Giải bài tập trang 56 SGK Sinh học lớp 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Giải bài tập trang 56 SGK Sinh học lớp 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất giúp các em học sinh tóm tắt kiến thức cơ bản, hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời các bạn cùng tham khảo.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 56 SGK Sinh học lớp 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Giải bài tập trang 56 SGK Sinh học lớp 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất giúp các em học sinh tóm tắt kiến thức cơ bản, hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời các bạn cùng tham khảo.

38 19 lượt tải Tải xuống
Gii bài 1, 2, 3, 4 trang 56 SGK Sinh 10: Khái quát v năng lượng và chuyn hóa vt cht
A. Tóm tt thuyết: Khái quát v năng lượng và chuyn hóa vt cht
Năng lượng được định nghĩa khả năng sinh công. Tu theo trng thái sn sinh
công hay không, người ta chia năng lượng thành 2 loại: động năng thế năng. Động
năng dạng năng lượng sn sàng sinh ra công. Thế năng loại năng lượng d tr,
tiềm năng sinh công.
ATP (ađênôzin triphôtphat) một hp chất cao năng được xem như đồng tin
năng ng ca tế bào.
ATP mt phân t cu to gm các thành phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ
3 nhóm phôtphat. Đây một hp chất cao năng vì liên kết (kí hiu bng du ~ trên
hình 13.1) gia 2 nhóm phôtphat cui cùng trong ATP rt d b phá v để gii phóng ra
năng lượng. Các nhóm phôtphat đều mang điện tích âm nên khi nm gn nhau luôn xu
hướng đẩy nhau ra làm cho liên kết này rt d b phá v.
Chuyn hóa vt cht tp hp các phn ng sinh hóa xy ra bên trong tế bào. Nh
chuyn hóa vt cht, tế bào thc hin được các đặc tính đặc trưng khác của s sống như
sinh trưởng, cm ng sinh sn. Chuyn hóa vt cht luôn kèm theo chuyển hóa năng
ng.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 56 Sinh hc lp 10: Khái quát v năng lượng
và chuyn hóa vt cht
Bài 1: (trang 56 SGK Sinh 10)
Thế nào là năng lượng?
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Năng lượng được định nghĩa kh năng sinh năng lượng. Tùy theo trng thái sn
sàng sinh công hay không, người ta chia năng lượng thành hai loại: động năng thế
năng. Động năng dạng năng lượng sn sàng sinh ra công. Thế năng loại năng lượng
d trtiềm năng sinh công.
Bài 2: (trang 56 SGK Sinh 10)
Năng lượng được tích tr trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng ca tế bào được d
tr trong các hp cht nào?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Năng lượng trong tế bào tn tại dưới nhiu dng khác nhau như hóa năng, điện năng,
nhiệt năng. Nhiệt năng ngoài việc gi nhiệt độ ổn định cho tế bào th thì th coi
như năng lượng vô ích vì không kh năng sinh công. Sự chênh lch v nồng độ các ion
trái du gia hai phía ca màng th to ra s chênh lệch điện thế. Năng ng ch yếu
ca tế bào dạng hóa năng (tiềm n trong các liên kết hóa học), trong đó ATP – mt hp
chất cao năng (đồng tiền năng lượng ca tế bào).
Bài 3: (trang 56 SGK Sinh 10)
Trình bày cu trúc hóa hc và chức năng của phân t ATP.
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Cu trúc hóa hc ca phân t ATP:
ATP (ađênôzin triphôtphat) một phân t cu to gm các thành phần: ađênin,
đường ribô 3 nhóm phôtphat. Đây mt hp chất cao năng liên kết gia hai
nhóm phôtphat cui cùng trong ATP rt d b phá v để giải phóng năng ng. Chính
các nhóm phôtphat đều mang điện tích âm nên khi nm gần nhau luôn xu ớng đẩy
nhau ra vì thế liên kết này rt d b phá v.
ATP truyền năng lượng cho các hp cht khác thông qua chuyn nhóm phôtphat cui
cùng để tr thành ADP (ađênôzin điphôtphat) ngay lp tc ADP lại được gn thêm
nhóm phôtphat để tr thành ATP. trng thái ngh ngơi, trung bình mi ngày mỗi người
sinh sn phân hy ti 40kg ATP và mi tế bào trong mi giây tng hp phân hy
ti 10 triu phân t ATP.
Chức năng của phân t ATP:
+ Tng hp nên các cht hóa hc mi cn thiết cho tế bào: Nhng tế bào đang sinh
trưng mnh hoc nhng tế bào tiết ra nhiu prôtêin th tiêu tn tới 75% năng lượng
ATP mà tế bào tiết ra.
+ Vn chuyn các cht qua màng: vn chuyn ch động cn tiêu tn nhiều năng lượng.
Ví d, tế bào thn của người cn s dng ti 80% ATP sinh sản ra để vn chuyn các cht
qua màng trong quá trình lc máu tạo nước tiu.
Bài 4: (trang 56 SGK Sinh 10)
Gii thích khái nim chuyn hóa vt cht.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Chuyn hóa vt cht tp hp các phn ng hóa sinh xy ra bên trong tế bào.
Chuyn hóa vt cht một đặc tính ni tri cp tế bào được hình thành do s tương tác
ca các loi phân t có trong tế bào. Chính nh chuyn hóa vt cht mà tế bào mi có kh
năng thực hiện các đặc tính đặc trưng khác của s sống như sinh trưởng, phát trin, cm
ng và sinh sn. Chuyn hoá vt cht luôn kèm theo s chuyển hóa năng lượng.
Chuyn hoá vt cht bao gm hai mt:
Đồng hoá: là quá trình tng hp các cht hữu cơ phc tp t các chất đơn giản.
D hoá: là quá trình phân gii các cht hữu cơ phức tp thành các chất đơn giản hơn.
Quá trình d hoá cung cấp năng lượng để tng hp ATP t ADP. ATP ngay lp tức được
phân hy thành ADP và giải phóng năng lượng cho quá trình đồng hoá cũng như các hot
động sng khác ca tế bào.
| 1/3

Preview text:


Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 56 SGK Sinh 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
A. Tóm tắt lý thuyết: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công. Tuỳ theo trạng thái có sẵn sinh
công hay không, người ta chia năng lượng thành 2 loại: động năng và thế năng. Động
năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
ATP (ađênôzin triphôtphat) là một hợp chất cao năng và được xem như đồng tiền
năng lượng của tế bào.
ATP là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ
và 3 nhóm phôtphat. Đây là một hợp chất cao năng vì liên kết (kí hiệu bằng dấu ~ trên
hình 13.1) giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra
năng lượng. Các nhóm phôtphat đều mang điện tích âm nên khi nằm gần nhau luôn có xu
hướng đẩy nhau ra làm cho liên kết này rất dễ bị phá vỡ.
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. Nhờ
chuyển hóa vật chất, tế bào thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như
sinh trưởng, cảm ứng và sinh sản. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 56 Sinh học lớp 10: Khái quát về năng lượng
và chuyển hóa vật chất
Bài 1: (trang 56 SGK Sinh 10)
Thế nào là năng lượng?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh năng lượng. Tùy theo trạng thái có sẵn
sàng sinh công hay không, người ta chia năng lượng thành hai loại: động năng và thế
năng. Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. Thế năng là loại năng lượng
dự trữ có tiềm năng sinh công.
Bài 2: (trang 56 SGK Sinh 10)
Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự
trữ trong các hợp chất nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như hóa năng, điện năng,
nhiệt năng. Nhiệt năng ngoài việc giữ nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể thì có thể coi
như năng lượng vô ích vì không có khả năng sinh công. Sự chênh lệch về nồng độ các ion
trái dấu giữa hai phía của màng có thể tạo ra sự chênh lệch điện thế. Năng lượng chủ yếu
của tế bào là dạng hóa năng (tiềm ẩn trong các liên kết hóa học), trong đó ATP – một hợp
chất cao năng (đồng tiền năng lượng của tế bào).
Bài 3: (trang 56 SGK Sinh 10)
Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Cấu trúc hóa học của phân tử ATP:
ATP (ađênôzin triphôtphat) là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: ađênin,
đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat. Đây là một hợp chất cao năng vì liên kết giữa hai
nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Chính
các nhóm phôtphat đều mang điện tích âm nên khi nằm gần nhau luôn có xu hướng đẩy
nhau ra vì thế liên kết này rất dễ bị phá vỡ.
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối
cùng để trở thành ADP (ađênôzin điphôtphat) và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm
nhóm phôtphat để trở thành ATP. Ở trạng thái nghỉ ngơi, trung bình mỗi ngày mỗi người
sinh sản và phân hủy tới 40kg ATP và mỗi tế bào trong mỗi giây tổng hợp và phân hủy
tới 10 triệu phân tử ATP.
Chức năng của phân tử ATP:
+ Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào: Những tế bào đang sinh
trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra nhiều prôtêin có thể tiêu tốn tới 75% năng lượng ATP mà tế bào tiết ra.
+ Vận chuyển các chất qua màng: vận chuyển chủ động cần tiêu tốn nhiều năng lượng.
Ví dụ, tế bào thận của người cần sử dụng tới 80% ATP sinh sản ra để vận chuyển các chất
qua màng trong quá trình lọc máu tạo nước tiểu.
Bài 4: (trang 56 SGK Sinh 10)
Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào.
Chuyển hóa vật chất là một đặc tính nổi trội ở cấp tế bào được hình thành do sự tương tác
của các loại phân tử có trong tế bào. Chính nhờ chuyển hóa vật chất mà tế bào mới có khả
năng thực hiện các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm
ứng và sinh sản. Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo sự chuyển hóa năng lượng.
Chuyển hoá vật chất bao gồm hai mặt:
– Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
– Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
Quá trình dị hoá cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP. ATP ngay lập tức được
phân hủy thành ADP và giải phóng năng lượng cho quá trình đồng hoá cũng như các hoạt
động sống khác của tế bào.
Document Outline

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 56 SGK Sinh 10: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
    • A. Tóm tắt lý thuyết: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất