Giải Công nghệ 10 Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng KNTT

Giải Công nghệ 10 Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng KNTT được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Công nghệ 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 10 Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng KNTT

Giải Công nghệ 10 Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng KNTT được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Công nghệ 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

89 45 lượt tải Tải xuống
Gii Công ngh 10 Bài 11: Khái nim và vai trò ca ging
cây trng KNTT
M đầu trang 57 SGK Công ngh 10 KNTT
Ging cây trồng là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối vi trng trt?
Li gii
- Ging cây trng: mt qun th cây trng th phân biệt được vi qun th
cây trng khác thông qua s biu hin ca ít nht một đặc tính di truyền được
cho đời sau; đng nht v hình thái, ổn định qua các chu nhân ging; giá tr
canh tác, giá tr s dng; gm các ging cây nông nghiệp, dược liu, cây cnh
ging nấm ăn.
- Vai trò đi vi trng trt:
+ Tăng năng suất và cht lưng nông sn.
+ Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
+ Tăng khả năng chng chu với điều kin bt li của môi trưng.
+ M rng din tích trng trt
I. Khái nim ging cây trng
Khám phá trang 58 SGK Công ngh 10 KNTT: K tên các ging cây trng ph
biến địa phương em. Chúng đặc điểm ni bt so vi các ging khác cùng
loài?
Li gii
- Các ging cây trng ph biến địa phương em:
+ Vi thiu Thanh Hà
+ Lúa Gia Lc 26
- Đặc đim ni bt ca các ging cây trng ph biến địa phương em là:
+ Vi thiu Thanh Hà: qu to, tròn, ngt sc, ht nh, mng nước.
+ Lúa Gia Lc 26: hạt trong, cơm mềm, mùi thơm nhẹ.
Kết nối năng lực trang 58 SGK Công ngh 10 KNTT: m hiu các khái nim
ging bản địa, ging nhp ni, ging lai.
Li gii
- Ging bản địa: mt thut ng trong địa sinh vt ch v một loài được định
nghĩa là nguồn gc (hoc gốc gác địa phương) trong một khu vc nhất định hoc
h sinh thái nếu s hin din ca chúng trong khu vc, kết qu ca quá trình
tiến hóa t nhiên và không có s can thip của con người.
- Ging nhp ni: tng th các ging vt nuôi ngun gc t ớc ngoài được
du nhp vào Việt Nam qua các con đưng khác nhau các thời điểm khác nhau.
- Ging lai: là dùng vt nuôi các ging khác nhau cho giao phi với nhau đ đời con
sinh ra mang ngun gen di truyn ca nhiu ging.
II. Vai trò ca ging cây trng
Khám phá trang 59 SGK Công ngh 10 KNTT: Hình 11.5 th hiện cấu mùa
v trong năm. Quan sát Hình 11.5 và cho biết ging mới giúp tăng vụ và thay đổi cơ
cu cây trồng như thế nào?
Li gii
Ging mới giúp tăng v t 2 vụ/năm lên thành 3 vụ/năm cấu cây trng thay
đổi, t ch có 2 v lúa hoc 1 v lúa 1 v màu lên thành 2 v lúa, 1 v màu một năm.
Điều này đã giúp ng cao sản lượng giá tr kinh tế trên một đơn vị din tích
trng trt.
Kết nối năng lực trang 59 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, … để tìm hiu thêm v vai trò ca ging cây trng?
Li gii
Vai trò ca ging cây trng:
+ Tăng năng suất và cht lưng nông sn.
+ Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
+ Tăng khả năng chng chu với điều kin bt li của môi trưng.
+ M rng din tích trng trt
+ Tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tích cc.
Luyn tp và vn dng trang 59 SGK Công ngh 10 KNTT
Luyn tp trang 59 SGK Công ngh 10 KNTT: Ging cây trng gì? Trình bày
các vai trò ca ging cây trng?
Li gii
- Ging cây trng: mt qun th cây trng th phân biệt đưc vi qun th
cây trng khác thông qua s biu hin ca ít nht một đặc tính di truyền được
cho đời sau; đng nht v hình thái, ổn định qua các chu nhân ging; giá tr
canh tác, giá tr s dng; gm các ging cây nông nghiệp, dược liu, cây cnh
ging nấm ăn.
- Vai trò ca ging cây trng:
+ Tăng năng suất và cht lưng nông sn.
+ Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
+ Tăng khả năng chng chu với điều kin bt li của môi trưng.
+ M rng din tích trng trọt, thay đổi cơ cấu trng trọt theo hưng tích cc
Vn dng trang 59 SGK Công ngh 10 KNTT: Kho sát các ging cây trng
địa phương em và đề xut mt s phương án giúp cơ cu mùa v hp lí.
Li gii
* Các ging cây trng địa phương em: Lúa, Ổi, Vi thiu
* Đề xuất phương án giúp cơ cấu mùa v hp lí:
- Vi lúa: trng 2 v lúa xen 1 v màu như: ngô, khoai, rau, …
- Vi cây i: trng 1 v i xen các cây h đậu, sn.
- Vi cây vi thiu: trng 1 v vi xen các cây h đậu, sn, cây ngắn ngày, …
| 1/3

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng KNTT
Mở đầu trang 57 SGK Công nghệ 10 KNTT
Giống cây trồng là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với trồng trọt? Lời giải
- Giống cây trồng: Là một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể
cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được
cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị
canh tác, giá trị sử dụng; gồm các giống cây nông nghiệp, dược liệu, cây cảnh và giống nấm ăn.
- Vai trò đối với trồng trọt:
+ Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
+ Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
+ Tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
+ Mở rộng diện tích trồng trọt
I. Khái niệm giống cây trồng
Khám phá trang 58 SGK Công nghệ 10 KNTT: Kể tên các giống cây trồng phổ
biến ở địa phương em. Chúng có đặc điểm gì nổi bật so với các giống khác cùng loài? Lời giải
- Các giống cây trồng phổ biến ở địa phương em: + Vải thiều Thanh Hà + Lúa Gia Lộc 26
- Đặc điểm nổi bật của các giống cây trồng phổ biến ở địa phương em là:
+ Vải thiều Thanh Hà: quả to, tròn, ngọt sắc, hạt nhỏ, mọng nước.
+ Lúa Gia Lộc 26: hạt trong, cơm mềm, mùi thơm nhẹ.
Kết nối năng lực trang 58 SGK Công nghệ 10 KNTT: Tìm hiểu các khái niệm
giống bản địa, giống nhập nội, giống lai. Lời giải
- Giống bản địa: là một thuật ngữ trong địa lý sinh vật chỉ về một loài được định
nghĩa là có nguồn gốc (hoặc gốc gác địa phương) trong một khu vực nhất định hoặc
hệ sinh thái nếu có sự hiện diện của chúng trong khu vực, là kết quả của quá trình
tiến hóa tự nhiên và không có sự can thiệp của con người.
- Giống nhập nội: là tổng thể các giống vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài được
du nhập vào Việt Nam qua các con đường khác nhau ở các thời điểm khác nhau.
- Giống lai: là dùng vật nuôi các giống khác nhau cho giao phối với nhau để đời con
sinh ra mang nguồn gen di truyền của nhiều giống.
II. Vai trò của giống cây trồng
Khám phá trang 59 SGK Công nghệ 10 KNTT: Hình 11.5 thể hiện cơ cấu mùa
vụ trong năm. Quan sát Hình 11.5 và cho biết giống mới giúp tăng vụ và thay đổi cơ
cấu cây trồng như thế nào? Lời giải
Giống mới giúp tăng vụ từ 2 vụ/năm lên thành 3 vụ/năm và cơ cấu cây trồng thay
đổi, từ chỉ có 2 vụ lúa hoặc 1 vụ lúa 1 vụ màu lên thành 2 vụ lúa, 1 vụ màu một năm.
Điều này đã giúp nâng cao sản lượng và giá trị kinh tế trên một đơn vị diện tích trồng trọt.
Kết nối năng lực trang 59 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, … để tìm hiểu thêm về vai trò của giống cây trồng? Lời giải
Vai trò của giống cây trồng:
+ Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
+ Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
+ Tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
+ Mở rộng diện tích trồng trọt
+ Tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tích cực.
Luyện tập và vận dụng trang 59 SGK Công nghệ 10 KNTT
Luyện tập trang 59 SGK Công nghệ 10 KNTT: Giống cây trồng là gì? Trình bày
các vai trò của giống cây trồng? Lời giải
- Giống cây trồng: Là một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể
cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được
cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị
canh tác, giá trị sử dụng; gồm các giống cây nông nghiệp, dược liệu, cây cảnh và giống nấm ăn.
- Vai trò của giống cây trồng:
+ Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
+ Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
+ Tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
+ Mở rộng diện tích trồng trọt, thay đổi cơ cấu trồng trọt theo hướng tích cực
Vận dụng trang 59 SGK Công nghệ 10 KNTT: Khảo sát các giống cây trồng ở
địa phương em và đề xuất một số phương án giúp cơ cấu mùa vụ hợp lí. Lời giải
* Các giống cây trồng ở địa phương em: Lúa, Ổi, Vải thiều
* Đề xuất phương án giúp cơ cấu mùa vụ hợp lí:
- Với lúa: trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu như: ngô, khoai, rau, …
- Với cây Ổi: trồng 1 vụ ổi xen các cây họ đậu, sắn.
- Với cây vải thiều: trồng 1 vụ vải xen các cây họ đậu, sắn, cây ngắn ngày, …