thì cường độ sáng tại M:
o Một số trường hợp đặc biệt:
n = 2: I 0
n = 1:
- Nhiễu xạ qua đĩa tròn:
- Đĩa tròn đóng vai trò chắn đi m đới cầu Fresnel đo đó biên độ sáng tại M là:
(do n lớn nên a n  0)
o Nếu đĩa tròn che khuất nhiều đới cầu thì điểm M sẽ tối dần đi  khi
đó cường độ sáng tại M gần như bằng 0
o Nếu đĩa tròn che ít đới cầu thì biên độ am+1 sẽ khác rất ít so với a1 
khi đó cường độ sáng tại M là: 2. BÀI TẬP VÍ DỤ
BÀI 2.3: Tính bán kính của 5 đới Fresnel trong trường hợp sóng phẳng. Biết rắng
khoảng cách từ mặt sóng đến điểm quan sát là b = 1m, bước sóng ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là  = 5.10-7m. Tóm tắt: k = 5 b = 1m  = 5.10-7m
Xác định bán kính ri (i = 1, 2, 3, 4, 5)
Nhận xét: Đây là bài toán cơ bản của đới cầu Fresnel. Ta chỉ cần nắm được công
thức tính bán kính là có thể giải quyết bài toán này. Chú ý là đối với sóng phẳng thì
bán kính R   nên khi đó: √ √
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Thay lần lượt k = 1, 2, 3, 4, 5 ta có Đới thứ k 1 2 3 4 5 Bán kính 0.71mm 1mm 1.23mm 1.42mm 1.59mm
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
Xét hai tam giác vuông OMkHkMMkHk: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
Vì  nên hoàn toàn có thể “chém” đi  ta có ( )
Do hk cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: √
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
BÀI 2.5. Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng  = 0.5m vào một lỗ tròn có bán kính
chưa biết. Nguồn sáng điểm đặt cách lỗ tròn 2m, sau lỗ tròn 2m có đặt một màn
quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất. Tóm tắt:  = 0.5m R = 2m b = 2m Xác định rlỗ
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới
Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối
nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ có 2 đới cầu Fresnel.
Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2. √ √
Như vậy ta có thể rút ra một nhận xét quan trọng là muốn n đới cầu qua lỗ thì
bán kính của lỗ phải bằng bán kính của đới cầu thứ n

BÀI 2.6. Người ta đặt một màn quan sát cách một nguồn sáng điểm phát ra ánh
sáng có bước sóng  = 0.6m một khoảng x. Chính giữa khoảng x có đặt một màn
tròn chắn sáng, đường kính 1mm. Hỏi x phải bằng bao nhiêu để điểm M0 trên màn
quan sát có độ sáng gần như lúc chưa đặt màn tròn, biết rằng điểm M0 và nguồn
sáng đều nằm trên trục của màn tròn Tóm tắt: = 0.6m d = 1mm Xác định x
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua đĩa tròn. Muốn điểm M trên màn quan sát
có độ sáng gần như lúc chưa đặt màn tròn thì đĩa tròn phải chắn được đới cầu đầu
tiên. Do đó bán kính của đĩa tròn cũng phải bằng bán kính đới cầu đới cầu thứ 1.
Ta có công thức tính bán kính đới cầu thứ nhất: √ √ √
BÀI 2.8. Giữa nguồn sáng điểm và màn quan sát người ta đặt một lỗ tròn. Bán kính
của lỗ tròn bằng r và có thể thay đổi được trong quá trình thí nghiệm. Khoảng cách
giữa lỗ tròn và nguồn sáng R = 100cm, giữa lỗ tròn và màn quan sát là b = 125cm.
Xác định bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm nếu tâm của hình nhiễu xạ có
độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ r1 = 1mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi
bán kính của lỗ r2 = 1.29mm Tóm tắt: R = 100cm b = 125cm r1 = 1mm r2 = 1.29mm
Xác định bước sóng 
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về
phương hướng giải ta sẽ sử dụng công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp
sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r1 = 1mm
 điều này có nghĩa là trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu
ứng với k). Ta có: √ √ (*)
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r2 =
1.29mm  điều này có nghĩa là trong lỗ tròn phải có k + 2 đới cầu Fresnel vì nếu
có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới cầu ứng với k + 2). Ta có