Giải Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí KNTT

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10.

Giải Địa 10 Bài 17: V địa lí, quy lut thng nht và hoàn
chnh ca v địa lí KNTT
M đầu trang 51 SGK Địa 10 KNTT
Trong phm vi gii hn ca v địa lí, đã diễn ra rt nhiu quy lut ca tt c các
thành phần địa lí. Đó những quy lut gì? Các quy lut đó diễn ra tác đng ln
nhau như thế nào?
Li gii
- Các quy luật địa lí: quy lut thng nht hoàn chnh ca lp v địa lí, quy lut
địa đi và quy luật phi địa đi.
- Các quy lut trên mi quan h mt thiết tác động ln nhau to nên s đa
dng ca cnh quan t nhiên trên Trái Đất.
1. V địa lí
Câu hỏi trang 51 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin và hình 17.1 trong mc 1,
hãy:
- Cho biết v địa lí bao gm nhng b phn nào. Nêu gii hn ca v địa lí.
- Phân bit v địa lí và v Trái Đt.
Li gii
- Các b phn ca v Địa lí: bao gm các lp v thành phn (khí quyn, thch
quyn, thu quyn và sinh quyn) xâm nhập và tác động ln nhau.
- Gii hn ca v địa lí: V địa bao gm toàn b thu quyn, sinh quyn b
phn phía trên ca thch quyn cùng vi phn khí quyển bên dưới lp ô-dôn. Chiu
dày ca v địa lí khong 30 - 35 km.
Phân bit lp v Trái Đt vi lp v địa lí:
Tiêu chí
Lp v Trái Đất
Lp v địa lí
Chiu dày
Độ y dao đng t 5 km
( đại dương) đến 70 km
( lc đa).
Khoảng 30 đến 35 km
(tính t gii hạn i ca
lớp ô dôn đến đáy vực
thẳm đại dương; lục địa
xung hết lp v phong
hóa).
Thành phn vt cht
Cu to bi các tầng đá
khác nhau (trm tích,
granit, badan).
Gm khí quyn, thch
quyn, thy quyn, th
nhưỡng quyn sinh
quyn xâm nhp tác
động ln nhau.
2. Quy lut thng nht và hoàn chnh ca v địa lí
Câu hỏi trang 52 SGK Đa 10 KNTT: Đọc thông tin hình 17.2 trong mc 2,
hãy trình y khái nim, biu hiện, ý nghĩa thực tin ca quy lut thng nht
hoàn chnh ca v đa lí.
Li gii
- Khái nim: Quy lut thng nht hoàn chnh ca v địa quy lut v mi
quan h quy định ln nhau gia các thành phn mi b phn nh th trong v
địa lí.
- Biu hin ca quy lut: Trong v địa lí, bt c lãnh th nào cũng bao gm nhiu
thành phần tác động ph thuc ln nhau. Nếu mt thành phần thay đổi s dn ti
s thay đổi ca các thành phn khác còn li và toàn b lãnh th.
- Ý nghĩa thc tin ca quy lut
+ Do v địa lí mang tính thng nht và hoàn chnh nên chúng ta có th d o trước
v s thay đổi ca các thành phn t nhiên khi s dng chúng.
+ Cn phi nghiên cu t m, chính xác tt c các đặc điểm địa ca mi lãnh th
trưc khi s dụng, khai thác dưới hình thc này hay hình thc khác.
-> Do đó, để ci to t nhiên hp không th không tính đến quy lut v tính hoàn
chính ca v địa lí.
Luyn tp và vn dụng trang 52 SGK Địa 10 KNTT
Luyn tập trang 52 SGK Địa 10 KNTT: Ly d v biu hin ca quy lut
thng nht và hoàn chnh ca v địa lí.
Li gii
- Ví d 1: Khí hậu (lượng mưa tăng) thì sông ngòi (lưu lượng nước, dòng chy tăng)
dn ti đa hình (mức độ xói mòn tăng) và thổ nhưỡng (lượng phù sa tăng).
- d 2: Thc vt rng b phá hy s m cho địa hình (xói mòn), khí hu b biến
đổi và th nhưỡng (đt biến đổi).
- Ví d 3: Khí hu t khô hn sang ẩm ướt dẫn đến sông ngòi (thay đổi chế độ dòng
chảy) làm cho địa hình (xói mòn mnh, phá hủy đá) và quá trình hình thành đt din
ra nhanh hơn (th nhưng), thc vt phát trin mnh (sinh quyn).
Vn dụng trang 52 SGK Đa 10 KNTT: Tìm hiu s nóng lên toàn cu nh
hưởng như thế nào đến các thành phn t nhiên khác trên Trái Đất.
Li gii
S nóng lên toàn cu ảnh hưởng lớn đến các thành phn t nhiên khác trên Trái
Đất
- Thay đi mực nước bin toàn cu: vic nóng lên toàn cu khiến cho các lớp băng
tan chy, nước đổ dn v đại dương m ảnh hưởng đến nhiu vùng thấp, như vùng
b bin Vnh Hoa K và Bangladesh, các đảo…
- Thay đổi mnh m các mô hình khí hu
+ Gây ra hn hán mt s vùng, trong khi lũ lt các vùng khác.
+ Trái Đất càng nóng, nhit đ của nưc biển càng tăng dẫn đến các thiên tai.
+ Các điều kin thi tiết khc nghit, các đt nắng nóng và các đt lạnh,…
- S tuyt chng của các loài động, thc vt: biến đổi khí hu s làm mt môi
trưng sng cho nhiu loài động vật như gấu Bc cc và ếch nhit đi.
- Ảnh hưởng nng n ti con ngưi
+ S nóng lên toàn cu s tác động đến vic cung cấp c thc phm cũng n
các điu kin y tế ca chúng ta.
+ Thay đi v ợng mưa sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu bản như nông nghip, sn
xut điện,… Tăng nhit đ ca nưc bin s cn tr các hot đng thy sn.
+ Các bnh truyn nhim s tăng lên các côn trùng truyền bnh s thích nghi vi
ẩm ướt, điu kin nóng.
+ Không khí b ô nhim gây nhiu tác hại đến đời sng của con người, đặc bit
trong sinh hot và ảnh hưởng trc tiếp ti sc khe.
| 1/4

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của vỏ địa lí KNTT
Mở đầu trang 51 SGK Địa 10 KNTT
Trong phạm vi giới hạn của vỏ địa lí, đã diễn ra rất nhiều quy luật của tất cả các
thành phần địa lí. Đó là những quy luật gì? Các quy luật đó diễn ra và tác động lẫn nhau như thế nào? Lời giải
- Các quy luật địa lí: quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, quy luật
địa đới và quy luật phi địa đới.
- Các quy luật trên có mối quan hệ mật thiết và tác động lẫn nhau tạo nên sự đa
dạng của cảnh quan tự nhiên trên Trái Đất. 1. Vỏ địa lí
Câu hỏi trang 51 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin và hình 17.1 trong mục 1, hãy:
- Cho biết vỏ địa lí bao gồm những bộ phận nào. Nêu giới hạn của vỏ địa lí.
- Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất. Lời giải
- Các bộ phận của vỏ Địa lí: bao gồm các lớp vỏ thành phần (khí quyển, thạch
quyển, thuỷ quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Giới hạn của vỏ địa lí: Vỏ địa lí bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, sinh quyển và bộ
phận phía trên của thạch quyển cùng với phần khí quyển bên dưới lớp ô-dôn. Chiều
dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.
Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí: Tiêu chí
Lớp vỏ Trái Đất Lớp vỏ địa lí Chiều dày
Độ dày dao động từ 5 km Khoảng 30 đến 35 km
(ở đại dương) đến 70 km (tính từ giới hạn dưới của (ở lục địa).
lớp ô dôn đến đáy vực
thẳm đại dương; ở lục địa
xuống hết lớp vỏ phong hóa). Thành phần vật chất
Cấu tạo bởi các tầng đá Gồm khí quyển, thạch
khác nhau (trầm tích, quyển, thủy quyển, thổ granit, badan). nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.
2. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Câu hỏi trang 52 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin và hình 17.2 trong mục 2,
hãy trình bày khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh của vỏ địa lí. Lời giải
- Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối
quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Biểu hiện của quy luật: Trong vỏ địa lí, bất cứ lãnh thổ nào cũng bao gồm nhiều
thành phần tác động và phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới
sự thay đổi của các thành phần khác còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
- Ý nghĩa thực tiễn của quy luật
+ Do vỏ địa lí mang tính thống nhất và hoàn chỉnh nên chúng ta có thể dự báo trước
về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khi sử dụng chúng.
+ Cần phải nghiên cứu tỉ mỉ, chính xác tất cả các đặc điểm địa lí của mọi lãnh thổ
trước khi sử dụng, khai thác dưới hình thức này hay hình thức khác.
-> Do đó, để cải tạo tự nhiên hợp lí không thể không tính đến quy luật về tính hoàn chính của vỏ địa lí.
Luyện tập và vận dụng trang 52 SGK Địa 10 KNTT
Luyện tập trang 52 SGK Địa 10 KNTT: Lấy ví dụ về biểu hiện của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. Lời giải
- Ví dụ 1: Khí hậu (lượng mưa tăng) thì sông ngòi (lưu lượng nước, dòng chảy tăng)
dẫn tới địa hình (mức độ xói mòn tăng) và thổ nhưỡng (lượng phù sa tăng).
- Ví dụ 2: Thực vật rừng bị phá hủy sẽ làm cho địa hình (xói mòn), khí hậu bị biến
đổi và thổ nhưỡng (đất biến đổi).
- Ví dụ 3: Khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sông ngòi (thay đổi chế độ dòng
chảy) làm cho địa hình (xói mòn mạnh, phá hủy đá) và quá trình hình thành đất diễn
ra nhanh hơn (thổ nhưỡng), thực vật phát triển mạnh (sinh quyển).
Vận dụng trang 52 SGK Địa 10 KNTT: Tìm hiểu sự nóng lên toàn cầu có ảnh
hưởng như thế nào đến các thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất. Lời giải
Sự nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất
- Thay đổi mực nước biển toàn cầu: việc nóng lên toàn cầu khiến cho các lớp băng
tan chảy, nước đổ dồn về đại dương làm ảnh hưởng đến nhiều vùng thấp, như vùng
bờ biển Vịnh Hoa Kỳ và Bangladesh, các đảo…
- Thay đổi mạnh mẽ các mô hình khí hậu
+ Gây ra hạn hán ở một số vùng, trong khi lũ lụt ở các vùng khác.
+ Trái Đất càng nóng, nhiệt độ của nước biển càng tăng dẫn đến các thiên tai.
+ Các điều kiện thời tiết khắc nghiệt, các đợt nắng nóng và các đợt lạnh,…
- Sự tuyệt chủng của các loài động, thực vật: biến đổi khí hậu sẽ làm mất môi
trường sống cho nhiều loài động vật như gấu Bắc cực và ếch nhiệt đới.
- Ảnh hưởng nặng nề tới con người
+ Sự nóng lên toàn cầu sẽ tác động đến việc cung cấp nước và thực phẩm cũng như
các điều kiện y tế của chúng ta.
+ Thay đổi về lượng mưa sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu cơ bản như nông nghiệp, sản
xuất điện,… Tăng nhiệt độ của nước biển sẽ cản trở các hoạt động thủy sản.
+ Các bệnh truyền nhiễm sẽ tăng lên vì các côn trùng truyền bệnh sẽ thích nghi với
ẩm ướt, điều kiện nóng.
+ Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến đời sống của con người, đặc biệt là
trong sinh hoạt và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe.