Giải bài tập trang 146, 147 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập trang 146, 147 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh, chắc chắn bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo.

Gii bài tp Hóa hc lp 10: Luyn tập Oxi và lưu hunh
Bài 1: Cho biết phương trình hóa hc:
H
2
SO
4
c) + 8HI → 4I
2
+ H
2
S + 4H
2
O
Câu nào din t không đúng tính chất các cht?
A. H
2
SO
4
là cht oxi hóa, HI là cht kh
B. HI b oxi hóa thành I
2
, H
2
SO
4
b kh thành H
2
S.
C. H
2
SO
4
oxi hóa hóa HI thành I
2
và nó b kh thành H
2
S.
D. I
2
oxi hóa H
2
S thành H
2
SO
4
và nó b kh thành HI.
Li gii:
D đúng.
Bài 2: Cho các phương trình hóa hc:
a) SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
→ 2HBr + H
2
SO
4
b) SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
c) 5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O → K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
d) SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
e) 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
Chn câu tr lời đúng:
- SO
2
là cht oxi hóa trong các phn ng hóa hc sau:
A. a, d, e.
B. b, c.
C. d.
- SO
2
là cht kh trong các phn ng hóa hc sau:
A. b, d, c, e.
B. a, c, e.
C. a, d, e.
Li gii:
Câu tr lời đúng: C và B
Bài 3: Khi khí H2S axit H
2
SO
4
tham gia các phn ng oxi hóa kh,
ngưi ta có nhn xét:
- Hidro sunfua ch th hin tính kh.
- Axit sunfuric ch th hin tính oxi hóa.
a) Hãy giải thích điều nhn xét trên.
b) Đối vi mi cht, hãy dn ra mt phn ng hóa hc đ minh ha.
Li gii:
a) Khí H
2
S axit sunfuric đặc tham gia các phn ng oxi hóa kh thì khí
H
2
S ch th hin tính kh H
2
SO
4
đặc ch th hin tính oxi hóa. trong H
2
S
s oxi hóa ca S ch th tăng, trong H
2
SO
4
s oxi hóa S ch có th gim.
b) Phương trình phản ng hóa hc:
Bài 4: Có nhng cht sau: Sắt, lưu hunh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua t nhng cht đã cho.
b) Viết các phương trình phn ng xy ra cho biết vai trò của lưu hunh
trong các phn ng
Li gii:
a) Hai phương pháp điu chế H
2
S t nhng cht trên
Fe + S → FeS(1)
FeS + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
S (2)
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
(3)
H
2
+ S → H
2
S (4)
b) Vai trò ca S trong phn ng (1), (4) : S là cht oxi hóa.
Bài 5: 3 bình, mỗi bình đựng mt cht khí H
2
S, SO
2
, O
2
. Hãy trình
bày phương pháp hóa học nhn biết chất khí đựng trong mi bình với điều
kin không dùng thêm thuc th.
Li gii:
Dùng que đóm còn than hồng để nhn biết O
2
. Còn li hai bình H
2
S SO
2
mang đốt, khí nào cháy được là H
2
S khí không cháy là SO
2
2H
2
S + 3O
2
→ 3H
2
O + 2SO
2
Bài 6: 3 bình, mỗi bình đựng mt dung dch sau: HCl, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
.
th nhn biết dung dịch đựng trong mi bình bằng phương pháp hóa
hc vi mt thuc th nào sau đây:
a) Qùy tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Bari hiđroxit.
d) Natri oxit
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhn biết sau khi chn thuc th.
Li gii:
Ly mi dung dch axit mt ít cho vào ng nghim. Cho tng git dung dch
BaCl
2
và các ng nghim chứa các axit đó. Có kết ta trng là ống đựng H
2
SO
3
H
2
SO
4
, đó kết ta BaSO
3
BaSO
4
. Ly dung dch HCl còn li cho vào
các kết ta. Kết tủa tan được khí bay ra BaSO
3
, suy ngưc lên ta thy
dung dch trong ng nghiệm ban đầu BaSO
3
, không tan BaSO
4
, suy ngược
lên ta thy dung dch trong ng nghim ban đầu là H
2
SO
4
.
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
3
→ BaSO
3
+ 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2H
2
O
BaSO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ SO
2
+ H
2
O
Bài 7: th tn tại đồng thi nhng cht sau trong mt bình chứa được
không?
a) Khí hiđro sunfua H
2
S và khí lưu huỳnh đioxit SO
2
b) Khí oxi O
2
và khí clo Cl
2
c) Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl
2
Gii thích và viết phương trình phn ng.
Li gii:
a) Khí hiđro sunfua H
2
S khí SO
2
không cùng tn ti trong mt nh cha
H
2
S cht kh mnh, SO
2
là cht oxi hóa.
2H
2
S + SO
2
→ 3S + 2H
2
O
b) Khí oxi khí clo th tn ti trong mt bình O
2
không tác dng trc
tiếp vi Cl
2
c) Khí HI và Cl
2
không tn ti trong mt bình vì Cl
2
là cht oxi hóa mnh và HI
là cht kh mnh
Cl
2
+ 2HI → 2HCl + I
2
Bài 8: Nung nóng 3,27g hn hp bt các kim loi Zn Fe trong bột S .
Cht rắn thu đưc sau phn ứng đưc hòa tan hoàn toàn bng dung dch
H
2
SO
4
loãng, nhn thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình phn ng xy ra.
b) Xác định khi lưng mi kim loi trong hn hợp ban đầu.
Li gii:
Theo đ bài cho, bt S dư nên Fe và Zn tác dng hết vi S.
a) Phương trình hóa học ca phn ng:
Zn + S → ZnS
Fe + S → FeS
ZnS + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
S
FeS + H
2
SO
4
→ H
2
S + FeSO
4
nZn = x mol.
nFe = y mol.
nH
2
S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.
mhh = 65x + 56y = 3,27g.
nH
2
S = x + y = 0,06 mol.
Gii h phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
b) Khi lưng mi kim loi:
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập Hóa học lớp 10: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh
Bài 1: Cho biết phương trình hóa học:
H2SO4 (đặc) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất?
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử
B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI. Lời giải: D đúng.
Bài 2: Cho các phương trình hóa học:
a) SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 b) SO2 + H2O → H2SO3
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O e) 2SO2 + O2 → 2SO3
Chọn câu trả lời đúng:
- SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau: A. a, d, e. B. b, c. C. d.
- SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau: A. b, d, c, e. B. a, c, e. C. a, d, e. Lời giải:
Câu trả lời đúng: C và B
Bài 3: Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử,
người ta có nhận xét:

- Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử.
- Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa.
a) Hãy giải thích điều nhận xét trên.
b) Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa. Lời giải:
a) Khí H2S và axit sunfuric đặc tham gia các phản ứng oxi hóa – khử thì khí
H2S chỉ thể hiện tính khử và H2SO4 đặc chỉ thể hiện tính oxi hóa. Vì trong H2S
số oxi hóa của S chỉ có thể tăng, trong H2SO4 số oxi hóa S chỉ có thể giảm.
b) Phương trình phản ứng hóa học:
Bài 4: Có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng Lời giải:
a) Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên Fe + S → FeS(1)
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (2) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3) H2 + S → H2S (4)
b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4) : S là chất oxi hóa.
Bài 5: Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình
bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều
kiện không dùng thêm thuốc thử.
Lời giải:
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2
mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2 2H2S + 3O2 → 3H2O + 2SO2
Bài 6: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4.
Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa
học với một thuốc thử nào sau đây:
a) Qùy tím. b) Natri hiđroxit. c) Bari hiđroxit. d) Natri oxit e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử. Lời giải:
Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch
BaCl2 và các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3
và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4. Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào
các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy
dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là BaSO3, không tan là BaSO4, suy ngược
lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O
Bài 7: Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?
a) Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2
b) Khí oxi O2 và khí clo Cl2
c) Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2
Giải thích và viết phương trình phản ứng. Lời giải:
a) Khí hiđro sunfua H2S và khí SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì
H2S chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hóa. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
b) Khí oxi và khí clo có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2
c) Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh Cl2 + 2HI → 2HCl + I2
Bài 8: Nung nóng 3,27g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư.
Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch
H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải:
Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Zn + S → ZnS Fe + S → FeS ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S FeS + H2SO4 → H2S + FeSO4 nZn = x mol. nFe = y mol.
nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol. mhh = 65x + 56y = 3,27g. nH2S = x + y = 0,06 mol.
Giải hệ phương trình trên ta được: x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
b) Khối lượng mỗi kim loại: mZn = 65 × 0,04 = 2,6g mFe = 56 × 0,02 = 1,12g