Giải Công nghệ 10 Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng KNTT

Giải Công nghệ 10 Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Công nghệ lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii Công ngh 10 Bài 12: Mt s phương pháp chọn, to
ging cây trng KNTT
M đầu trang 60 SGK Công ngh 10 KNTT
Ging cây trng được to ra bng những phương pháp nào? Các phương pháp chn
to ging cây trng có những điểm gì ging và khác nhau?
Li gii
* Phương pháp tạo ging cây trng:
- Phương pháp lai
- Phương pháp gây đt biến
- Công ngh gene
I. Các phương pháp chn ging cây trng
Khám phá trang 61 SGK Công ngh 10 KNTT: Quan sát Hình 12.1, t
phương pháp chọn lc hn hp mt ln và chn lc hn hp nhiu ln?
Li gii
* Chn lc hn hp 1 ln: Gm có 2 v:
+ V 1: Gieo trng qun th ging khởi đầu, chn 10% cây tốt để thu hoch hn
hp ht
+ V 2: Gieo chung hạt các y được chọn. Sau đó thu hoch, so sánh vi ging
khi đu và giống đi chứng để đánh giá.
* Chn lc hn hp nhiu ln:
+ V 1: Gieo trng qun th ging khởi đầu, chn 10% cây tốt để thu hoch hn
hp ht
+ V 2: Gieo chung hạt các y được chọn. Sau đó thu hoch, so sánh vi ging
khi đu và giống đi chứng để đánh giá.
+ V 3 (4, 5, …): chưa đạt thì lp li v 1 và v 2 đến khi đạt.
Khám phá trang 61 SGK Công ngh 10 KNTT: Quan sát Hình 12.2 t
phương pháp chọn lc cá th?
Li gii
Mô t phương pháp chn lc cá th:
+ V 1: Gieo trng qun th ging khi đầu, chn vài cá th tt nht, thu hoch, bo
qun hạt riêng để trng cho v sau.
+ V 2: Gieo riêng hạt đưc chn, so sánh vi ging khởi đầu giống đối chng
để đánh giá
+ V 3 (4, 5, …): Lp li chu kì ca v 1 và v 2 đến khi đạt đưc mc tiêu.
II. Mt s phương pháp tạo ging cây trng
Khám phá trang 62 SGK Công ngh 10 KNTT: Quan sát Hình 12.3 và mô tc
bước trong quy trình chn to ging y trng thun chng bằng phương pháp lai
đơn
Li gii
t các bước trong quy trình chn to ging cây trng thun chng bằng phương
pháp lai đơn:
+ Bước 1: Chn ging hay dòng làm b, m
+ Bước 2: Gieo trng, ly phn cây b th cho hoa cây m, thu hoch ht F1 gieo
trng v sau.
+ Bước 3: Gieo trng F1, loi b cây xu, thu hoch ht cây tt đ thành tng dòng.
+ Bước 4: Gieo ht cây F1 thành hàng hay ô, chn cây tt thu hoch ly hạt để
thành dùng. Tiếp tc thc hiện đến khi đưc dòng thun.
+ Bước 5: Đánh giá, so sánh dòng thun với dòng đối chng.
+ Bước 6: Kho nghim và đăng kí ging mi.
Khám phá trang 63 SGK Công ngh 10 KNTT: Quan t Hình 12.5, t các
bước to giống ưu thế lai?
Li gii
Mô t các bưc to ging ưu thế lai:
+ Bước 1: Thu thap t liu di truyn
+ Bước 2: T th phn qua nhiu thế h to dòng thun b m
+ Bước 3: Cho các dòng thun b m lai vi nhau
+ Bước 4: Đánh giá và chn t hợp lai ưu thế
+ Bước 5: Nghiên cu sn sut ht lai
+ Bước 6: Kho nghim và đăng kí ging mi.
Kết nối năng lực trang 63 SGK Công ngh 10 KNTT: m hiu thêm v các
thành tu to giống ưu thế lai Vit Nam và trên thế gii.
Li gii
* Thành tu to giống ưu thế lai Vit Nam và trên thế gii:
- Giống lúa lai LY006: năng suất cao, chng chu tt.
- Giống ngô lai LYN10: năng suất cao, chu hn, chu chua ít nhim các loi sâu
bnh
- Giống chua lai HT25: năng suất cao, chất ng tt, chu nóng, chng chu tt
vi bệnh héo cây và xoăn lá.
Khám phá trang 64 SGK Công ngh 10 KNTT: Quan sát Hình 12.7 và mô tc
bước to ging cây bng phương pháp gây đt biến?
Li gii
Mô t các bưc to ging cây bằng phương pháp gây đột biến:
+ Bước 1: Thu thp vt liu di truyn
+ Bước 2: X lí vt liu bằng tác nhân gây đột biến
+ Bước 3: Chn th đt biến có kiu hình mong mun
+ Bước 4: T th phn qua nhiu thế h để to dòng thun chng
+ Bước 5: Đánh giá các dòng
+ Bước 6: Kho nghim và đăng kí ging mi.
Kết nối năng lực trang 64 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, .. để tìm hiu thêm v mt s ging cây trồng được to ra bằng phương pháp
gây đột biến Vit Nam và trên thế gii?
Li gii
* Mt s ging cây trồng được to ra bằng phương pháp gây đt biến Vit Nam :
- Ngô NK4300 Bt/GT
* Mt s ging cây trồng được to ra bằng phương pháp gây đt biến trên thế gii:
- Cây bông CNSH Trung Quc
- Go GMO
- Ngô DP4114 Qrome
- Đậu nành DAS-44406-6
Khám phá trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT: Quan sát Hình 12.9 và mô tc
bước to ging cây trng bằng kĩ thuật chuyn gene.
Li gii
Mô t các bưc to ging cây trng bằng kĩ thuật chuyn gene:
- c 1: Chun b sinh vt hoc tế bào cho gen, sinh vt hoc tế bào nhn gene
- c 2: Thu nhn gene bằng kĩ thuật phù hp
- c 3: Gn gene cn chuyn vào công c chuyn gene
- c 4: Chuyn gene
- c 5: Chn loc sinh vt hoc tế bào mang gene cn chuyn
- c 6: Đánh giá, kho nghiệm và đăng kí giống mi
Kết nối năng lực trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT: m hiu thêm v các
thành tu ca to ging cây trng bng công ngh gene Vit Nam và trên thế gii?
Li gii
* Thành tu ca to ging cây trng bng công ngh gene Vit Nam:
- Khoai tây kháng côn trùng, kháng vi rút
- Đậu tương chống chu cht dit cỏ, hàm lượng oleic acid
- Cà chua chín chm
* Thành tu ca to ging cây trng bng công ngh gene Vit Nam:
- Giống đậu nành BĐG
- Cây bông CNSH Trung Quc
- Go GMO
Luyn tp và vn dng trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT: So sánh chn lc hn hp
chn lc cá thể. Nêu ưu điểm và nhược đim ca từng phương pháp
Li gii
* So sánh chn lc hn hp và chn lc cá th
So sánh
Chn lc hn hp
Chn lc cá th
Ging nhau
Chn lc đ to ging cây trng
Khác nhau
- Đơn giản, d thc hin
- Tiến hành công phu
- Ít tn kém
- Tn kém
- Hiu qu không cao
Hiu qu cao
Chn mt nhóm cá th
Chn 1 hoc 1 s cá th
* Phương pháp chọn lc hn hp:
- Ưu điểm:
+ đơn giản
+ d thc hin
+ ít tn kém
- Nhưc đim: Hiu qu không cao
* Phương pháp chọn lc cá th
- Ưu điểm:
+ Nhanh đạt kết qu
+ Độ đồng đều cao
+ Năng suất ổn định
- Nhưc đim:
+ Tiến hành công phu
+ Tn kém
+ Cn nhiu din tích gieo trng
Luyn tp 2 trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT: So sánh các bước to ging
thun và giống ưu thế lai bằng phương pháp lai.
Li gii
So sánh các bước to ging thun và giống ưu thế lai bằng phương pháp lai
So sánh
To ging thun
Ging
c 6
Kho nghiệm và đăng kí giống mi
Khác
c 1
Chn ging hay dòng
làm b, m
c 2
Ly phn cây b th
cho hoa cây m, thu
hoch ht F1
c 3
Gieo ht F1,chn y
tt thu hoch hạt đ
thành tng dòng
c 4
Gieo thành hàng hay ô
ht cây F1, chn cây tt
thu
hoch hạt để riêng
thành tng dòng
c 5
Đánh giá, so sánh vi
dòng đối chng
Luyn tp 3 trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT: To ging cây trng bng
phương pháp gây đt biến phương pháp chuyn gene nhng điểm ging
khác nhau?
