Giải Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới KNTT

Giải Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thể trả lời được các câu hỏi trong SGK Địa lớp 10

Giải Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
KNTT
1. Quy lut địa đới
Câu hỏi trang 53 SGK Đa 10 KNTT: Đc thông tin trong mc 1, y trình bày
khái nim, biu hin, ý nghĩa thực tin ca quy lut đa đi.
Li gii
- Khái nim: Quy luật địa đới s thay đổi quy lut ca tt c các thành phn
địa lí và các cảnh quan theo vĩ độ (t Xích đo v cc).
- Mt s biu hin ca quy lut
+ S phân b của các vòng đai nhiệt trên Trái Đt: Biu hin rt ca quy lut
phân b nhiệt theo địa đới s hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. S
phân b nhit trên b mặt Trái Đất ph thuc ch yếu vào bc x mt trời. Lượng
bc x mt trời được quy định bi góc nhp x. Góc nhp x gim dn t Xích đạo
v hai cực, đó là nguyên nhân hình thành các vòng đai nhiệt. Các vòng đai nhit trên
Trái Đất là: vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh.
+ S phân b các đai khí áp các đới gió trên Trái Đất: Các đai khí áp cao đai
khí áp thp phân b xen kẽ, đối xứng qua đai khí áp thấp xích đạo. S phân b các
đai khí áp cũng là nguyên nhân hình thành các đới gió chính trên Trái Đất.
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất: Tt c các yếu t khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió,
mưa đều th hin rt s phân b theo quy luật địa đới (theo độ). Do đó đặc
đim quan trng nht trong s phân b khí hu thế gii s phân hóa theo đ,
theo đó hình thành nên by đới khí hu t Xích đạo v hai cc.
+ Ngoài ra, biu hin ca quy luật địa đời còn s hình thành các đới đất các
đới thc vật trên Trái Đất.
- Ý nghĩa thc tin ca quy lut
+ Tính địa đới ca thiên nhiên tm quan trọng đặc biệt đối vi sn xuất đời
sng.
+ Tính cht nóng m ca min nhiệt đới cũng tạo điều kin thun li cho các loi
bnh nhiệt đới phát trin, ảnh hưởng ti sc kho ca con người.
2. Quy luật phi địa đới
Câu hỏi trang 54 SGK Đa 10 KNTT: Đc thông tin trong mc 2, y trình y
khái nim, biu hin và ý nghĩa thực tin ca quy luật phi địa đi.
Li gii
- Khái nim: Quy luật phi địa đới quy lut phân b ca các thành phần địa
các cnh quan không ph thuc vào s phân b ca bc x mt trời (địa đi).
- Biu hin ca quy lut
Biu hin rt nht ca quy lut này s phân hoá địa ô s hình thành c
vành đai theo độ cao.
+ Quy luật địa ô s phân hoá theo kinh độ ca các thành phn t nhiên tu theo
mức độ xa b đại dương tới trung tâm lục địa. Nguyên nhân ca s phân htheo
kinh độ do ảnh ng ca biển không đồng nhất, càng vào sâu trong đt liền độ
m càng gim kéo theo s thay đi các thành phn khác. Biu hin nht s
thay đổi ca các kiu thm thc vật theo kinh độ.
+ Quy luật đai cao s thay đi quy lut ca các thành phn t nhiên các
cảnh quan theo đ cao của địa hình. Nguyên nhân do s gim nhit độ theo độ cao
cùng vi s thay đổi lượng mưa đ m o theo s thay đổi ca các thành phn
khác. Biu hin ca quy luật đai cao sự phân b của các vành đai đt, thc vt
theo đ cao.
- Ý nghĩa thc tin ca quy lut
+ Các nhân t phi địa đới không ch tác động ti s phân b nhit m trên Trái Đất
mà còn quyết đnh ti thành phn khoáng cht ca đt nưc, các cht hữu cơ,...
+ Tính phi địa đới còn làm cho các các đới thiên nhiên đa dạng, phong phú to ra
nhiu li thế để phát trin kinh tế - xã hội, đặc bit trong sn xut nông nghip.
- d: Min Bắc Đông Bc Bc B của nước ta do khí hu một mùa đông
lnh nên ngoài các y trng nhit đi n phát trin c các y trng cn nhiệt đới
và ôn đới.
Luyn tp và vn dụng trang 54 SGK Địa 10 KNTT
Luyn tập trang 54 SGK Địa 10 KNTT: Nêu s khác nhau v biu hin ca quy
lut đa đi và quy luật phi địa đi.
Li gii
* S khác nhau cơ bản ca quy luật địa đới và phi địa đi
- Quy luật địa đới: s thay đi quy lut ca tt c các thành phần địa các
cảnh quan theo vĩ đ (t Xích đo v cc).
- Quy luật phi địa đới là quy lut phân b ca các thành phần địa lí và các cnh quan
không ph thuc vào s phân b ca bc x mt trời (địa đới) mà thay đổi theo kinh
độ (t y sang đông) và theo độ cao.
* Biu hin ca quy lut
- Quy luật địa đi
S phân b các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
Các vòng đai
V trí
Giữa các đường đng
nhit
Giữa các đường đng
nhit
Nóng
20
0
C ca 2 bán cu
30
0
B đến 30
0
N
Ôn hòa
20
0
C 10
0
C ca tháng
nóng nht
30
0
đến 60
0
c hai bán
cu
Lnh
Gia 10
0
0
0
ca tháng
nóng nht
vòng đai cận cc ca 2
bán cu
Băng giá vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm dưới
0
0
C
Bao quanh cc
Các đai khí áp và các đi gió trên Trái Đt
+ Các đai khí áp: Gm 7 khí áp (áp thấp xích đạo, 2 áp thấp ôn đới, 2 áp cao cn chí
tuyến, 2 áp cao cc).
+ Các đới gió: Gồm 6 đới gió (2 mu dịch, 2 ôn đới, 2 đông cực).
Các đới khí hậu trên Trái Đất
+ Trên Trái Đất có 7 đới khí hu xen k nhau t xích đạo v hai cc.
+ Các đới khí hậu chính trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cn nhit,
ôn đới, cn cc, cc.
Các nhóm đất và các kiu thm thc vt
+ Có 10 nhóm đất t cc đến xích đạo.
+ Có 10 kiu thm thc vt t cc đến xích đạo.
- Quy luật phi địa đi
+ Quy luật đai cao: Phân bố vành đai đất, thc vt theo đ cao đa hình.
+ Quy luật địa ô: Thay đổi các thành phn t nhiên và cảnh quan theo kinh độ.
Vn dụng trang 54 SGK Đa 10 KNTT: Hãy m hiểu thông tin để gii thích
sao min Bc nưc ta nm trong vùng nhit đi nhưng lại có một mùa đông lạnh.
Li gii
Min Bắc c ta nm trong vùng nhiệt đới nhưng lại một mùa đông lạnh do
min Bc gn chí tuyến, chu ảnh hưởng trc tiếp của gió mùa mùa đông (lnh, khô
đầu mùa; lnh, m gia cui mùa). Mỗi đợt gió mùa mùa đông v làm cho nn
nhit min Bc gim mnh rõ rt, nhiều nơi có tuyết rơi hoặc băng giá (Mẫu Sơn, Sa
Pa,…). Đặc bit khu vực Đông Bắc, nơi chịu ảnh hưởng ca những đợt gió mùa
Đông Bắc đầu tiên và cui cùng trong năm.
| 1/4

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới KNTT
1. Quy luật địa đới
Câu hỏi trang 53 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày
khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lời giải
- Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần
địa lí và các cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).
- Một số biểu hiện của quy luật
+ Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: Biểu hiện rõ rệt của quy luật
phân bố nhiệt theo địa đới là sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Sự
phân bố nhiệt trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào bức xạ mặt trời. Lượng
bức xạ mặt trời được quy định bởi góc nhập xạ. Góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo
về hai cực, đó là nguyên nhân hình thành các vòng đai nhiệt. Các vòng đai nhiệt trên
Trái Đất là: vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh.
+ Sự phân bố các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất: Các đai khí áp cao và đai
khí áp thấp phân bố xen kẽ, đối xứng qua đai khí áp thấp xích đạo. Sự phân bố các
đai khí áp cũng là nguyên nhân hình thành các đới gió chính trên Trái Đất.
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất: Tất cả các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió,
mưa đều thể hiện rõ rệt sự phân bố theo quy luật địa đới (theo vĩ độ). Do đó đặc
điểm quan trọng nhất trong sự phân bố khí hậu thế giới là sự phân hóa theo vĩ độ,
theo đó hình thành nên bảy đới khí hậu từ Xích đạo về hai cực.
+ Ngoài ra, biểu hiện của quy luật địa đời còn là sự hình thành các đới đất và các
đới thực vật trên Trái Đất.
- Ý nghĩa thực tiễn của quy luật
+ Tính địa đới của thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với sản xuất và đời sống.
+ Tính chất nóng ẩm của miền nhiệt đới cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các loại
bệnh nhiệt đới phát triển, ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người.
2. Quy luật phi địa đới
Câu hỏi trang 54 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục 2, hãy trình bày
khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới. Lời giải
- Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và
các cảnh quan không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới).
- Biểu hiện của quy luật
Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật này là sự phân hoá địa ô và sự hình thành các vành đai theo độ cao.
+ Quy luật địa ô là sự phân hoá theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tuỳ theo
mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa. Nguyên nhân của sự phân hoá theo
kinh độ là do ảnh hưởng của biển không đồng nhất, càng vào sâu trong đất liền độ
ẩm càng giảm kéo theo sự thay đổi các thành phần khác. Biểu hiện rõ nhất là sự
thay đổi của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
+ Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các
cảnh quan theo độ cao của địa hình. Nguyên nhân do sự giảm nhiệt độ theo độ cao
cùng với sự thay đổi lượng mưa và độ ẩm kéo theo sự thay đổi của các thành phần
khác. Biểu hiện của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất, thực vật theo độ cao.
- Ý nghĩa thực tiễn của quy luật
+ Các nhân tố phi địa đới không chỉ tác động tới sự phân bố nhiệt ẩm trên Trái Đất
mà còn quyết định tới thành phần khoáng chất của đất nước, các chất hữu cơ,...
+ Tính phi địa đới còn làm cho các các đới thiên nhiên đa dạng, phong phú tạo ra
nhiều lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp.
- Ví dụ: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta do khí hậu có một mùa đông
lạnh nên ngoài các cây trồng nhiệt đới còn phát triển cả các cây trồng cận nhiệt đới và ôn đới.
Luyện tập và vận dụng trang 54 SGK Địa 10 KNTT
Luyện tập trang 54 SGK Địa 10 KNTT: Nêu sự khác nhau về biểu hiện của quy
luật địa đới và quy luật phi địa đới. Lời giải
* Sự khác nhau cơ bản của quy luật địa đới và phi địa đới
- Quy luật địa đới: sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các
cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).
- Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và các cảnh quan
không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới) mà thay đổi theo kinh
độ (từ tây sang đông) và theo độ cao.
* Biểu hiện của quy luật - Quy luật địa đới
Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất Các vòng đai Vị trí
Giữa các đường đẳng
Giữa các đường đẳng nhiệt nhiệt Nóng 200C của 2 bán cầu 300B đến 300N Ôn hòa
200C và 100C của tháng 300 đến 600 ở cả hai bán nóng nhất cầu Lạnh
Giữa 100 và 00 của tháng Ở vòng đai cận cực của 2 nóng nhất bán cầu Băng giá vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm dưới Bao quanh cực 00C
Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
+ Các đai khí áp: Gồm 7 khí áp (áp thấp xích đạo, 2 áp thấp ôn đới, 2 áp cao cận chí tuyến, 2 áp cao cực).
+ Các đới gió: Gồm 6 đới gió (2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 đông cực).
Các đới khí hậu trên Trái Đất
+ Trên Trái Đất có 7 đới khí hậu xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.
+ Các đới khí hậu chính trên Trái Đất: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt,
ôn đới, cận cực, cực.
Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
+ Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo.
+ Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
- Quy luật phi địa đới
+ Quy luật đai cao: Phân bố vành đai đất, thực vật theo độ cao địa hình.
+ Quy luật địa ô: Thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.
Vận dụng trang 54 SGK Địa 10 KNTT: Hãy tìm hiểu thông tin để giải thích vì
sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh. Lời giải
Miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh là do
miền Bắc gần chí tuyến, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa mùa đông (lạnh, khô
đầu mùa; lạnh, ẩm giữa và cuối mùa). Mỗi đợt gió mùa mùa đông về làm cho nền
nhiệt miền Bắc giảm mạnh rõ rệt, nhiều nơi có tuyết rơi hoặc băng giá (Mẫu Sơn, Sa
Pa,…). Đặc biệt là khu vực Đông Bắc, nơi chịu ảnh hưởng của những đợt gió mùa
Đông Bắc đầu tiên và cuối cùng trong năm.