Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 4 KNTT

Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 4 KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Công nghệ lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Công ngh 10 Ôn tập chương 4 KNTT
Câu hi 1 trang 74 SGK Công ngh 10 KNTT
Trình bày, khái nim vai trò ca ging cây trng?
Li gii
* Khái nim ging cây trng: mt qun th cây trng th phân biệt được vi
qun th cây trng khác thông qua s biu hin ca ít nht một đặc tính và di truyn
được cho đời sau; đng nht v hình thái, ổn định qua các chu nhân ging; có giá
tr canh tác, giá tr s dng; gm các gingy nông nghiệp, dược liu, cây cnh
ging nấm ăn.
* Vai trò ging cây trng:
- Tăng năng sut và cht lưng nông sn.
- Tăng kh năng kháng sâu, bệnh
- Tăng kh năng chống chu với điều kin bt li của môi trường.
- M rng din tích trng trt
Câu hi 2 trang 74 SGK Công ngh 10 KNTT
t phương pháp chọn lc hn hp chn lc th trong chn ging cây
trng?
Li gii
* Phương pháp chọn lc hn hp:
- Chn lc hn hp 1 ln: Gm có 2 v:
+ V 1: Gieo trng qun th ging khởi đầu, chn 10% cây tốt để thu hoch hn
hp ht
+ V 2: Gieo chung hạt các y được chọn. Sau đó thu hoạch, so sánh vi ging
khi đu và giống đi chứng để đánh giá.
- Chn lc hn hp nhiu ln:
+ V 1: Gieo trng qun th ging khởi đầu, chn 10% cây tốt để thu hoch hn
hp ht
+ V 2: Gieo chung hạt các y được chọn. Sau đó thu hoạch, so sánh vi ging
khi đu và giống đi chứng để đánh giá.
+ V 3 (4, 5, …): chưa đạt thì lp li v 1 và v 2 đến khi đạt.
* Mô t phương pháp chọn lc cá th:
+ V 1: Gieo trng qun th ging khởi đầu, chn vài cá th tt nht, thu hoch, bo
qun hạt riêng để trng cho v sau.
+ V 2: Gieo riêng ht đưc chn, so sánh vi ging khởi đầu giống đối chng
để đánh giá
+ V 3 (4, 5, …): Lp li chu kì ca v 1 và v 2 đến khi đạt đưc mc tiêu.
Câu hi 3 trang 74 SGK Công ngh 10 KNTT
t các c nhân ging cây trng bằng phương pháp truyn thng (nhân ging
hu tính nhân giống tính). Nêu ưu điểm nhược điểm ca từng phương
pháp.
Li gii
1. Các bước nhân ging bng ht ca mt s loi cây trng:
- c 1: Nhân ht ging tác gi
- c 2: Sn xut ht ging siêu nguyên chng
- c 3: Sn xut ht ging nguyên chng
- c 4: Sn xut ht ging xác nhn
* Ưu điểm:
- Nhanh to ra cây con
- Cây tạo ra đồng lot, cùng kích cỡ, độ tui
- Nhân giống nhanh, đơn giản
- Cây thích nghi tt, b r khe
* Nhược đim
- D thoái hóa ging
- Khó kiểm soát đưc các phm cht ca cây con do th hiện ng biến d di
truyn
- Cây chm ra hoa, qu
2. Các bước nhân ging bằng phương pháp giâm cành:
- c 1: Chn cành giâm
- c 2: Ct cành giâm, ct b bt lá.
- c 3: Nhúng cành giâm vào cht kích thích ra r
- c 4: Cm cành giâm vào nn giâm
- ớc 5: Chăm sóc cành giâm
* Ưu điểm:
+ Đơn giản
+ D thc hin
+ H s nhân ging cao
* Nhược đim:
+ B r phát trin kém
+ D b nhim bnh t cây m
3. Các bước nhân ging bằng phương pháp chiết cành:
- c 1: Tách v v trí cn chiết
- c 2: Bôi thuc kích thích hn hợp đất vào đoạn va tách v, bc nylon
buc cht
- c 3: Khi cành mc r thì cắt đem trồng
* Ưu điểm: cây con khe mạnh hơn cây giâm cành
* Nhược đim:
+ B r phát trin kém
+ Cây ging d nhim bnh t cây m
+ H s nhân ging thp
4. Các bước nhân ging bằng phương pháp ghép:
- c 1: Gieo trng cây gc ghép
- c 2: Chn cành ghép, mt ghép
- c 3: X lí gc ghép, cành ghép, mt ghép phù hp
- c 4: Ghép cành ghép, mt ghép vào gc ghép
- c 5: X lí sau ghép
* Ưu điểm:
+ B r khe mnh
+ Thích nghi tt
+ Sinh trưởng, pht trin khe
* Nhược điểm: kĩ thut cao
5. Các bước nhân ging bng nuôi cy mô tế bào:
- c 1: Chn vt liu nuôi cy mô
- c 2: Kh trùng mu
- c 3: To chồi trong môi trường thích hp
- c 4: Ra r và to cây hoàn chnh
- ớc 5: Đưa cây ra vườn ươm
* Ưu điểm:
+ Nhân nhanh s ng
+ Không ph thuc mùa v
+ Đồng nht v di truyn và sch bnh
+ H s nhân ging cao
* Nhược đim:
+ Tn kinh phí
+ Tn công sc
+ Trình độ kĩ thuật cao
Câu hi 4 trang 74 SGK Công ngh 10 KNTT
t các c nhân ging cây trng bằng phương pháp nuôi cy tế bào. Nêu
ưu điểm ni bt của phương pháp nhân giống này so với các phương pháp nhân
ging truyn thng.
Li gii
* Các bước nhân ging bng nuôi cy mô tế bào:
- c 1: Chn vt liu nuôi cy mô
- c 2: Kh trùng mu
- c 3: To chồi trong môi trường thích hp
- c 4: Ra r và to cây hoàn chnh
- ớc 5: Đưa cây ra vườn ươm
* Ưu điểm ni bt của phương pháp nhân giống này so với các phương pháp nhân
ging truyn thng:
+ Nhân nhanh s ng
+ Không ph thuc mùa v
+ Đồng nht v di truyn và sch bnh
+ H s nhân ging cao
Câu hi 5 trang 74 SGK Công ngh 10 KNTT
Trình bày mt s ng dng ca công ngh sinh hc trong chn to nhân ging
cây trng. Cho ví d minh ha
Li gii
Mt s ng dng ca công ngh sinh hc trong chn to và nhân ging cây trng:
- Nuôi cy phôi: nhân ging cây lô hi bng nuôi cy phôi
- Nuôi cy mô so: Mô sẹo bưởi Phúc Trch
Câu hi 6 trang 74 SGK Công ngh 10 KNTT
La chn bin pháp nhân ging phù hp cho mt s loi cây trng ph biến gia
đình địa phương em
Li gii
La chn bin pháp nhân ging phù hp cho mt s loi cây trng ph biến gia
đình, địa phương em:
- Cây cam: phương pháp ghép cành
- Cây mía: phương pháp giâm cành
| 1/5

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 4 KNTT
Câu hỏi 1 trang 74 SGK Công nghệ 10 KNTT
Trình bày, khái niệm vai trò của giống cây trồng? Lời giải
* Khái niệm giống cây trồng: Là một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với
quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền
được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá
trị canh tác, giá trị sử dụng; gồm các giống cây nông nghiệp, dược liệu, cây cảnh và giống nấm ăn.
* Vai trò giống cây trồng:
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Tăng khả năng kháng sâu, bệnh
- Tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
- Mở rộng diện tích trồng trọt
Câu hỏi 2 trang 74 SGK Công nghệ 10 KNTT
Mô tả phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn giống cây trồng? Lời giải
* Phương pháp chọn lọc hỗn hợp:
- Chọn lọc hỗn hợp 1 lần: Gồm có 2 vụ:
+ Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn 10% cây tốt để thu hoạch hỗn hợp hạt
+ Vụ 2: Gieo chung hạt các cây được chọn. Sau đó thu hoạch, so sánh với giống
khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá.
- Chọn lọc hỗn hợp nhiều lần:
+ Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn 10% cây tốt để thu hoạch hỗn hợp hạt
+ Vụ 2: Gieo chung hạt các cây được chọn. Sau đó thu hoạch, so sánh với giống
khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá.
+ Vụ 3 (4, 5, …): chưa đạt thì lặp lại vụ 1 và vụ 2 đến khi đạt.
* Mô tả phương pháp chọn lọc cá thể:
+ Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn vài cá thể tốt nhất, thu hoạch, bảo
quản hạt riêng để trồng cho vụ sau.
+ Vụ 2: Gieo riêng hạt được chọn, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá
+ Vụ 3 (4, 5, …): Lặp lại chu kì của vụ 1 và vụ 2 đến khi đạt được mục tiêu.
Câu hỏi 3 trang 74 SGK Công nghệ 10 KNTT
Mô tả các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp truyền thống (nhân giống
hữu tính và nhân giống vô tính). Nêu ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp. Lời giải
1. Các bước nhân giống bằng hạt của một số loại cây trồng:
- Bước 1: Nhân hạt giống tác giả
- Bước 2: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng
- Bước 3: Sản xuất hạt giống nguyên chủng
- Bước 4: Sản xuất hạt giống xác nhận * Ưu điểm: - Nhanh tạo ra cây con
- Cây tạo ra đồng loạt, cùng kích cỡ, độ tuổi
- Nhân giống nhanh, đơn giản
- Cây thích nghi tốt, bộ rễ khỏe * Nhược điểm - Dễ thoái hóa giống
- Khó kiểm soát được các phẩm chất của cây con do có thể có hiện tượng biến dị di truyền - Cây chậm ra hoa, quả
2. Các bước nhân giống bằng phương pháp giâm cành:
- Bước 1: Chọn cành giâm
- Bước 2: Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá.
- Bước 3: Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ
- Bước 4: Cắm cành giâm vào nền giâm
- Bước 5: Chăm sóc cành giâm * Ưu điểm: + Đơn giản + Dễ thực hiện + Hệ số nhân giống cao * Nhược điểm:
+ Bộ rễ phát triển kém
+ Dễ bị nhiễm bệnh từ cây mẹ
3. Các bước nhân giống bằng phương pháp chiết cành:
- Bước 1: Tách vỏ ở vị trí cần chiết
- Bước 2: Bôi thuốc kích thích và hỗn hợp đất vào đoạn vừa tách vỏ, bọc nylon và buộc chặt
- Bước 3: Khi cành mọc rễ thì cắt đem trồng
* Ưu điểm: cây con khỏe mạnh hơn cây giâm cành * Nhược điểm:
+ Bộ rễ phát triển kém
+ Cây giống dễ nhiễm bệnh từ cây mẹ
+ Hệ số nhân giống thấp
4. Các bước nhân giống bằng phương pháp ghép:
- Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép
- Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép
- Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp
- Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép
- Bước 5: Xử lí sau ghép * Ưu điểm: + Bộ rễ khỏe mạnh + Thích nghi tốt
+ Sinh trưởng, phất triển khỏe
* Nhược điểm: kĩ thuật cao
5. Các bước nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào:
- Bước 1: Chọn vật liệu nuôi cấy mô
- Bước 2: Khử trùng mẫu
- Bước 3: Tạo chồi trong môi trường thích hợp
- Bước 4: Ra rễ và tạo cây hoàn chỉnh
- Bước 5: Đưa cây ra vườn ươm * Ưu điểm: + Nhân nhanh số lượng
+ Không phụ thuộc mùa vụ
+ Đồng nhất về di truyền và sạch bệnh + Hệ số nhân giống cao * Nhược điểm: + Tốn kinh phí + Tốn công sức
+ Trình độ kĩ thuật cao
Câu hỏi 4 trang 74 SGK Công nghệ 10 KNTT
Mô tả các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Nêu
ưu điểm nổi bật của phương pháp nhân giống này so với các phương pháp nhân giống truyền thống. Lời giải
* Các bước nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào:
- Bước 1: Chọn vật liệu nuôi cấy mô
- Bước 2: Khử trùng mẫu
- Bước 3: Tạo chồi trong môi trường thích hợp
- Bước 4: Ra rễ và tạo cây hoàn chỉnh
- Bước 5: Đưa cây ra vườn ươm
* Ưu điểm nổi bật của phương pháp nhân giống này so với các phương pháp nhân giống truyền thống: + Nhân nhanh số lượng
+ Không phụ thuộc mùa vụ
+ Đồng nhất về di truyền và sạch bệnh + Hệ số nhân giống cao
Câu hỏi 5 trang 74 SGK Công nghệ 10 KNTT
Trình bày một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân giống
cây trồng. Cho ví dụ minh họa Lời giải
Một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân giống cây trồng:
- Nuôi cấy phôi: nhân giống cây lô hội bằng nuôi cấy phôi
- Nuôi cấy mô sẹo: Mô sẹo bưởi Phúc Trạch
Câu hỏi 6 trang 74 SGK Công nghệ 10 KNTT
Lựa chọn biện pháp nhân giống phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở gia đình địa phương em Lời giải
Lựa chọn biện pháp nhân giống phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở gia đình, địa phương em:
- Cây cam: phương pháp ghép cành
- Cây mía: phương pháp giâm cành