Giải Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 3

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 10 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

1
PHÒNG GD&ĐT…….
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ LỚP 6
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức : về các nguồn tư liệu lịch sử ,quy ước của công lịch.
- Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người nguyên
thủy,phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ.
- Thấy được vai trò của công cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao
động đối với quá trình phát triển của loài người.
- Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy
trên đất nước ta.
* Môn địa lí:
- Cng c kiến thc v bản đồ, Trái Đất, cu to của Trái Đất…
- Đánh giá kết qu hc tp ca HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ, Trái
Đất…
2. Phẩm chất, năng lực:
* Môn lch s:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù:
+ Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét vận
dụng các kiến thức đã học.
+ Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận biết, thông
hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ.
* Môn địa lí:
- Năng lực chung
+ Năng lực t ch và t hc: biết ch động tích cc thc hin nhim v hc tp.
+ Năng lc giao tiếp và hp tác: biết ch động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhim v để hoàn thành tt nhim v đưc giao.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực tìm hiểu địa lí.
+ Năng lực nhn thc khoa học địa lí.
3. Phẩm chất: nghiêm túc làm bài
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm với tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
2
Tên chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vì sao
phải học
lịch sử
+ Quy
ước của
công
lịch
Xác
định
nguồn
tư liệu
dựa vào
hiện vật
Số câu
Số điểm
1c
0.25
1c
0.25
2 câu
0,5đ
5%
Xã hội
nguyên
thủy
+
Nguồn
gốc
loài
người
bắt
nguồn
từ
đâu?
+ Em
hãy
nêu
những
dấu
tích
của
người
tối cổ
trên
thế
giới?
Việt
Nam
tìm
thấy
dấu
tích
của
người
tối cổ
+ Tổ
chúc
xã hội
của
người
nguyê
n thủy
+ Nêu
đặc
điểm
đời sống
vật chất
và đời
sống
tinh
thần của
người
nguyên
thủy
trên đất
nước ta
Vai
trò
của
lao
động
đối
với
quá
trình
phát
triển
của
hội
loài
ngườ
i
3
ở địa
điểm
nào?
Số câu
Số điểm
1c
1c
0.25d
1
1c
0.25đ
4 câu
2,5đ
5%
Bản đồ -
phương
tin th
hin b
mt Trái
Đất
S câu
Đim
%
- Xác
định
phương
hướng
trên BĐ
da vào
KT, VT
- Biết
cách
xác
định
tọa độ
ĐL
- Hiu
được
cách
th hin
ranh
gii
quc
gia qua
KHBĐ
- Nêu
được
khái
niệm BĐ
và vai trò
của BĐ
trong hc
tp và
đời sng
V,
xác
định
được
các
na
cu,
các
điểm
cc,
KT,
XĐ…
Tính
được
kho
ng
cách
thc
tế
da
vào
TLB
Đ
S câu
S đim
%
1
0,25đ
2,5%
3
0,75đ
7,5%
1
1, 5đ
15%
1
2,5đ
25%
1
1,0
10
%
7
6,0đ
50%
Trái Đất
Hành
tinh trong
h Mt
Tri
S câu
Đim
%
- Biết
được V
trí, bán
kính ca
TĐ ; hình
dng ca
TĐ;
hướng
quay ca
TĐ;
-Trình
bày
được
các h
qu ca
s vn
động t
quay
quanh
trc ca
4
S câu
S đim
4
1,0
1
0,25
5
1,25đ
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử(1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn
đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0điểm)
5
Câu 1: Trong h Mt Tri, theo t t xa dn Mt Tri thì Trất Đt nm v trí
th:
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dng:
A. Hình cu B. Hình tròn
C.Hình vuông D. Hình elíp
Câu 3: Đâu không phi h qu ca s vận động t quay quanh trc ca Trái
Đất?
A. Ngày đêm luân phiên
C. Mùa trên Trái Đất
B. Gi trên Trái Đất
D. S lệch hướng chuyển động ca vt th
Câu 4: Trái Đất vận động t quay quanh trục theo hướng:
A: T Đông sang Tây C. T Nam lên Bc
B. T Bc xung Nam D. T Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km.
B. 6378 km.
C. 510 triệu km
2
.
D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên
120
o
Đ
và vĩ tuyến 10
o
B
thì toạ độ địa lí của điểm C là:
A. C (10
o
B, 120
o
Đ).
C. C (10
o
B, 120
o
).
B. C (10
o
N, 120
o
Đ).
D. C (120
o
T, 10
o
B).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để th hin ranh gii gia các quốc gia, người
ta dùng loi kí hiu là:
A. kí hiệu điểm. C. kí hiệu đường.
B. kí hiu din tích. D. kí hiu hình hc.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
I. PHẦN TỰ LUẬN(7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những
dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa
điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người
nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3(1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập
và đời sống.
Câu 4 (2,5 đim): Em hãy v một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất xác
định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: đim cc Bắc, điểm cc Nam,
6
đường xích đạo, kinh tuyến gc, na cu Bc, na cu Nam, na cầu Đông, na
cu Tây.
Câu 5(1,0 đim) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách
giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành
phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki--mét?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử (1,0điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
D
D
D
2. Phần Địa lý (2,0điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
D
B
A
C
D
PHN II. T LUN (7,0 điểm)
Câu
Ý
Yêu cu tr li
Đim
Câu 1.
1,0
đim
Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em
hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy
dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
1,0đ
- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn
người)
0.25đ
- Vượn người Người tối cổ Người tinh khôn
0.25đ
- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá.
0.25đ
- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ hang Thẩm Khuyên,
Thẩm Hai (Lạng Sơn)
0.25đ
Câu 2
1,0
đim
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống
tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.
1,0đ
- Về đời sống vật chất:
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc,
chày, bôn…
+ Người tinh khôn biết làm gốm.
+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều
lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái
lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.
0.5đ
- Về đời sống tinh thần:
+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có
dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có
0.5đ
7
thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,...
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật,
trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng,
có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng
đồng gắn bó, có đời sống tâm linh
Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản khai, ph
thuộc nhiều vào tự nhiên
Câu 3
1,5
đim
Bản đồ gì? Em hãy cho biết vai tcủa bản đồ trong học tập
và đời sống.
1,5đ
- Bản đồ hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất lên mặt phẳng trên stoán học, trên đó các đối tượng
địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.
0,75
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai
thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí
và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng
tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.
0,75
Câu 4
2,5
đim
Hs v đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: đim cc
Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gc, na cu Bc,
na cu Nam, na cầu Đông, nửa cu Tây.
2,0
đim
Cc Bc
Na cu Bc
Na cu Tây
0 0
Na cầu đông
Na cu Nam
Cc Nam
- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)
0,5đ
Xích đạo
KT
Gc
8
Học sinh điền đúng:
- Điểm cực Bắc
0,25đ
- Điểm cực Nam
0,25đ
- xích đạo
0,25đ
- Kinh tuyến gốc
0,25đ
- Nửa cầu Bắc
0,25đ
- Nửa cầu Nam
0,25đ
- Nửa cầu Đông
0,25đ
- Nửa cầu Tây
0,25đ
Câu 5
1,0
đim
Câu 5: Trên bản đồ hành chính tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng
cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình 3,5 cm.
vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Nội bao nhiêu
ki--mét?
- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 nghĩa 1 cm trên bản đồ bằng 5 000
000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.
- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :
3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km
1,0
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ
lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km
Lưu ý:
- Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì
thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó.
- Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
| 1/8

Preview text:

1 PHÒNG GD&ĐT…….
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ LỚP 6
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức : về các nguồn tư liệu lịch sử ,quy ước của công lịch.
- Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người nguyên
thủy,phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ.
- Thấy được vai trò của công cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao
động đối với quá trình phát triển của loài người.
- Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. * Môn địa lí:
- Củng cố kiến thức về bản đồ, Trái Đất, cấu tạo của Trái Đất…
- Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ, Trái Đất…
2. Phẩm chất, năng lực: * Môn lịch sử:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù:
+ Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét vận
dụng các kiến thức đã học.
+ Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận biết, thông
hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ. * Môn địa lí: - Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực tìm hiểu địa lí.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí.
3. Phẩm chất: nghiêm túc làm bài II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm với tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. 2 Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Nhận biết Vận dụng Vận dụng đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL Xác + Quy định Vì sao ước của nguồn phải học công tư liệu lịch sử lịch dựa vào hiện vật Số câu 1c 1c 2 câu Số điểm 0.25 0.25 0,5đ 5% Xã hội + + Tổ + Nêu Vai nguyên Nguồn chúc đặc trò thủy gốc xã hội điểm của loài của đời sống lao
người người vật chất động bắt nguyê và đời đối nguồn n thủy sống với từ tinh quá đâu? thần của trình + Em người phát hãy nguyên triển nêu thủy của những trên đất xã dấu nước ta hội tích loài của ngườ người i tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ 3 ở địa điểm nào? Số câu 1c 1c 1 1c 4 câu Số điểm 1đ 0.25d 1đ 0.25đ 2,5đ 5% Bản đồ - - Xác - Nêu Vẽ, Tính phương định được xác được phương khái định khoả tiện thể hướng niệm BĐ được ng hiện bề trên BĐ cách và vai trò các mặt Trái thực dựa vào của BĐ nửa Đấ tế t KT, VT trong học cầu, dựa Số câu - Biết tập và các vào Điểm cách đời sống điểm TLB xác cực, % Đ định KT, tọa độ XĐ… ĐL - Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ Số câu 3 1 1 7 1 1 Số điểm 0,75đ 2,5đ 1,0 6,0đ 0,25đ 1, 5đ % 7,5% 25% 10 50% 2,5% 15% % Trái Đất - Biết -Trình – Hành được Vị bày trí, bán được tinh trong kính của các hệ hệ Mặt TĐ ; hình quả của Trời dạng của sự vận Số câu TĐ; động tự Điểm hướng quay % quay của quanh TĐ; trục của 4 TĐ Số câu 4 1 5 Số điểm 1,0 0,25 1,25đ Số câu Số điểm Số câu Số điểm Tỉ lệ %
ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử(1đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào? A.Tư liệu hiện vật B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy. B. Công xã thị tộc. C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn
đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0điểm) 5
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ: A. 2 B. 3 C.4 D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dạng: A. Hình cầu B. Hình tròn C.Hình vuông D. Hình elíp
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A. Ngày đêm luân phiên C. Mùa trên Trái Đất B. Giờ trên Trái Đất
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng: A: Từ Đông sang Tây C. Từ Nam lên Bắc B. Từ Bắc xuống Nam D. Từ Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là: A. 40 076 km. B. 6378 km. C. 510 triệu km2. D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên
120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là: A. C (10oB, 120oĐ). C. C (10oB, 120o). B. C (10oN, 120oĐ). D. C (120o T, 10oB).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người
ta dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm. C. kí hiệu đường.
B. kí hiệu diện tích. D. kí hiệu hình học.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
I. PHẦN TỰ LUẬN(7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những
dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người
nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3(1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác
định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, 6
đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Câu 5(1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách
giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành
phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử (1,0điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B D D D
2. Phần Địa lý (2,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D B A C D
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Ý Yêu cầu trả lời Điểm Câu 1.
Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em 1,0đ 1,0
hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy điểm
dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn 0.25đ người)
- Vượn người  Người tối cổ  Người tinh khôn 0.25đ
- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. 0.25đ
- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, 0.25đ Thẩm Hai (Lạng Sơn) Câu 2
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống 1,0đ 1,0
tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. điểm
- Về đời sống vật chất: 0.5đ
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn…
+ Người tinh khôn biết làm gốm.
+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều
lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái
lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.
- Về đời sống tinh thần: 0.5đ
+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có
dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có 7
thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,...
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng,
có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng
đồng gắn bó, có đời sống tâm linh
Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ
thuộc nhiều vào tự nhiên Câu 3
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập 1,5đ 1,5 và đời sống. điểm
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái 0,75
Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng
địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai 0,75
thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí
và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng
tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự. Câu 4
Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực 2,0 2,5
Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, điểm điểm
nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. Cực Bắc Nửa cầu Bắc KT Nửa cầu Tây Xích đạo Gốc 0 0 Nửa cầu đông Nửa cầu Nam Cực Nam
- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT) 0,5đ 8
Học sinh điền đúng: - Điểm cực Bắc 0,25đ - Điểm cực Nam 0,25đ - xích đạo 0,25đ - Kinh tuyến gốc 0,25đ - Nửa cầu Bắc 0,25đ - Nửa cầu Nam 0,25đ - Nửa cầu Đông 0,25đ - Nửa cầu Tây 0,25đ Câu 5
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng 1,0
cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. điểm
vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 1,0
000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.
- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :
3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ
lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km
Lưu ý:
- Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì
thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó.
- Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại. V. RÚT KINH NGHIỆM: