lOMoARcPSD| 61096931
CHƯƠNG 1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ KIỂU NHÀ NƯỚC
1. Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời nhà nước là do sự phát sinh và phát triển của chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất trong xã hội. Sai. Vì:
- Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu kinh tế trong xã hội là nhà nước kinh tế
- Sự đối kháng giai cấp sâu sắc không thể điều hòa được (nguyên nhân trực tiếp) nhà nước
xã hội
2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp
Đúng. Nhà nước ra đời trong hội khi mâu thuẫn giai cấp thể điều hòa do một giai cấp hoặc
liên minh giai cấp trong xã hội lập ra
3. Nhà nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị sdụng thực hiện s
thống trị đối với xã hội.
Đúng. Nhà nước một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối vi giai cấp khác,
công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
4. Nhà nước trong xã hội có giai cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa
vị giai cấp.
Sai. trong hội giai cấp phân chia, quản dân theo đơn vị hành chính, lãnh thổ không
có sự phân biệt về giới tính, huyết thống hay nghề nghiệp
5. Kiểu Nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước những phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước Sai. Vì:
- Kiểu nhà nước khái niệm dùng để chỉ tổng thể những dấu hiệu bản của nhà nước thể
hiện tính giai cấp, vai trò hội và những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà
nước trong một hình thái kinh tế- xã hội có giai cấp nhất định.
- Kiểu nhà nước chỉ những nhà nước cũng có chung những dấu hiệu đặc trưng bản thể hiện
bản chất giai cấp nhà nước và những điều kiện kinh tế- xã hội.
6. Mọi nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu nhà nước
Sai. mỗi nhà nước đều điều kiện hội cho sự tồn tại của Nhà nước tương ứng với mỗi hình
thái xã hội là 1 kiểu nhà nước
7. Nhà nước ban hành pháp luật có tính bắt buộc
=> Đúng. Vì Pháp luật do Nhà nước ban hành có tính bắt buộc chung. Mọi công dân đều phải n
trọng và thực hiện theo pháp luật
8. Bản chất xã hội của nhà nước là việc giải quyết
=> Đúng. Vì các nhà nước không chỉ tồn tại nếu chỉ phục vụ lợi ích giai cấp thống trị
lOMoARcPSD| 61096931
CHƯƠNG 2. CHỨC NĂNG, BỘ MÁY, HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
1. Mọi hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ bản của mình đều được gọi
chức năng của nhà nước
Đúng. Chức năng của nhà nước chủ nhng phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
nhằm để thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. Nhiệm vụ bản của nhà nước
những vấn đề chủ yếu đặt ra cho nhà nước đặt ra.
2. Trong hình thức chính thể quân chủ, quyền lực tối cao của nhà nước thuộc 1 tổ chức được
nhân dân bầu ra
Sai. Vì hình thức chính thể quân chủ hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập
trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế) theo nguyên tắc
kế thừa
3. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực nhà nước.
Đúng. Vì chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền nhà nước
4. Nhà nước CHXHCNVN có hình thức cấu trúc nhà nước đơn giản
Đúng. Vì Việt Nam có chủ quyền, có hệ thống quan nhà nước từ TW đến địa phương và có
hệ thống pháp luật thống nhất.
5. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ TW đến địa phương
Đúng. Vì bộ máy nhà nước hệ thống các quan Nhà nước thống nhất, tổ chức từ TW đến
địa phương nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chung của nhà nước.
6. Chủ tịch nước không bắt buộc phải là đại biểu quốc hội
Sai. Vì theo điều 87 Hiến pháp 2013
7. Căn cứ hình thức chính thể nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không
Sai. hình thức chính thể là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước
(ở TW) xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các quan đó. Muốn biết nhà nước dân chủ hay
không sẽ thông qua chế độ chính trị.
8. Hình thức chính thể của nhà nước bao gồm chính thể quân chủ tuyệt đối và chính thể
quân chủ hạn chế Sai. Vì:
- Hình thức chính thể cách thức tổ chức các quan quyền lực nhà nước tối cao, cấu,
trình tự thành lập mối liên hệ giữa chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân
dân vào việc thành lập những cơ quan này.
- Hình thức chính thể gồm: chính thể quân chủ, chính thể cộng hòa.
lOMoARcPSD| 61096931
CHƯƠNG 3. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật
Sai. Vì những quy tắc xử sự còn tồn tại trong đạo đức, tập quán,.. cũng điều chỉnh hành vi của
con người trong xã hội.
2. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp Sai. Vì:
- Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận, để điều chỉnh các quan hệ hội theo ý chí của giai cấp thống trị được nhà nước
bảo đảm thực hiện.
- Bản chất pháp lut thể hiện thông qua tính giai cấp, vai trò của hội các thuộc tính
bản.
3. Pháp luật chỉ do nhà nước ban hành để điều chỉnh tất cả các
quan hệ diễn ra trong xã hội
Sai. Vì pháp luật do nhà nước ban hành điểu chỉnh những quan hệ phổ biến, quan trọng, không
điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội (quan hệ tình bạn, tình yêu,..)
4. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục,
thuyết phục, bắt buộc thực hiện và cưỡng chế thi hành.
Đúng. Vì pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nên được bảo đảm bằng sức mạnh của
nhà nước. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết
phục, cưỡng chế.
5. Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển
Sai. Vì nếu pháp luật phù hợp với quản kinh tế sẽ có tác động tích cực, ngược lại nếu pháp luật
không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển và là tác động tiêu cực.
6. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Sai. Vì ngoài pháp luật còn có những chuẩn mực khác tác động đến hành vi của con người như
đạo đức, tập quán.
7. Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người thể hiện
tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật
Sai. Vì việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người thể hiện
tính quy phạm phổ biến
8. Ngôn ngữ pháp lí rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật
Sai. Vì ngôn ngữ pháp lí rõ ràng, chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
lOMoARcPSD| 61096931
So sánh sự khác nhau giữa “Pháp luật” và “Đạo đức”
Pháp luật
Đạo đức
Tính hệ thống
Có tính hệ thống
Không có
Hình thức thể hiện
Tồn tại phổ biến dưới hình thức
VB QPPL
Tồn tại dưới dạng bắt thành văn
(phong tục, tập quán,..)
Cách thức điều chỉnh
Điều chỉnh các quan hệ hội
bằng cách xác định các quyền,
nghĩa vụ cho chủ thể
Điều chỉnh các quan hệ hội
chủ yếu bằng ch xác định
những nghĩa vụ, bổn phận cho
chủ thể
Con đường hình thành
Thông qua hoạt động xây dựng
pháp luật của nhà nước
1 ch tự phát trong đời sống
chung của cộng đồng
Biện pháp bảo đảm thực hiện
Bằng cách biện pháp mang tính
quyền lực nhà nước như giáo
dục, cưỡng chế
Bằng thói quen, dư luận xã hội
Phạm vi điều chỉnh
những quan hệ hội pp
luật điều chỉnh nhưng đạo đức
không điều chỉnh như quan hệ
liên quan tới việc tổ chức bmáy
nhà nước
những quan hệ hội đạo
đức điều chỉnh nhưng pháp luật
không điều chỉnh như quan hệ
tình bạn hay thờ cúng.
Đạo đức pháp luật mối quan hệ khăng khít với nhau, nền tảng hình thành bổ trợ cho
nhau trong việc điều chỉnh hành vi của các chủ thể trong xã hội
CHƯƠNG 5. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. VB QPPL do các cơ quan nhà nước, các cá nhân, tổ chức ban hành
Sai. VB QPPL chỉ do các cơ quan nhà nước hoặc nhân có thẩm quyền ban hành theo trình
tự, thẩm quyền được pháp luật quy định như Quốc hội, Chính phủ,..
2. Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là VB QPPL
Sai. Vì nguồn của pháp luật bao gồm:
- Tập quán pháp
- Tiền lệ pháp
- VB QPPL
3. Bản án là VB QPPL
lOMoARcPSD| 61096931
Sai. Vì VB QPPL là văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục, quyết định.
4. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã hội
Sai. Vì QPPL được áp dụng nhiều lần, được lặp đi lặp lại trong đời sống xã hội
5. Một QPPL phải đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định chế tài Sai. Vì có những
qppl khuyết một trong 3 bộ phận
6. Tiền lệ pháp là một loại nguồn của pháp luật
Đúng. Tiền lệ pháp là một trong ba loại nguồn của pháp luật; đó là: tập quán pháp, tiền lệ pháp
và VB QPPL
7. quan ban hành nghị định là Quốc hội Sai. điều 19 Luật Ban hành VB QPPL năm
2015 (SĐ, BS năm 2020) cơ quan ban hành là Chính phủ
8. Hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao ban hành Chỉ thị Sai. Vì Điều 21 Luật
Ban hành VBQPPL năm 2015 (SĐ, BS năm 2020) hội đồng thẩm án TANDTC ban hành Nghị
quyết
BÀI TẬP: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Nêu khái niệm QPPL - Chỉ ra cấu trúc:
+ Giả định
+ Quy định +
Chế tài
Bài 1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng nh trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ
đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ nh dục khác
trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị luật Hình s 2015 (sửa đi,
bổ sung 2017). - Quy phạm pháp luật quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận để điều chỉnh các quan hệ trong xã hội và dược đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người nào dùng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ
được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái
với ý muốn của nạn nhân”
- Quy định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm”
Bài 2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tquốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo
vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tquốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân
dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65
Hiến pháp 2013).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh các quan hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân”
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. (Khoản 1, Điều 141 Bộ
lOMoARcPSD| 61096931
- Quy đị
nh: “tuyệt đối trung thành với Tquốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập,
chquyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tquốc, an ninh quốc gia trật tự, an toàn xã hội; bảo vNhân
dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”
- Chế tài: không có
Bài 3. Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố
giao dịch dân sự đó là vô hiệu. (Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh các quan hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép - Quy định: quyn
yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu” - Chế tài: không
Bài 4. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt ền từ 10.000.000
đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015). - Quy phạm
pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận để điều chỉnh các quan
hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: ‘Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác” - Quy định: không có
- Chế tài: thì bị phạt cảnh cáo, phạt ền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm”
Bài 5. “Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đến quan nhà nước thẩm quyền để giám sát, kiểm
tra” (Điều 10, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước. - Giả định: “Văn bản
quy phạm pháp luật”
- Quy định: “phải được gửi đến quan nhà nước thẩm quyền để giám sát, kiểm tra” - Chế tài:
không có
Bài 6. “Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng
giới” (Điều 26 Hiến pháp 1992, sửa đổi 2013).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và được nhà nước đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: “Công dân nam, nữ”, “Nhà nước”
- Quy định: “bình đẳng về mọi mặt”, “có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng giới” - Chế
tài: không có
Bài 7. “Không ai bị bắt nếu không quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định” (Điều 20, Hiến
pháp 1992, sửa đổi 2013).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: “Không ai”, “Việc bắt, giam, giữ người”
lOMoARcPSD| 61096931
- Quy đị
nh: “nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang”, “do luật định” - Chế tài: “bị bắt”
Bài 8. “Việc cầm cố bị hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý”. (Điều 304 Bộ luật Dân sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước. - Giả định: “Việc cầm cố”
- Quy định:“bị hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý” - Chế tài: không có
Bài 9.“Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch phải được đăng tại quan nhà nước thẩm quyền về hộ tịch”.
(Điều 65 Bộ luật Dân sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: “Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch” - Quy định: “phải được đăng ký tại quan nhà nước
có thẩm quyền về hộ tịch”. - Chế tài: không có
Bài 10. “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, thì phải bị phạt cải
tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm” (Điều 102 Bộ luật Hình sự 1992).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng - Quy
định: không có
- Chế tài: “thì phải bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba
năm”
Bài 11. “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có hành vi đầu kinh doanh vốn
nhà nước khi chưa được quan có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nnước để đầu tư” (Khoản
1, điều 23 nghị định 53/2007/NĐ-CP).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điêu chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Chế tài: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng”
- Quy định: không có
- Giả định: “nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh vốn nhà nước khi chưa được quan có thẩm
quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư”
Bài 12. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không
đội bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ” (Điều
9, Nghị định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 34/2010/NĐ-CP về vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận để điều
quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
lOMoARcPSD| 61096931
- Quy đị
- Giả định: đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội bảo hiểm hoặc đội
bảo hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường b
nh: không có
- Chế tài: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Bài 13. “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy, thì bị phạt tù từ hai
năm đến bảy năm” (Điều 194, Bộ luật Hình sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy” - Quy
định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”
Bài 14. “Người nào dùng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn
nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”
(Điều 111, Bộ luật Hình sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Già định: “Người nào dùng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ
được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ”
- Quy định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”
Bài 15. “Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao, sau khi
đã thanh toán chi phí quản lý” (Điều 90, Bộ luật Dân sự 2005).”
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điểu chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người bị tuyên bố mất tích trở về”, “sau khi đã thanh toán chi phí quản lý”
- Quy định: “được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao” - Chế tài: không có
CHƯƠNG 6. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là giống nhau
Sai. Vì năng lực hành vi của cá nhân phụ thuộc vào độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
2. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật
Sai. Vì một người muốn tham gia vào quan hệ pháp luật phải có năng lực chủ thể (năng lực pháp luật
và năng lực hành vi).
3. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc dẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật Sai. Vì:
- Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế của đời sống mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được
pháp luật gắn với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
lOMoARcPSD| 61096931
- Quy đị
- Yếu tố thú đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể- lợi ích chủ thể mong muốn đạt
được
4. Năng lực pháp luật của cá nhân có kể từ khi cá nhân được sinh ra
Đúng. Năng lực pháp luật của nhân không phụ thuộc vào độ tuổi khả năng nhận thức, làm chủ
hành vi, xuất hiện từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân chết
lOMoARcPSD| 61096931
5. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc
gia
Đúng. Vì năng lực pháp luật khả năng của chủ thể quyền nghĩa vụ theo pháp luật của từng quốc
gia
6. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào quan hệ pháp luật
Sai. Vì nếu chủ thể không có năng lực hành vi, chủ thể vẫn có thể tham gia quan hệ pháp luật thông
qua người đại diện của mình.
7. Nội dung của quan hệ pháp luật chính năng lực pháp luật vì bao gồm quyền nghĩa vụ pháp
Sai. Vì năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể có quyền và nghĩa vụ pháp lý khi tham gia quan hệ
pháp luật theo quy định của pháp luật.
8. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật
Sai.nhà nước tham gia các quan hệ pháp luật thông qua quan nhà nước thẩm quyền, các
quan nhà nước tham gia các quan hệ pháp luật trên cơ sở quyền hạn, nghĩa vụ được pháp luật quy định
hoặc thông qua sự thống nhất ý chí giữa các chủ thể để xác lập các quan hệ pháp luật.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Nêu khái niệm quan hệ pháp luật. Chỉ quan hệ pháp luật gồm 3 yếu tố: chủ thể, nội dung, khách
thể.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1. Anh B đã ký hợp đồng thuê nhà của chị C trong thời hạn 1 năm, từ tháng 2/2021 đến 2/2022.
- Quan hệ pháp luật những quan hệ hội được pháp luật tác động điều chỉnh nhà nước đảm
bảo thực hiện.
- Quan hệ pháp luật gồm:
+ chủ thể
+ nội dung
+ khách thể
- Chủ thể: anh B và chị C - Nội dung:
+ Quyền và nghĩa vụ của anh B: anh B có nghĩa vụ trả tiền thuê như đã thỏa thuận, phải bảo quản
tài sản thuê, sử dụng tài sản thuê cẩn thận như của mình, đúng với công suất, tính năng tác dụng của
tài sản + Quyền và nghĩa vụ của chị C: chị C có nghĩa vụ giao tài sản cho bên thuê đúng thời hạn, địa
điểm, bảo đảm tài sản cho thuê, bất động sản, tiền, vật, giấy tờ có giá trị quyền tài sản,.. - Khách
thể:
+ anh B: lợi ích vật chất
+ chị C: lợi ích vật chất
Bài 2. Anh B đã ký hợp đồng xây dựng với công ty M
- Quan hệ pháp luật những quan hệ hội được pháp luật tác động điều chỉnh nnước đảm
bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm:
lOMoARcPSD| 61096931
+ chủ thể
+ nội dung
+ khách thể
- Chủ thể: anh B và công ty M
- Nội dung:
+ Quyền nghĩa vụ của anh B: Anh B nghĩa vụ phải tuân theo quy định trong hợp đồng như
thanh toán đúng hạn, tuân theo quy định xây dựng nhà ở. Anh B có quyền kiểm tra, yêu cầu, chỉnh
sửa thiết kế ngôi nhà trong điều kiện pháp luật cho phép đối với công ty M
+ Quyền nghĩa vụ của công ty M: Công ty M có nghĩa vụ phải hoàn thành công trình đúng hợp
đồng, đảm bảo chất lượng, thời gian bàn giao, công ty M cũng có quyền khiếu nại khi anh B vi phạm
hợp đồng - Khách thể:
+ anh B: lợi ích vật chất
+ công ty M: lợi ích vật chất
Bài 3. Anh B, chị V quyết định xây nhà đã nộp hồ được cấp giấy phép xây dựng của UBND
huyện X.
