Giải bài tập trang 10 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng

Giải bài tập Sinh học 9 Lai một cặp tính trạng được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập, soạn sinh 9 của quý thầy cô và các em học sinh.

Môn:

Sinh Học 9 182 tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 10 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng

Giải bài tập Sinh học 9 Lai một cặp tính trạng được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập, soạn sinh 9 của quý thầy cô và các em học sinh.

39 20 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp trang 10 SGK Sinh lp 9: Lai mt cp tính trng.
A. Tóm tt lý thuyết: Lai mt cp tính trng
Một trường hp khác vi kết qu thínghim của Menđen thế lai F1 mang tính trng
trung gian gia b và m (di truyn trung gian hay tri không hoàn toàn )
d : Hình 3 trình bày kết quá phép laigia hai ging hoa thuc loài hoa phn
hoa đỏ và hoa trng. F1 toàn hoa màu hng, còn F
2
có ti l:
1 hoa đò : 2 hoa hổng : 1 hoa trng
Tri không hoàn toàn hiện tượng di truyền trong đó kiu hình của thể lai F1 biu hin
tính trung gian gia b và m, còn F2 có t l kiu hình là 1:2:1
Đậu Hà Lan có đặc điểm t th phn nghiêm ngặt. Menđen đã đã tiến hành giao phn gia
các giống đậu Lan khác nhau v mt cp tính trng thun chủng tương phản. Trước hết,
ông ct b nh t khi chưa chín hoa ca cây chn làm m để ngăn ngừa s t th phn. Khi
nh đã chín, ông lấy phn của các hoa trên cây được chn làm b rắc vào đầu nhy hoa ca
các hoa đã được ct nh trên cây được chn làm mẹ. F1 được to thành tiếp tc t th phn
để cho ra F2. Kết qu mt s thí nghim của Menđen được trình bày như sau:
P
F1
F2
T l kiu hình
F2
Hoa đỏ x Hoa trng
Hoa đỏ
705 hoa đỏ; 224 hoa trng
Thân cao x Thân lùn
Thân cao
787 thân cao; 277 thân lùn
Qa lc x qu vàng
Qa lc
428 qu lc; 152 qu vàng
Các tính trng của th như hoa đỏ, hoa trng, thân cao, thân lùn, qu lc, qu vàng được
gi kiu hình. Kiu hình t hp toàn b các tính trng của thể. Trên thc tế, khi nói
ti kiu hình ca một cơ thể, người ta ch xét mt vài tính trạng đang được quan tâm như màu
hoa, màu quà, chiều cao cây…
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 10 Sinh Hc lp 9: Lai mt cp tính trng
Bài 1: (trang 10 SGK Sinh 9)
Nêu các khái nim: kiu hình, kiu gen, th đồng hp, th d hp.
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Kiu hình: Là t hp toàn b tính trng của cơ thể. Ví d: kiu hình thân lùn, hoa trng qu
vàng của cây đậu Hà Lan.
Kiu gen t hp toàn b các gen trong tế bào th. d: AABBCC là kiu gen ca y
hoa đỏ thân cao, qu lc.
Th đồng hp: Có kiu gen cha cặp gen tương ng ging nhau. Ví d: AA: th đồng hp
tri, aa: th đồng hp ln.
Th d hp: Cha cặp gen tương ứng khác nhau (Aa).
Bài 2: (trang 10 SGK Sinh 9)
Phát biu ni dung của định lut phân li.
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Nội dung đnh lut phân li: Khi lai hai b m thun chng khác nhau v mt cp tính trng
tương phản thì F
2
phân li tính trng theo t l trung bình 3 tri : 1 ln.
Bài 3: (trang 10 SGK Sinh 9)
Menđen đã giải thích kết qu thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Menđen giải thích kết qu thí nghiệm trên đu Lan bng s phân li t hp ca cp gen
quy định cp tính trng thông qua các quá trình phát sinh giao t và th tinh.
Bài 4: (trang 10 SGK Sinh 9)
Cho hai ging kiếm mắt đen mắt đỏ thun chng giao phi với nhau được F1 toàn
kiếm mắt đen. Khi cho các con F giao phi vi nhau thì t l v kiu gen kiu hình
F2 s như thể nào? Cho biết màu mt ch do một gen quy định.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng tri, mắt đỏ tính trng ln.
Quy ước: Gen A quy định mắt đen.
Gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai : P: mắt đen x mắt đỏ
G : A aa
G p1: Aa x Aa
F1: 1A :1a1A:1a
F2: 1AA : 2aa
1AA :2Aaa : 1aa
3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập trang 10 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng.
A. Tóm tắt lý thuyết: Lai một cặp tính trạng
Một trường hợp khác với kết quả thínghiệm của Menđen là cơ thế lai F1 mang tính trạng
trung gian giữa bổ và mẹ (di truyền trung gian hay trội không hoàn toàn )
Ví dụ : Hình 3 trình bày kết quá phép laigiữa hai giống hoa thuộc loài hoa phấn là
hoa đỏ và hoa trắng. F1 toàn hoa màu hồng, còn F2 có ti lệ:
1 hoa đò : 2 hoa hổng : 1 hoa trắng
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện
tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
Đậu Hà Lan có đặc điểm là tự thụ phấn nghiêm ngặt. Menđen đã đã tiến hành giao phấn giữa
các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Trước hết,
ông cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn. Khi
nhị đã chín, ông lấy phấn của các hoa trên cây được chọn làm bố rắc vào đầu nhụy hoa của
các hoa đã được cắt nhị ở trên cây được chọn làm mẹ. F1 được tạo thành tiếp tục tự thụ phấn
để cho ra F2. Kết quả một số thí nghiệm của Menđen được trình bày như sau: P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ
705 hoa đỏ; 224 hoa trắng Thân cao x Thân lùn Thân cao 787 thân cao; 277 thân lùn Qủa lục x quả vàng Qủa lục
428 quả lục; 152 quả vàng
Các tính trạng của cơ thể như hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn, quả lục, quả vàng được
gọi là kiểu hình. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Trên thực tế, khi nói
tới kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm như màu
hoa, màu quà, chiều cao cây…
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 10 Sinh Học lớp 9: Lai một cặp tính trạng
Bài 1: (trang 10 SGK Sinh 9)
Nêu các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
– Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân lùn, hoa trắng quả
vàng của cây đậu Hà Lan.
– Kiểu gen tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. Ví dụ: AABBCC là kiểu gen của cây
hoa đỏ thân cao, quả lục.
– Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp
trội, aa: thể đồng hợp lặn.
– Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa).
Bài 2: (trang 10 SGK Sinh 9)
Phát biểu nội dung của định luật phân li.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Nội dung định luật phân li: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Bài 3: (trang 10 SGK Sinh 9)
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen
quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Bài 4: (trang 10 SGK Sinh 9)
Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá
kiếm mắt đen. Khi cho các con cá FỊ giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở
F2 sẽ như thể nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định mắt đen. Gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai : P: mắt đen x mắt đỏ G : A aa G p1: Aa x Aa F1: 1A :1a1A:1a F2: 1AA : 2aa 1AA :2Aaa : 1aa
3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