Giải Địa 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh CD

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Địa 10 CD. 

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh CD

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Địa 10 CD. 

81 41 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 14: V địa lí. Quy lut thng nht và hoàn
chnh CD
M đầu trang 51 SGK Địa 10 CD
S phi hp ca các thành phần đã to nên quy lut mang tính thng nht hoàn
chnh. Vy quy lut đó đưc hiểu như thế nào? Nguyên nhân biu hin ca quy
luật đó gì? Con người đã vận dng quy luật đó như thế nào trong hoạt động sn
xut và đi sng?
Li gii
- Khái nim: Quy lut thng nht và hoàn chnh là quy lut v mi quan h quy định
ln nhau gia các thành phn ca toàn b cũng như ca mi b phn lãnh th trong
v địa lí.
- Nguyên nhân: Mi thành phn lãnh th địa đều chịu tác động đồng thi trc
tiếp hoc gián tiếp ca nguồn năng ng bc x mt tri các nguồn năng ng
bên trong Trái Đất.
- Biu hin: Trong t nhiên, ch mt thành phn hoc yếu t thay đi s dn ti s
thay đổi ca các thành phn và yếu t còn li.
- Con người đã vận dng quy luật đó y thuc vào tng hoạt động sn xuất đời
sng.
1. V địa lí
Câu hỏi trang 52 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin quan sát hình 14.1, y phân
bit v địa lí vi v Trái Đất.
Li gii
Phân bit lp v Trái Đt vi lp v địa
Tiêu chí
Lp v Trái Đất
Lp v địa lí
Chiu dày
Độ dày dao động t 5 km (
đại dương) đến 70 km ( lc
địa).
Khoảng 30 đến 35 km (tính t gii
hạn dưới ca lp ô n đến đáy vực
thẳm đại dương; lục địa xung hết
lp v phong hóa).
Thành phn
vt cht
Cu to bi các tầng đá khác
nhau (trm tích, granit, badan).
Gm khí quyn, thch quyn, thy
quyn, th nhưỡng quyn sinh
quyn xâm nhập và tác động ln nhau.
2. Quy lut thng nht và hoàn chnh ca v địa lí
Câu hỏi trang 53 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin và quan sát hình 14.2, hình 14.3,
hãy trình y khái nim, biu hiện ý nghĩa ca quy lut thng nht hoàn
chnh.
Li gii
- Khái nim: Quy lut thng nht và hoàn chnh là quy lut v mi quan h quy định
ln nhau gia các thành phn ca toàn b cũng như ca mi b phn lãnh th trong
v địa lí.
- Biu hin ca quy lut: Trong t nhiên, ch mt thành phn hoc yếu t thay đổi s
dn ti s thay đổi ca các thành phn yếu t còn lại. Lúc đó, thiên nhiên sẽ hình
thành nên mt trng thái thng nht mi, khác vi ban đu.
- Ý nghĩa thực tin: Do v địa có tính thng nht hoàn chỉnh nên khi tác động
vào t nhiên, con người th d báo được các thay đổi ca thành phn t nhiên và
cnh quan theo chiều hướng tích cc hay tiêu cực đối vi mình, t đó biện pháp
hợp lí để s dng và bo v t nhiên.
Luyn tp và vn dụng trang 53 SGK Địa 10 CD
Luyn tập trang 53 SGK Đa 10 CD: y cho biết khi khí hu thay đổi thì các đối
ng t nhiên khác s thay đổi như thế nào.
Li gii
Trong t nhiên, khí hậu tác động rt lớn đến các thành phn t nhiên khác. Khi
khí hậu thay đổi s dn đến s thay đổi của các đối tượng t nhiên theo chiều hướng
tích cc hoc tiêu cc.
- d 1: Khí hu nhiệt đới m, nn nhiệt cao, đ m ln giúp sinh vt phát trin
nhanh phong phú. Các quá trình hình thành đất din ra mnh m, tầng đất y.
Mưa ln, sông ngòi nhiều nước các quá trình phong hóa, bóc mòn, vn chuyn,
bi t din ra mnh hình thành nên các dạng địa hình mi.
- d 2: vùng hoang mc, nn nhit cao khô hn nên động thc vt nghèo
nàn; sông ngòi khó phát triển, các quá trình hình thành đất đơn giản, địa hình ch
yếu là cồn cát, đụn cát,…
Vn dng trang 53 SGK Đa 10 CD: Ly mt s d thc tế địa phương em
(hoặc nơi khác em biết) biu hiện tác động của con ngưi (ví d: xây thu điện nh,
đào kênh, phá núi lấy vt liu y dng, bón phân hoá hc s dng thuc bo v
thc vt ruộng lúa nưc,...) đến s thay đổi ca t nhiên.
Li gii
- Hc sinh ly ví d địa phương mình sinh sống.
- Ví d
1. Làm h thng bc thang thy điện nh c con sông -> Nước sông h ngun
ít, phù sa hằng năm giảm, mt diện tích đất và rng b hy hoi,…
2. S dng nhiu phân bón thuc bo v thc vt -> Đất đai bị suy thoái, bc
màu; ô nhiễm môi trường nước và không khí.
| 1/4

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh CD
Mở đầu trang 51 SGK Địa 10 CD
Sự phối hợp của các thành phần đã tạo nên quy luật mang tính thống nhất và hoàn
chỉnh. Vậy quy luật đó được hiểu như thế nào? Nguyên nhân và biểu hiện của quy
luật đó là gì? Con người đã vận dụng quy luật đó như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời sống? Lời giải
- Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định
lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Nguyên nhân: Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực
tiếp hoặc gián tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
- Biểu hiện: Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự
thay đổi của các thành phần và yếu tố còn lại.
- Con người đã vận dụng quy luật đó tùy thuộc vào từng hoạt động sản xuất và đời sống. 1. Vỏ địa lí
Câu hỏi trang 52 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin và quan sát hình 14.1, hãy phân
biệt vỏ địa lí với vỏ Trái Đất. Lời giải
Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí Tiêu chí
Lớp vỏ Trái Đất Lớp vỏ địa lí Chiều dày
Độ dày dao động từ 5 km (ở Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới
đại dương) đến 70 km (ở lục hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực địa).
thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Thành phần Cấu tạo bởi các tầng đá khác Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy vật chất
nhau (trầm tích, granit, badan).
quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh
quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.
2. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Câu hỏi trang 53 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin và quan sát hình 14.2, hình 14.3,
hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. Lời giải
- Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định
lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Biểu hiện của quy luật: Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ
dẫn tới sự thay đổi của các thành phần và yếu tố còn lại. Lúc đó, thiên nhiên sẽ hình
thành nên một trạng thái thống nhất mới, khác với ban đầu.
- Ý nghĩa thực tiễn: Do vỏ địa lí có tính thống nhất và hoàn chỉnh nên khi tác động
vào tự nhiên, con người có thể dự báo được các thay đổi của thành phần tự nhiên và
cảnh quan theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực đối với mình, từ đó có biện pháp
hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Luyện tập và vận dụng trang 53 SGK Địa 10 CD
Luyện tập trang 53 SGK Địa 10 CD: Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối
tượng tự nhiên khác sẽ thay đổi như thế nào. Lời giải
Trong tự nhiên, khí hậu có tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Khi
khí hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên theo chiều hướng
tích cực hoặc tiêu cực.
- Ví dụ 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt cao, độ ẩm lớn giúp sinh vật phát triển
nhanh và phong phú. Các quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ, tầng đất dày.
Mưa lớn, sông ngòi nhiều nước và các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển,
bồi tụ diễn ra mạnh hình thành nên các dạng địa hình mới.
- Ví dụ 2: Ở vùng hoang mạc, nền nhiệt cao và khô hạn nên động thực vật nghèo
nàn; sông ngòi khó phát triển, các quá trình hình thành đất đơn giản, địa hình chủ
yếu là cồn cát, đụn cát,…
Vận dụng trang 53 SGK Địa 10 CD: Lấy một số ví dụ thực tế ở địa phương em
(hoặc nơi khác em biết) biểu hiện tác động của con người (ví dụ: xây thuỷ điện nhỏ,
đào kênh, phá núi lấy vật liệu xây dựng, bón phân hoá học và sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật ở ruộng lúa nước,...) đến sự thay đổi của tự nhiên. Lời giải
- Học sinh lấy ví dụ ở địa phương mình sinh sống. - Ví dụ
1. Làm hệ thống bậc thang thủy điện nhỏ ở các con sông -> Nước sông ở hạ nguồn
ít, phù sa hằng năm giảm, một diện tích đất và rừng bị hủy hoại,…
2. Sử dụng nhiều phân bón và thuốc bảo vệ thực vật -> Đất đai bị suy thoái, bạc
màu; ô nhiễm môi trường nước và không khí.