- Quan hệ pháp luật những quan hệ hội được pháp luật tác động điều chỉnh nhà nước đảm
bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm:
+ chủ thể
+ nội dung
+ khách thể
- Chủ thể: anh B, chị V và UBND huyện X - Nội dung:
+ quyền và nghĩa vụ của anh B, chị V: có nghĩa vụ phải chấp hành đúng theo giấy phép xây dựng.
Có quyền yêu cầu UBND huyện X cấp giấy phép xây dựng
+ quyền và nghĩa vụ của UBND huyện X: có nghĩa vụ cấp giấy phép xây dựng cho anh B và chị
V. Có quyền yêu cầu anh B, chị V xuất trình các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục cấp giấy phép
- Khách thể:
+ anh B, chị V: trật tự quản hành chính nhà nước +
UBND huyện X: trật tự quản lý hành chính nhà nước
Bài 4. Trong quá trình xây dựng anh B yêu cầu Công ty M xây nhà thành 6 tầng, Sở Xây dựng trong
quá trình kiểm tra đã phát hiện và ra quyết định xử phạt đối với anh B
- Quan hệ pháp luật những quan hệ hội được pháp luật tác động điều chỉnh được nhà nước
đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm:
+ chủ thể
+ nội dung
+ khách thể
- Chủ thể: anh B, Sở y Dựng - Nội dung: + Quyền và nghĩa vụ của anh B: nghĩa vụ phải chịu
trách nhiệm, chấp hành xử phạt và nộp phạt cùng với cách khắc phục hậu quả. quyền được khiếu
kiện, khiếu nại quyết định xử phạt của Sở Xây Dựng nếu thấy quyết định đó không hợp pháp
lOMoARcPSD| 61096931
+ Quyền và nghĩa vụ của Sở Xây Dựng: có nghĩa vụ chứng minh vi phạm, có nghĩa vụ phải giải
quyết khiếu nại. Có quyền ra quyết định xử phạt hành chính đối với anh B - Khách thể:
+ anh B: trật tự quản lý hành chính nhà nước
+ Sở Xây Dựng: trật tự quản lý hành chính nhà nước
Bài 5. Tháng 10/2009 B vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn kinh doanh. B hẹn
tháng 2/1010 sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho chị T.
- Quan hệ pháp luật những quan hệ hội được pháp luật tác động điều chỉnh được nhà nước
đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm:
+ chủ thể
+ nội dung
+ khách thể
- Chủ thể:bà B, chị T - Nội dung:
+ quyền nghĩa vụ của B: nghĩa vụ hoàn trả đủ cả vốn lẫn lãi cho chị T đúng thời hạn,
quyền được nhận số tiền vay sử dụng
+ quyền và nghĩa vụ của chị T: có nghĩa vụ giao đủ số tiền cho bà B theo như thỏa thuận, có
quyền nhận lại đủ số tiền bà B vay sau khi đủ thời hạn hẹn trả - Khách thể: lợi ích vật chất
Bài 6. Anh Nguyễn Văn A bị chiến sĩ cảnh sát giao thông xử phạt về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi
điều khiển xe mô tô tham gia giao thông
- Quan hệ pháp luật những quan hệ hội được pháp luật tác động điều chỉnh được nhà nước
đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm:
+ chủ thể
+ nội dung
+ khách thể
- Chủ thể: anh Nguyễn Văn A, cảnh sát giao thông - Nội dung:
+ quyền nghĩa vụ của anh Nguyễn Văn A: có quyền được điều khiển xe mô tô khi tham gia giao
thông, có nghĩa vụ phải chấp hành đúng luật lệ khi tham gia giao thông và phải nộp phạt theo quy
định khi vi phạm
+ quyền nghĩa vụ của cảnh sát giao thông: có quyền yêu cầu anh NVA nộp phạt về hành vi không
đội bảo hiểm khi tham gia giao thông nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm túc khi tham gia
giao thông
- Khách thể: tham gia giao thông an toàn và không gây ảnh hưởng đến các phương tiện khác
CHƯƠNG 7. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT- VI PHẠM PHÁP LUẬT-
TRÁCH NHIỆM PHÁP
1. Một hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Sai. thể một hành vi trái pháp luật chưa chắc đã vi phạm pháp luật khi chủ thể không năng lực
chịu trách nhiệm pháp lý hoặc chủ thể thực hiện hành vi không có lỗi
2. Chủ thể là cá nhân vi phạm pháp luật từ đủ 18 tuổi trở lên
Sai. Vì tùy từng loại vi phạm pháp luật mà quy định độ tuổi khác nhau
lOMoARcPSD| 61096931
3. Chủ thể vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp
Đúng.vì cùng một hành vi vi phạm, chủ thể có thể chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý
4. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất
Sai. Vì hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể có thể gây ra thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần
GỢI Ý TRẢ LỜI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Nêu khái niệm VPPL, chỉ rõ 4 yếu tố cấu thành VPPL:
- Mặt khách quan
- Mặt chủ quan
- Chủ thể
- Khách thể
2. Mặt khách quan:
- Hành vi trái pháp luật
- Hậu quả
- Mối quan hệ nhân quả:
+ Thời gian
+ Địa điểm
+ Phương tiện (nếu có)
3. Mặt chủ quan: trực tiếp -> thấy trước hậu quả, mong muốn
- Lỗi cố ý gián tiếp -> thấy trước hậu quả, bỏ mặc
Vô ý quá tự tin -> thấy trước hậu quả, có thể ngăn chặn
Cẩu thả -> không thấy trước, mặc dù phải thấy
- Động cơ (động lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật)
- Mục đích (kết quả khi chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật mong muốn đạt được)
4. Chủ thể: xác định các nhân hoặc tổ chức (có năng lực trách nhiệm pháp khi thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật)
5. Khách thể
- Tài sản
- Sức khỏe
- Tính mạng
- Danh dự, nhân phẩm
- Quyền tự do
- Trật tự xã hội
- Trật tự quản lý nhà nước trong khu vực
lOMoARcPSD| 61096931
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
- Vi phạm pháp luật hành vi trái pháp, lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp thực hiện, xâm
phạm hoặc đe dọa quan hệ xã hội được nhà nước bảo vệ - Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật:
+ Mặt khách quan
+ Mặt chủ quan
+ Chủ thể
+ Khách thể -
Mặt khách quan:
+ Hành vi trái pháp luật
+ Sự thiệt hại cho xã hội (hậu quả)
+ Mối quan hệ nhân quả -
Mặt chủ quan:
+ Lỗi
+ Động cơ
+ Mục đích
- Chủ thể
- Khách thể

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61096931
CHƯƠNG 1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ KIỂU NHÀ NƯỚC
1. Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời nhà nước là do sự phát sinh và phát triển của chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất trong xã hội.  Sai. Vì:
- Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu kinh tế trong xã hội là nhà nước kinh tế
- Sự đối kháng giai cấp sâu sắc không thể điều hòa được (nguyên nhân trực tiếp) là nhà nước xã hội
2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp
 Đúng. Vì Nhà nước ra đời trong xã hội khi mâu thuẫn giai cấp thể điều hòa do một giai cấp hoặc
liên minh giai cấp trong xã hội lập ra
3. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị và sử dụng thực hiện sự
thống trị đối với xã hội.
 Đúng. Vì Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là
công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
4. Nhà nước trong xã hội có giai cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
 Sai. Vì trong xã hội có giai cấp phân chia, quản lý dân cư theo đơn vị hành chính, lãnh thổ không
có sự phân biệt về giới tính, huyết thống hay nghề nghiệp
5. Kiểu Nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước  Sai. Vì:
- Kiểu nhà nước là khái niệm dùng để chỉ tổng thể những dấu hiệu cơ bản của nhà nước thể
hiện tính giai cấp, vai trò xã hội và những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà
nước trong một hình thái kinh tế- xã hội có giai cấp nhất định.
- Kiểu nhà nước chỉ những nhà nước cũng có chung những dấu hiệu đặc trưng cơ bản thể hiện
bản chất giai cấp nhà nước và những điều kiện kinh tế- xã hội.
6. Mọi nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu nhà nước
 Sai. Vì mỗi nhà nước đều có điều kiện xã hội cho sự tồn tại của Nhà nước tương ứng với mỗi hình
thái xã hội là 1 kiểu nhà nước
7. Nhà nước ban hành pháp luật có tính bắt buộc
=> Đúng. Vì Pháp luật do Nhà nước ban hành có tính bắt buộc chung. Mọi công dân đều phải tôn
trọng và thực hiện theo pháp luật
8. Bản chất xã hội của nhà nước là việc giải quyết
=> Đúng. Vì các nhà nước không chỉ tồn tại nếu chỉ phục vụ lợi ích giai cấp thống trị lOMoAR cPSD| 61096931
CHƯƠNG 2. CHỨC NĂNG, BỘ MÁY, HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
1. Mọi hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ cơ bản của mình đều được gọi là
chức năng của nhà nước
 Đúng. Vì Chức năng của nhà nước chủ là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
nhằm để thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. Nhiệm vụ cơ bản của nhà nước là
những vấn đề chủ yếu đặt ra cho nhà nước đặt ra.
2. Trong hình thức chính thể quân chủ, quyền lực tối cao của nhà nước thuộc 1 tổ chức được nhân dân bầu ra
 Sai. Vì hình thức chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập
trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế) theo nguyên tắc kế thừa
3. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền lực nhà nước.
 Đúng. Vì chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp, cách thức thực hiện quyền nhà nước
4. Nhà nước CHXHCNVN có hình thức cấu trúc nhà nước đơn giản
 Đúng. Vì Việt Nam có chủ quyền, có hệ thống cơ quan nhà nước từ TW đến địa phương và có
hệ thống pháp luật thống nhất.
5. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ TW đến địa phương
 Đúng. Vì bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan Nhà nước thống nhất, tổ chức từ TW đến
địa phương nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chung của nhà nước.
6. Chủ tịch nước không bắt buộc phải là đại biểu quốc hội
 Sai. Vì theo điều 87 Hiến pháp 2013
7. Căn cứ hình thức chính thể nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không
 Sai. Vì hình thức chính thể là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước
(ở TW) và xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan đó. Muốn biết nhà nước có dân chủ hay
không sẽ thông qua chế độ chính trị.
8. Hình thức chính thể của nhà nước bao gồm chính thể quân chủ tuyệt đối và chính thể
quân chủ hạn chế  Sai. Vì:
- Hình thức chính thể là cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao, cơ cấu,
trình tự thành lập và mối liên hệ giữa chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân
dân vào việc thành lập những cơ quan này.
- Hình thức chính thể gồm: chính thể quân chủ, chính thể cộng hòa. lOMoAR cPSD| 61096931
CHƯƠNG 3. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật
 Sai. Vì những quy tắc xử sự còn tồn tại trong đạo đức, tập quán,.. cũng điều chỉnh hành vi của con người trong xã hội.
2. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp  Sai. Vì:
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận, để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Bản chất pháp luật thể hiện thông qua tính giai cấp, vai trò của xã hội và các thuộc tính cơ bản.
3. Pháp luật chỉ do nhà nước ban hành để điều chỉnh tất cả các
quan hệ diễn ra trong xã hội
 Sai. Vì pháp luật do nhà nước ban hành điểu chỉnh những quan hệ phổ biến, quan trọng, không
điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội (quan hệ tình bạn, tình yêu,..)
4. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo dục,
thuyết phục, bắt buộc thực hiện và cưỡng chế thi hành.
 Đúng. Vì pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nên được bảo đảm bằng sức mạnh của
nhà nước. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
5. Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển
 Sai. Vì nếu pháp luật phù hợp với quản lí kinh tế sẽ có tác động tích cực, ngược lại nếu pháp luật
không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển và là tác động tiêu cực.
6. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.
 Sai. Vì ngoài pháp luật còn có những chuẩn mực khác tác động đến hành vi của con người như đạo đức, tập quán.
7. Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người thể hiện
tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật
 Sai. Vì việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người thể hiện tính quy phạm phổ biến
8. Ngôn ngữ pháp lí rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật
Sai. Vì ngôn ngữ pháp lí rõ ràng, chính xác thể hiện tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. lOMoAR cPSD| 61096931
So sánh sự khác nhau giữa “Pháp luật” và “Đạo đức” Pháp luật Đạo đức Tính hệ thống Có tính hệ thống Không có
Hình thức thể hiện
Tồn tại phổ biến dưới hình thức Tồn tại dưới dạng bắt thành văn VB QPPL (phong tục, tập quán,..)
Cách thức điều chỉnh
Điều chỉnh các quan hệ xã hội Điều chỉnh các quan hệ xã hội
bằng cách xác định các quyền, chủ yếu bằng cách xác định nghĩa vụ cho chủ thể
những nghĩa vụ, bổn phận cho chủ thể
Con đường hình thành
Thông qua hoạt động xây dựng 1 cách tự phát trong đời sống
pháp luật của nhà nước chung của cộng đồng
Biện pháp bảo đảm thực hiện Bằng cách biện pháp mang tính Bằng thói quen, dư luận xã hội
quyền lực nhà nước như giáo dục, cưỡng chế
Phạm vi điều chỉnh
Có những quan hệ xã hội pháp Có những quan hệ xã hội đạo
luật điều chỉnh nhưng đạo đức đức điều chỉnh nhưng pháp luật
không điều chỉnh như quan hệ không điều chỉnh như quan hệ
liên quan tới việc tổ chức bộ máy tình bạn hay thờ cúng. nhà nước
 Đạo đức và pháp luật có mối quan hệ khăng khít với nhau, là nền tảng hình thành bổ trợ cho
nhau trong việc điều chỉnh hành vi của các chủ thể trong xã hội
CHƯƠNG 5. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. VB QPPL do các cơ quan nhà nước, các cá nhân, tổ chức ban hành
 Sai. Vì VB QPPL chỉ do các cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình
tự, thẩm quyền được pháp luật quy định như Quốc hội, Chính phủ,..
2. Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là VB QPPL
Sai. Vì nguồn của pháp luật bao gồm: - Tập quán pháp - Tiền lệ pháp - VB QPPL
3. Bản án là VB QPPL lOMoAR cPSD| 61096931
 Sai. Vì VB QPPL là văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục, quyết định.
4. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã hội
Sai. Vì QPPL được áp dụng nhiều lần, được lặp đi lặp lại trong đời sống xã hội
5. Một QPPL phải đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế tài  Sai. Vì có những
qppl khuyết một trong 3 bộ phận
6. Tiền lệ pháp là một loại nguồn của pháp luật
 Đúng. Tiền lệ pháp là một trong ba loại nguồn của pháp luật; đó là: tập quán pháp, tiền lệ pháp và VB QPPL
7. Cơ quan ban hành nghị định là Quốc hội  Sai. Vì điều 19 Luật Ban hành VB QPPL năm
2015 (SĐ, BS năm 2020) cơ quan ban hành là Chính phủ
8. Hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao ban hành Chỉ thị  Sai. Vì Điều 21 Luật
Ban hành VBQPPL năm 2015 (SĐ, BS năm 2020) hội đồng thẩm án TANDTC ban hành Nghị quyết
BÀI TẬP: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Nêu khái niệm QPPL - Chỉ ra cấu trúc: + Giả định + Quy định + Chế tài
Bài 1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ
đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. (Khoản 1, Điều 141 Bộ
trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị luật Hình sự 2015 (sửa đổi,
bổ sung 2017). - Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận để điều chỉnh các quan hệ trong xã hội và dược đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ
được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái
với ý muốn của nạn nhân” - Quy định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm”
Bài 2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo
vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân
dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến pháp 2013).

- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh các quan hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân” lOMoAR cPSD| 61096931 - Quy đị
nh: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập,
chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân
dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”
- Chế tài: không có
Bài 3. Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố
giao dịch dân sự đó là vô hiệu. (Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh các quan hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép” - Quy định: “quyền
yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu” - Chế tài: không có
Bài 4. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000
đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015). - Quy phạm
pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận để điều chỉnh các quan
hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: ‘Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác” - Quy định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm”
Bài 5. “Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm
tra” (Điều 10, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước. - Giả định: “Văn bản quy phạm pháp luật”
- Quy định: “phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra” - Chế tài: không có
Bài 6. “Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng
giới” (Điều 26 Hiến pháp 1992, sửa đổi 2013).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và được nhà nước đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: “Công dân nam, nữ”, “Nhà nước”
- Quy định: “bình đẳng về mọi mặt”, “có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng giới” - Chế tài: không có
Bài 7. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định” (Điều 20, Hiến
pháp 1992, sửa đổi 2013).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc mang tính xử sự bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: “Không ai”, “Việc bắt, giam, giữ người” lOMoAR cPSD| 61096931 - Quy đị
nh: “nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang”, “do luật định” - Chế tài: “bị bắt”
Bài 8. “Việc cầm cố bị hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý”. (Điều 304 Bộ luật Dân sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước. - Giả định: “Việc cầm cố”
- Quy định:“bị hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý” - Chế tài: không có
Bài 9.“Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ tịch”.
(Điều 65 Bộ luật Dân sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
- Giả định: “Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch” - Quy định: “phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về hộ tịch”. - Chế tài: không có
Bài 10. “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, thì phải bị phạt cải
tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm” (Điều 102 Bộ luật Hình sự 1992).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng” - Quy định: không có
- Chế tài: “thì phải bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm”
Bài 11. “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh vốn
nhà nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư” (Khoản
1, điều 23 nghị định 53/2007/NĐ-CP).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điêu chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Chế tài: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng” - Quy định: không có
- Giả định: “nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh vốn nhà nước khi chưa được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư”
Bài 12. “Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không
đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ” (Điều
9, Nghị định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 34/2010/NĐ-CP về vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận để điều
quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước lOMoAR cPSD| 61096931 - Quy đị
- Giả định: đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ
bảo hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ nh: không có
- Chế tài: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Bài 13. “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy, thì bị phạt tù từ hai
năm đến bảy năm” (Điều 194, Bộ luật Hình sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy” - Quy định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”
Bài 14. “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn
nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”
(Điều 111, Bộ luật Hình sự).
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điều chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Già định: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ
được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ” - Quy định: không có
- Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”
Bài 15. “Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao, sau khi
đã thanh toán chi phí quản lý” (Điều 90, Bộ luật Dân sự 2005).”
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
để điểu chỉnh quan hệ trong xã hội và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước
- Giả định: “Người bị tuyên bố mất tích trở về”, “sau khi đã thanh toán chi phí quản lý”
- Quy định: “được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao” - Chế tài: không có
CHƯƠNG 6. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là giống nhau
 Sai. Vì năng lực hành vi của cá nhân phụ thuộc vào độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
2. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật
 Sai. Vì một người muốn tham gia vào quan hệ pháp luật phải có năng lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực hành vi).
3. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc dẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật  Sai. Vì:
- Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế của đời sống mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được
pháp luật gắn với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật. lOMoAR cPSD| 61096931 - Quy đị
- Yếu tố thú đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật là khách thể- lợi ích chủ thể mong muốn đạt được
4. Năng lực pháp luật của cá nhân có kể từ khi cá nhân được sinh ra
 Đúng. Năng lực pháp luật của cá nhân không phụ thuộc vào độ tuổi và khả năng nhận thức, làm chủ
hành vi, xuất hiện từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân chết lOMoAR cPSD| 61096931
5. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia
 Đúng. Vì năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể có quyền và nghĩa vụ theo pháp luật của từng quốc gia
6. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào quan hệ pháp luật
 Sai. Vì nếu chủ thể không có năng lực hành vi, chủ thể vẫn có thể tham gia quan hệ pháp luật thông
qua người đại diện của mình.
7. Nội dung của quan hệ pháp luật chính là năng lực pháp luật vì bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp
 Sai. Vì năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể có quyền và nghĩa vụ pháp lý khi tham gia quan hệ
pháp luật theo quy định của pháp luật.
8. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật
 Sai. Vì nhà nước tham gia các quan hệ pháp luật thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ
quan nhà nước tham gia các quan hệ pháp luật trên cơ sở quyền hạn, nghĩa vụ được pháp luật quy định
hoặc thông qua sự thống nhất ý chí giữa các chủ thể để xác lập các quan hệ pháp luật.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
• Nêu khái niệm quan hệ pháp luật. Chỉ rõ quan hệ pháp luật gồm 3 yếu tố: chủ thể, nội dung, khách thể.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1. Anh B đã ký hợp đồng thuê nhà của chị C trong thời hạn 1 năm, từ tháng 2/2021 đến 2/2022.
- Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật tác động điều chỉnh và nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Quan hệ pháp luật gồm: + chủ thể + nội dung + khách thể
- Chủ thể: anh B và chị C - Nội dung:
+ Quyền và nghĩa vụ của anh B: anh B có nghĩa vụ trả tiền thuê như đã thỏa thuận, phải bảo quản
tài sản thuê, sử dụng tài sản thuê cẩn thận như của mình, đúng với công suất, tính năng tác dụng của
tài sản + Quyền và nghĩa vụ của chị C: chị C có nghĩa vụ giao tài sản cho bên thuê đúng thời hạn, địa
điểm, bảo đảm tài sản cho thuê, bất động sản, tiền, vật, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản,.. - Khách thể:
+ anh B: lợi ích vật chất
+ chị C: lợi ích vật chất
Bài 2. Anh B đã ký hợp đồng xây dựng với công ty M
- Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật tác động điều chỉnh và nhà nước đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm: lOMoAR cPSD| 61096931 + chủ thể + nội dung + khách thể
- Chủ thể: anh B và công ty M - Nội dung:
+ Quyền và nghĩa vụ của anh B: Anh B có nghĩa vụ phải tuân theo quy định trong hợp đồng như
thanh toán đúng hạn, tuân theo quy định xây dựng nhà ở. Anh B có quyền kiểm tra, yêu cầu, chỉnh
sửa thiết kế ngôi nhà trong điều kiện pháp luật cho phép đối với công ty M
+ Quyền và nghĩa vụ của công ty M: Công ty M có nghĩa vụ phải hoàn thành công trình đúng hợp
đồng, đảm bảo chất lượng, thời gian bàn giao, công ty M cũng có quyền khiếu nại khi anh B vi phạm hợp đồng - Khách thể:
+ anh B: lợi ích vật chất
+ công ty M: lợi ích vật chất
Bài 3. Anh B, chị V quyết định xây nhà và đã nộp hồ sơ và được cấp giấy phép xây dựng của UBND huyện X.
- Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật tác động điều chỉnh và nhà nước đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm: + chủ thể + nội dung + khách thể
- Chủ thể: anh B, chị V và UBND huyện X - Nội dung:
+ quyền và nghĩa vụ của anh B, chị V: có nghĩa vụ phải chấp hành đúng theo giấy phép xây dựng.
Có quyền yêu cầu UBND huyện X cấp giấy phép xây dựng
+ quyền và nghĩa vụ của UBND huyện X: có nghĩa vụ cấp giấy phép xây dựng cho anh B và chị
V. Có quyền yêu cầu anh B, chị V xuất trình các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục cấp giấy phép - Khách thể:
+ anh B, chị V: trật tự quản lý hành chính nhà nước +
UBND huyện X: trật tự quản lý hành chính nhà nước
Bài 4. Trong quá trình xây dựng anh B yêu cầu Công ty M xây nhà thành 6 tầng, Sở Xây dựng trong
quá trình kiểm tra đã phát hiện và ra quyết định xử phạt đối với anh B
- Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật tác động điều chỉnh và được nhà nước đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm: + chủ thể + nội dung + khách thể
- Chủ thể: anh B, Sở Xây Dựng - Nội dung: + Quyền và nghĩa vụ của anh B: có nghĩa vụ phải chịu
trách nhiệm, chấp hành xử phạt và nộp phạt cùng với cách khắc phục hậu quả. Có quyền được khiếu
kiện, khiếu nại quyết định xử phạt của Sở Xây Dựng nếu thấy quyết định đó không hợp pháp lOMoAR cPSD| 61096931
+ Quyền và nghĩa vụ của Sở Xây Dựng: có nghĩa vụ chứng minh vi phạm, có nghĩa vụ phải giải
quyết khiếu nại. Có quyền ra quyết định xử phạt hành chính đối với anh B - Khách thể:
+ anh B: trật tự quản lý hành chính nhà nước
+ Sở Xây Dựng: trật tự quản lý hành chính nhà nước
Bài 5. Tháng 10/2009 bà B có vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn kinh doanh. Bà B hẹn
tháng 2/1010 sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho chị T.

- Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật tác động điều chỉnh và được nhà nước
đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm: + chủ thể + nội dung + khách thể
- Chủ thể:bà B, chị T - Nội dung:
+ quyền và nghĩa vụ của bà B: có nghĩa vụ hoàn trả đủ cả vốn lẫn lãi cho chị T đúng thời hạn, có
quyền được nhận số tiền vay sử dụng
+ quyền và nghĩa vụ của chị T: có nghĩa vụ giao đủ số tiền cho bà B theo như thỏa thuận, có
quyền nhận lại đủ số tiền bà B vay sau khi đủ thời hạn hẹn trả - Khách thể: lợi ích vật chất
Bài 6. Anh Nguyễn Văn A bị chiến sĩ cảnh sát giao thông xử phạt về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi
điều khiển xe mô tô tham gia giao thông
- Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật tác động điều chỉnh và được nhà nước đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật gồm: + chủ thể + nội dung + khách thể
- Chủ thể: anh Nguyễn Văn A, cảnh sát giao thông - Nội dung:
+ quyền và nghĩa vụ của anh Nguyễn Văn A: có quyền được điều khiển xe mô tô khi tham gia giao
thông, có nghĩa vụ phải chấp hành đúng luật lệ khi tham gia giao thông và phải nộp phạt theo quy định khi vi phạm
+ quyền và nghĩa vụ của cảnh sát giao thông: có quyền yêu cầu anh NVA nộp phạt về hành vi không
đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông và có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm túc khi tham gia giao thông
- Khách thể: tham gia giao thông an toàn và không gây ảnh hưởng đến các phương tiện khác
CHƯƠNG 7. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT- VI PHẠM PHÁP LUẬT-
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
1. Một hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
 Sai. Vì có thể một hành vi trái pháp luật chưa chắc đã vi phạm pháp luật khi chủ thể không có năng lực
chịu trách nhiệm pháp lý hoặc chủ thể thực hiện hành vi không có lỗi
2. Chủ thể là cá nhân vi phạm pháp luật từ đủ 18 tuổi trở lên
 Sai. Vì tùy từng loại vi phạm pháp luật mà quy định độ tuổi khác nhau lOMoAR cPSD| 61096931
3. Chủ thể vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý
 Đúng.vì cùng một hành vi vi phạm, chủ thể có thể chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý
4. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất
 Sai. Vì hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể có thể gây ra thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần
GỢI Ý TRẢ LỜI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Nêu khái niệm VPPL, chỉ rõ 4 yếu tố cấu thành VPPL: - Mặt khách quan - Mặt chủ quan - Chủ thể - Khách thể 2. Mặt khách quan: - Hành vi trái pháp luật - Hậu quả
- Mối quan hệ nhân quả: + Thời gian + Địa điểm + Phương tiện (nếu có)
3. Mặt chủ quan: trực tiếp -> thấy trước hậu quả, mong muốn - Lỗi
cố ý gián tiếp -> thấy trước hậu quả, bỏ mặc
Vô ý quá tự tin -> thấy trước hậu quả, có thể ngăn chặn
Cẩu thả -> không thấy trước, mặc dù phải thấy
- Động cơ (động lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật)
- Mục đích (kết quả khi chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật mong muốn đạt được)
4. Chủ thể: xác định rõ các cá nhân hoặc tổ chức (có năng lực trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật) 5. Khách thể - Tài sản - Sức khỏe - Tính mạng - Danh dự, nhân phẩm - Quyền tự do - Trật tự xã hội
- Trật tự quản lý nhà nước trong khu vực lOMoAR cPSD| 61096931 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm
phạm hoặc đe dọa quan hệ xã hội được nhà nước bảo vệ - Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật: + Mặt khách quan + Mặt chủ quan + Chủ thể + Khách thể - Mặt khách quan: + Hành vi trái pháp luật
+ Sự thiệt hại cho xã hội (hậu quả)
+ Mối quan hệ nhân quả - Mặt chủ quan: + Lỗi + Động cơ + Mục đích - Chủ thể - Khách thể