Giải đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều đề 1

Đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi Sử 10 học kì 1 sách Cánh diều dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới.

PHÒNG GD&ĐT…
TRƯỜNG THPT…
ĐỀ KIM TRA HC K I - NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Lch s 10 - B sách: CD
Thời gian làm bài: …….phút
I . MC TIÊU .
1. Kiến thc :
- Nhm kim tra kh năng tiếp thu kiến thức đã học. T kết qu kim tra các
em t đánh giá mình trong vic hc tp nội dung trên, từ đó điều chnh hot
động hc tập trong các nội dung sau.
- Thc hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của B Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình ging dy của giáo viên, từ đó thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dy hc nếu thy cn thiết.
2. Năng lực:
- Rèn luyện cho HS các năng trình bày vấn đề, năng viết bài, năng vn
dng kiến thc đ phân tích, đánh giá sự kin...
- Năng lực t học, năng lc giao tiếp hợp tác, năng lực phát hiện giải
quyết vấn đề.
- Năng lực tái hiện hiện ng, s kin lch sử; năng lực duy logic...Biết th
hiện chính kiến của mình về các vấn đề lch s.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức và đánh giá đúng về các vấn đề lịch sử.
- Học tập chăm chỉ, sáng tạo trong lao động.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU.
- B câu hi GV. Tư liu lch liên quan.
III. HÌNH THC Đ KIM TRA
- Hình thc : trc nghim và t lun.
- Ma trận: Làm theo hưng dẫn tài liệu đánh giá kiểm tra học sinh có sẵn ma
trn ca B GD v môn Lịch s. Trc nghim =40%- Nhn biết
60% t luận. 40% thông hiểu. 10% vn dng thp. 10% vn dng cao.
Câu hi.
Phn 1: trc nghim- 4 điểm.( 16 câu).
Câu 1: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Pha-ra-on. B. En-xi. C. Thiên tử D. Thn
thánh dưi trn gian.
Câu 2: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại
nhờ vào:
A. Công trình kiến trúc B. Các tài liệu lưu trữ
C. Ch viết D. Truyn thuyết
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo?
A. Quan niệm về quan hệ giữa vua tôi, cha – con, vợ - chồng.
B. Đề cao quyền bình đẳng của phụ nữ
C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức
D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đinh
Câu 5. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp rất lớn gắn liền với đạo
Phật Ấn Độ là
A. Chùa B. Chùa hang
C. Tượng Phật D. Đền
Câu 6. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn.
B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng.
D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Câu 7 Khu vực nào dưới đây chu ảnh hưởng rõ rệt nht của văn hóa Ấn
Độ?
A. Nam Á. B. Trung Á.
C. Đông Nam Á. D. Đông Bc Á.
Câu 8. T na sau thế k X đến nửa đu thế k XVIII, là thời kì
A. hình thành các quc gia phong kiến Đông Nam Á.
B. hình thành các quc gia c đại Đông Nam Á.
C. phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
D. phát triển của các quốc gia c đại Đông Nam Á.
Câu 9. Về chữ viết, người Hy Lạp - La Mã cổ đại đã sáng tạo ra
A. chữ La-tinh.
B. chữ La Mã.
C. hệ thống chữ viết gồm 20 chữ cái.
D. hệ thống chữ số.
Câu 10. “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là
A. Hy Lạp B. I-ta-li-a.
C. Anh. D. Pháp.
Câu 11. Ý o sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của n minh thời Phục
hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản
Câu 12. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc
nghiên cứu lịch sử?
A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 13. Việc Sử học cung cấp những thông tin giá trị tin cậy liên quan
đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
Câu 14. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
A. kiểm kê định kì. B. bảo tồn.
C. xây dựng, khai thác, D. trùng tu, làm mới.
Câu 15 . Ch Phạn là chữ viết của nước nào?
A. Ấn Độ.
B.Trung Quc.
C. Ai Cp
D. Hi Lp
Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây vai trò đặc biệt
quan trọng?
A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản
PHN II. T LUN (6.0 ĐIỂM).
Câu 1 ( 2 điểm): Ý nghĩa và tác động của Cách mạng công nghiệp ln th nht
và lần th hai?
Câu 2( 1 điểm): Phân tíchh ảnh hưởng của các nền văn minh phương Đông đối
vi Việt Nam như thế nào?
Câu 3( 3 điêm) Nêu mt s thành tựu bản của văn minh Hy Lp - La cổ
đại và ý nghĩa ca những thành tựu đó.
Đáp án:
Câu 1: Ý nghĩa và tác đng của Cách mạng công nghiệp ln th nhất và lần th
hai.
a. ý nghĩa đi vi s phát triển kinh tế( 1 đim):
+ Những phát minh về k thuật làm thay đổi v cách thc t chc sn xut, to
ra nhiều nguyên liệu mi, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng xut
lao đng.
+ Cách mạng công nghiệp đa làm thay đổi b mặt các nước bản: nhiu trung
tâm công nghiệp mới thành thị đông dân xut hiện như Man- chét-xtơ, Pa ri,
Béc –lin.
+ M ra quá trình giới hóa trong nông nghiệp. Phat triển thông tin lien lạc,
giao thông vận ti.
b. Tác động v mặt xã hội , Văn hóa.(0,5 diểm)
* V xã hội:
+ Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: giai cấp tư sản công nghiệp và
giai cấp vô sản công nghiệp.
* V văn hóa.(0,5 đim).
+ Đời sng tinh thần nâng cao, các yêu cầu gii trí ra đời như điện ảnh, ra đi ô
+ To ra s giao lưu văn hóa các nước, các châu lục.
Câu 2:
+ Trung Quc: tiếp nhn chn lọc như ch viết, tưởng n giáo: nho giáo,
thơ ca như thư đường, văn học ch n.(0,25 điểm)
+ Người Ấn Độ đã truyền ra bên ngoài: Trung Quốc, Đông Nam Á-Việt
Nam
- Tôn giáo: Đạo Hin đu, Phật giáo. Chữ viết: ch phn(0, 25 điểm)
- Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông Tây: Đạo Hồi được truyền
đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.(0, 25 điểm).
- Việt Nam tiếp thu chọn lọc, giữ gìn bản sắc văn hóa đậm đà tính dân tộc(0,25
điểm).
Câu 3( 3 điêm) Nêu mt s thành tựu bản của văn minh Hy Lp - La cổ
đại và ý nghĩa ca những thành tựu đó.
Một số thành tựu bản của văn minh Hy Lạp - La Mã( 2 điểm). Mỗi thành
tựu 0,5 điểm.
Chữ viết:
Người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái ghi âm từ thế kỉ IX - VIII TCN. Đến
khoáng thế kỉ IV TCN, bảng chữ cái Hy Lạp được hoàn thiện với 24 chữ cái.
Người La dựa trên sở chữ viết Hy Lạp để y dựng chữ La-tinh. Đến
nay, chữ La-tinh là văn tự chữ cái được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Văn học:
Nền văn học đồ sộ của Hy Lạp và La Mã đã đặt nền móng cho văn học phương
Tây. Các tác phẩm không chỉ là sáng tác nghệ thuật quý giá mà còn là nguồn
liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của 2 nền văn minh này.
Nguồn cảm hứng và đề tài phong phú bắt nguồn từ thần thoại.
Thơ, văn xuôi và kịch đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
Kiến trúc, điêu khắc và hội họa:
Một số công trình kiến trúc tiêu biểu: Đền Pác--nông, Đền thờ thần Dớt,...
Các tác phẩm điêu khắc, hội họa: Lực ném đĩa, Tượng A--na, ợng thần
Vệ nữ thành Mi-lô.
Khoa học thuật:Có nhiều hiểu biết về thiên viên: nhận ra Trái đất hình cầu,
cho rằng Mặt trời các thiên thể chuyển động quanh Trái đất; Biết tính lịch
theo chu kì chuyển động của Mặt trời.
Các nhà khoa học Hy Lạp (Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét,...) đã đóng góp trong
nhiều ngành khoa học khác nhau.
Các thầy thuốc Hy Lạp cổ đại đạt được nhiều tri thức về chuẩn đoán chữa
bệnh bằng thuốc, giải phẫu, gây mê.
Sử học Hy Lạp được hình thành từ TK V TCN với sử gia đầu tiên là Hê--dốt.
Sử học La kế thừa phát huy truyền thống Hy Lạp với nhiều nhà sử học
xuất sắc như Pô-li-bi-út,...
Chế tạo bê tông, sử dụng hệ thống đòn bẩy, chế tạo máy bắn đá,...
ởng: Hy Lạp - La quê hương của triết học phương Tây. Quá trình
hình thành phát triển của triết học Hy Lạp - La gắn liền với cuộc đấu
tranh giữa chủ nghĩa duy vật chủ nghĩa duy tâm; đặt nền tảng cho nhiều
thành tựu về tư tưởng, tri thức phương Tây thời cận và hiện đại.
Tôn giáo:
Người Hy Lạp - La Mã thờ đa thần. Thường xuyên hiến tế, cầu nguyện, tổ chức
lễ hội để tôn vinh các vị thần.
- Tôn giáo Hy Lạp - La để lại nhiều dấu ấn ảnh ởng đối với đời sống
văn hóa phương Tây sau này.
- Thể thao: Nhiều sự kiện thể thao cđại cơ sở, nền tảng cho nhân loại ngày
nay.
- Ý nghĩa của các thành tựu đó:(0,5)
Góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh phương Tây.
Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.
| 1/6

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT…
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT…
Môn: Lịch sử 10 - Bộ sách: CD
Thời gian làm bài: …….phút I . MỤC TIÊU . 1. Kiến thức :
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức đã học. Từ kết quả kiểm tra các
em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt
động học tập trong các nội dung sau.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. 2. Năng lực:
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng trình bày vấn đề, kĩ năng viết bài, kĩ năng vận
dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện...
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tái hiện hiện tượng, sự kiện lịch sử; năng lực tư duy logic...Biết thể
hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử. 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức và đánh giá đúng về các vấn đề lịch sử.
- Học tập chăm chỉ, sáng tạo trong lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Bộ câu hỏi GV. Tư liệu lịch liên quan.
III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức : trắc nghiệm và tự luận.
- Ma trận: Làm theo hướng dẫn tài liệu đánh giá kiểm tra học sinh có sẵn ma
trận của Bộ GD về môn Lịch sử. Trắc nghiệm =40%- Nhận biết
60% tự luận. 40% thông hiểu. 10% vận dụng thấp. 10% vận dụng cao. Câu hỏi.
Phần 1: trắc nghiệm- 4 điểm.( 16 câu).
Câu 1: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Pha-ra-on. B. En-xi. C. Thiên tử D. Thần thánh dưới trần gian.
Câu 2: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào:
A. Công trình kiến trúc B. Các tài liệu lưu trữ
C. Chữ viết D. Truyền thuyết
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo?
A. Quan niệm về quan hệ giữa vua – tôi, cha – con, vợ - chồng.
B. Đề cao quyền bình đẳng của phụ nữ
C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức
D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đinh
Câu 5. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là A. Chùa B. Chùa hang C. Tượng Phật D. Đền
Câu 6. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn. B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng.
D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Câu 7 Khu vực nào dưới đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ? A. Nam Á. B. Trung Á.
C. Đông Nam Á. D. Đông Bắc Á.
Câu 8. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII, là thời kì
A. hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
B. hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
C. phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
D. phát triển của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
Câu 9. Về chữ viết, người Hy Lạp - La Mã cổ đại đã sáng tạo ra A. chữ La-tinh. B. chữ La Mã.
C. hệ thống chữ viết gồm 20 chữ cái. D. hệ thống chữ số.
Câu 10. “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là A. Hy Lạp B. I-ta-li-a. C. Anh. D. Pháp.
Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời.
B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản
Câu 12. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 13. Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan
đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
Câu 14. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
A. kiểm kê định kì. B. bảo tồn.
C. xây dựng, khai thác, D. trùng tu, làm mới.
Câu 15 . Chữ Phạn là chữ viết của nước nào? A. Ấn Độ. B.Trung Quốc. C. Ai Cập D. Hi Lạp
Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản
PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 ĐIỂM).
Câu 1 ( 2 điểm): Ý nghĩa và tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai?
Câu 2( 1 điểm): Phân tíchh ảnh hưởng của các nền văn minh phương Đông đối
với Việt Nam như thế nào?
Câu 3( 3 điêm) Nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ
đại và ý nghĩa của những thành tựu đó. Đáp án:
Câu 1: Ý nghĩa và tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai.
a. ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế( 1 điểm):
+ Những phát minh về kỹ thuật làm thay đổi về cách thức tổ chức sản xuất, tạo
ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng xuất lao động.
+ Cách mạng công nghiệp đa làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: nhiều trung
tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện như Man- chét-xtơ, Pa ri, Béc –lin.
+ Mở ra quá trình cơ giới hóa trong nông nghiệp. Phat triển thông tin lien lạc,
giao thông vận tải.
b. Tác động về mặt xã hội , Văn hóa.(0,5 diểm)
* Về xã hội:
+ Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: giai cấp tư sản công nghiệp và
giai cấp vô sản công nghiệp.
* Về văn hóa.(0,5 điểm).
+ Đời sống tinh thần nâng cao, các yêu cầu giải trí ra đời như điện ảnh, ra đi ô
+ Tạo ra sự giao lưu văn hóa các nước, các châu lục. Câu 2:
+ Trung Quốc: tiếp nhận chọn lọc như chữ viết, tư tưởng tôn giáo: nho giáo,
thơ ca như thư đường, văn học chữ hán.(0,25 điểm)
+ Người Ấn Độ đã truyền bá ra bên ngoài: Trung Quốc, Đông Nam Á-Việt Nam
- Tôn giáo: Đạo Hin đu, Phật giáo. Chữ viết: chữ phạn(0, 25 điểm)
- Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông – Tây: Đạo Hồi được truyền bá
đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.(0, 25 điểm).
- Việt Nam tiếp thu chọn lọc, giữ gìn bản sắc văn hóa đậm đà tính dân tộc(0,25 điểm).
Câu 3( 3 điêm) Nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ
đại và ý nghĩa của những thành tựu đó.
Một số thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp - La Mã( 2 điểm). Mỗi thành tựu 0,5 điểm. Chữ viết:
Người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái ghi âm từ thế kỉ IX - VIII TCN. Đến
khoáng thế kỉ IV TCN, bảng chữ cái Hy Lạp được hoàn thiện với 24 chữ cái.
Người La Mã dựa trên cơ sở chữ viết Hy Lạp để xây dựng chữ La-tinh. Đến
nay, chữ La-tinh là văn tự chữ cái được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Văn học:
Nền văn học đồ sộ của Hy Lạp và La Mã đã đặt nền móng cho văn học phương
Tây. Các tác phẩm không chỉ là sáng tác nghệ thuật quý giá mà còn là nguồn tư
liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của 2 nền văn minh này.
Nguồn cảm hứng và đề tài phong phú bắt nguồn từ thần thoại.
Thơ, văn xuôi và kịch đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
Kiến trúc, điêu khắc và hội họa:
Một số công trình kiến trúc tiêu biểu: Đền Pác-tê-nông, Đền thờ thần Dớt,...
Các tác phẩm điêu khắc, hội họa: Lực sĩ ném đĩa, Tượng A-tê-na, tượng thần Vệ nữ thành Mi-lô.
Khoa học kĩ thuật:Có nhiều hiểu biết về thiên viên: nhận ra Trái đất hình cầu,
cho rằng Mặt trời và các thiên thể chuyển động quanh Trái đất; Biết tính lịch
theo chu kì chuyển động của Mặt trời.
Các nhà khoa học Hy Lạp (Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét,...) đã có đóng góp trong
nhiều ngành khoa học khác nhau.
Các thầy thuốc Hy Lạp cổ đại đạt được nhiều tri thức về chuẩn đoán và chữa
bệnh bằng thuốc, giải phẫu, gây mê.
Sử học Hy Lạp được hình thành từ TK V TCN với sử gia đầu tiên là Hê-rô-dốt.
Sử học La Mã kế thừa và phát huy truyền thống Hy Lạp với nhiều nhà sử học
xuất sắc như Pô-li-bi-út,...
Chế tạo bê tông, sử dụng hệ thống đòn bẩy, chế tạo máy bắn đá,...
Tư tưởng: Hy Lạp - La Mã là quê hương của triết học phương Tây. Quá trình
hình thành và phát triển của triết học Hy Lạp - La Mã gắn liền với cuộc đấu
tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm; đặt nền tảng cho nhiều
thành tựu về tư tưởng, tri thức phương Tây thời cận và hiện đại. Tôn giáo:
Người Hy Lạp - La Mã thờ đa thần. Thường xuyên hiến tế, cầu nguyện, tổ chức
lễ hội để tôn vinh các vị thần.
- Tôn giáo Hy Lạp - La Mã để lại nhiều dấu ấn và ảnh hưởng đối với đời sống
văn hóa phương Tây sau này.
- Thể thao: Nhiều sự kiện thể thao cổ đại là cơ sở, nền tảng cho nhân loại ngày nay.
- Ý nghĩa của các thành tựu đó:(0,5)
Góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh phương Tây.
Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.