Li gii
To ging cây trng bằng phương pháp gây đột biến và phương pháp chuyn gene:
- Giống nhau: Đều to ra ging cây trng
- Khác nhau:
+ Phương pháp gây đột biến: to ging mi kiu gene mi theo nhu cu ca con
người
+ Phương pháp: tạo ra tế bào hoc sinh vt gene b biến đi hoc thêm gene
mi.
Vn dng trang 65 SGK Công ngh 10 KNTT: Vn dng kiến thức đã học kết
hp vi tìm hiểu qua internet, sách, báo, em hãy viết một đoạn văn nêu quan
điểm ca em v cây trng biến đổi gene.
Li gii
Quan đim ca em v cây trng biến đổi gene:
Quá trình chn to giống theo cách thông thường đòi hỏi thi gian lâu, tn kém
vic tính trng to ra không bn vng li khá ph biến, nhất là đi vi các tính trng
do nhiều gien quy định như chịu hạn hay năng suất. Đây là điều các nhà sn xut ht
ging cây trồng đều không mong mun. Nguyên nhân trên nhim sc thể, đôi khi
gien li (d gien kháng bnh) li gn gien hi (ví d gien năng suất thp,
ht nh). Khi cho giao phi gia hai th theo phương thc t nhiên đòi hi nhà
chn ging phi lai liên tc nhiu thế h (7-9 thế h), hoc phi to mt qun thế rt
ln (hàng chc nghìn th) mi th loi b hoàn toàn gien xu gi li gien
tốt. Trong khi đó kĩ thuật di truyn cho phép chuyn ch mt hoc vài gien ích
vào gien ca mt sinh vt khác trong vòng mt thế h. Do vy rút ngn thi gian
to ra hiu qu tc thi.
| 1/9

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 12: Một số phương pháp chọn, tạo
giống cây trồng KNTT
Mở đầu trang 60 SGK Công nghệ 10 KNTT
Giống cây trồng được tạo ra bằng những phương pháp nào? Các phương pháp chọn
tạo giống cây trồng có những điểm gì giống và khác nhau? Lời giải
* Phương pháp tạo giống cây trồng: - Phương pháp lai
- Phương pháp gây đột biến - Công nghệ gene
I. Các phương pháp chọn giống cây trồng
Khám phá trang 61 SGK Công nghệ 10 KNTT: Quan sát Hình 12.1, mô tả
phương pháp chọn lọc hỗn hợp một lần và chọn lọc hỗn hợp nhiều lần? Lời giải
* Chọn lọc hỗn hợp 1 lần: Gồm có 2 vụ:
+ Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn 10% cây tốt để thu hoạch hỗn hợp hạt
+ Vụ 2: Gieo chung hạt các cây được chọn. Sau đó thu hoạch, so sánh với giống
khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá.
* Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần:
+ Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn 10% cây tốt để thu hoạch hỗn hợp hạt
+ Vụ 2: Gieo chung hạt các cây được chọn. Sau đó thu hoạch, so sánh với giống
khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá.
+ Vụ 3 (4, 5, …): chưa đạt thì lặp lại vụ 1 và vụ 2 đến khi đạt.
Khám phá trang 61 SGK Công nghệ 10 KNTT: Quan sát Hình 12.2 và mô tả
phương pháp chọn lọc cá thể? Lời giải
Mô tả phương pháp chọn lọc cá thể:
+ Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn vài cá thể tốt nhất, thu hoạch, bảo
quản hạt riêng để trồng cho vụ sau.
+ Vụ 2: Gieo riêng hạt được chọn, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá
+ Vụ 3 (4, 5, …): Lặp lại chu kì của vụ 1 và vụ 2 đến khi đạt được mục tiêu.
II. Một số phương pháp tạo giống cây trồng
Khám phá trang 62 SGK Công nghệ 10 KNTT: Quan sát Hình 12.3 và mô tả các
bước trong quy trình chọn tạo giống cây trồng thuần chủng bằng phương pháp lai đơn Lời giải
Mô tả các bước trong quy trình chọn tạo giống cây trồng thuần chủng bằng phương pháp lai đơn:
+ Bước 1: Chọn giống hay dòng làm bố, mẹ
+ Bước 2: Gieo trồng, lấy phấn cây bố thụ cho hoa cây mẹ, thu hoạch hạt F1 gieo trồng ở vụ sau.
+ Bước 3: Gieo trồng F1, loại bỏ cây xấu, thu hoạch hạt cây tốt để thành từng dòng.
+ Bước 4: Gieo hạt cây F1 thành hàng hay ô, chọn cây tốt thu hoạch lấy hạt để
thành dùng. Tiếp tục thực hiện đến khi được dòng thuần.
+ Bước 5: Đánh giá, so sánh dòng thuần với dòng đối chứng.
+ Bước 6: Khảo nghiệm và đăng kí giống mới.
Khám phá trang 63 SGK Công nghệ 10 KNTT: Quan sát Hình 12.5, mô tả các
bước tạo giống ưu thế lai? Lời giải
Mô tả các bước tạo giống ưu thế lai:
+ Bước 1: Thu thaập ật liệu di truyền
+ Bước 2: Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ tạo dòng thuần bố mẹ
+ Bước 3: Cho các dòng thuần bố mẹ lai với nhau
+ Bước 4: Đánh giá và chọn tổ hợp lai ưu thế
+ Bước 5: Nghiên cứu sản suất hạt lai
+ Bước 6: Khảo nghiệm và đăng kí giống mới.
Kết nối năng lực trang 63 SGK Công nghệ 10 KNTT: Tìm hiểu thêm về các
thành tựu tạo giống ưu thế lai ở Việt Nam và trên thế giới. Lời giải
* Thành tựu tạo giống ưu thế lai ở Việt Nam và trên thế giới:
- Giống lúa lai LY006: năng suất cao, chống chịu tốt.
- Giống ngô lai LYN10: năng suất cao, chịu hạn, chịu chua và ít nhiễm các loại sâu bệnh
- Giống cà chua lai HT25: năng suất cao, chất lượng tốt, chịu nóng, chống chịu tốt
với bệnh héo cây và xoăn lá.
Khám phá trang 64 SGK Công nghệ 10 KNTT: Quan sát Hình 12.7 và mô tả các
bước tạo giống cây bằng phương pháp gây đột biến? Lời giải
Mô tả các bước tạo giống cây bằng phương pháp gây đột biến:
+ Bước 1: Thu thập vật liệu di truyền
+ Bước 2: Xử lí vật liệu bằng tác nhân gây đột biến
+ Bước 3: Chọn thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Bước 4: Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần chủng
+ Bước 5: Đánh giá các dòng
+ Bước 6: Khảo nghiệm và đăng kí giống mới.
Kết nối năng lực trang 64 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, .. để tìm hiểu thêm về một số giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp
gây đột biến ở Việt Nam và trên thế giới? Lời giải
* Một số giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ở Việt Nam : - Ngô NK4300 Bt/GT
* Một số giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến trên thế giới:
- Cây bông CNSH ở Trung Quốc - Gạo GMO - Ngô DP4114 Qrome - Đậu nành DAS-44406-6
Khám phá trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT: Quan sát Hình 12.9 và mô tả các
bước tạo giống cây trồng bằng kĩ thuật chuyển gene. Lời giải
Mô tả các bước tạo giống cây trồng bằng kĩ thuật chuyển gene:
- Bước 1: Chuẩn bị sinh vật hoặc tế bào cho gen, sinh vật hoặc tế bào nhận gene
- Bước 2: Thu nhận gene bằng kĩ thuật phù hợp
- Bước 3: Gắn gene cần chuyển vào công cụ chuyển gene - Bước 4: Chuyển gene
- Bước 5: Chọn loc sinh vật hoặc tế bào mang gene cần chuyển
- Bước 6: Đánh giá, khảo nghiệm và đăng kí giống mới
Kết nối năng lực trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT: Tìm hiểu thêm về các
thành tựu của tạo giống cây trồng bằng công nghệ gene ở Việt Nam và trên thế giới? Lời giải
* Thành tựu của tạo giống cây trồng bằng công nghệ gene ở Việt Nam:
- Khoai tây kháng côn trùng, kháng vi rút
- Đậu tương chống chịu chất diệt cỏ, hàm lượng oleic acid - Cà chua chín chậm
* Thành tựu của tạo giống cây trồng bằng công nghệ gene ở Việt Nam: - Giống đậu nành BĐG
- Cây bông CNSH ở Trung Quốc - Gạo GMO
Luyện tập và vận dụng trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT: So sánh chọn lọc hỗn hợp và
chọn lọc cá thể. Nêu ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp Lời giải
* So sánh chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể So sánh
Chọn lọc hỗn hợp Chọn lọc cá thể Giống nhau
Chọn lọc để tạo giống cây trồng Khác nhau
- Đơn giản, dễ thực hiện - Tiến hành công phu - Ít tốn kém - Tốn kém - Hiệu quả không cao Hiệu quả cao Chọn một nhóm cá thể
Chọn 1 hoặc 1 số cá thể
* Phương pháp chọn lọc hỗn hợp: - Ưu điểm: + đơn giản + dễ thực hiện + ít tốn kém
- Nhược điểm: Hiệu quả không cao
* Phương pháp chọn lọc cá thể - Ưu điểm: + Nhanh đạt kết quả + Độ đồng đều cao + Năng suất ổn định - Nhược điểm: + Tiến hành công phu + Tốn kém
+ Cần nhiều diện tích gieo trồng
Luyện tập 2 trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT: So sánh các bước tạo giống
thuần và giống ưu thế lai bằng phương pháp lai. Lời giải
So sánh các bước tạo giống thuần và giống ưu thế lai bằng phương pháp lai So sánh Tạo giống thuần Tạo giống ưu thế lai Giống Bước 6
Khảo nghiệm và đăng kí giống mới Khác Bước 1 Chọn giống hay dòng Thu thập vật liệu làm bố, mẹ di truyền Bước 2 Lấy phấn cây bố thụ Tự thụ phấn qua cho hoa cây mẹ, thu nhiều thế hệ để hoạch hạt F1 tạo dòng thuần bố mẹ Bước 3 Gieo hạt F1,chọn cây Cho các dòng tốt thu hoạch hạt để thuần bố mẹ lai thành từng dòng với nhau Bước 4 Gieo thành hàng hay ô Đánh giá, chọn tổ
hạt cây F1, chọn cây tốt hợp lai có ưu thế thu hoạch hạt để riêng thành từng dòng Bước 5
Đánh giá, so sánh với Nghiên cứu sản dòng đối chứng xuất hạt lai
Luyện tập 3 trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT: Tạo giống cây trồng bằng
phương pháp gây đột biến và phương pháp chuyển gene có những điểm gì giống và khác nhau? Lời giải
Tạo giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến và phương pháp chuyển gene:
- Giống nhau: Đều tạo ra giống cây trồng - Khác nhau:
+ Phương pháp gây đột biến: tạo giống mới có kiểu gene mới theo nhu cầu của con người
+ Phương pháp: tạo ra tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
Vận dụng trang 65 SGK Công nghệ 10 KNTT: Vận dụng kiến thức đã học kết
hợp với tìm hiểu qua internet, sách, báo, … em hãy viết một đoạn văn nêu quan
điểm của em về cây trồng biến đổi gene. Lời giải
Quan điểm của em về cây trồng biến đổi gene:
Quá trình chọn tạo giống theo cách thông thường đòi hỏi thời gian lâu, tốn kém và
việc tính trạng tạo ra không bền vững lại khá phổ biến, nhất là đối với các tính trạng
do nhiều gien quy định như chịu hạn hay năng suất. Đây là điều các nhà sản xuất hạt
giống cây trồng đều không mong muốn. Nguyên nhân là trên nhiễm sắc thể, đôi khi
gien có lợi (ví dụ gien kháng bệnh) lại ở gần gien có hại (ví dụ gien năng suất thấp,
hạt nhỏ). Khi cho giao phối giữa hai cá thể theo phương thức tự nhiên đòi hỏi nhà
chọn giống phải lai liên tục nhiều thế hệ (7-9 thế hệ), hoặc phải tạo một quần thế rất
lớn (hàng chục nghìn cá thể) mới có thể loại bỏ hoàn toàn gien xấu và giữ lại gien
tốt. Trong khi đó kĩ thuật di truyền cho phép chuyển chỉ một hoặc vài gien có ích
vào gien của một sinh vật khác trong vòng một thế hệ. Do vậy rút ngắn thời gian và
tạo ra hiệu quả tức thời.