Giải Địa 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới CTST ( có đáp án)

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Địa 10 CTST.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới CTST ( có đáp án)

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Địa 10 CTST.

68 34 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 19: Dân s và s phát trin dân s thế gii
CTST
M đầu trang 76 SGK Địa 10 CTST
S thay đổi t l sinh và t l t đã làm thay đổi dân s trên toàn thế giới như thế nào?
Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đi dân s ca mt khu vc, mt quc gia
ra sao? Nhng nhân t nào góp phần làm gia tăng dân số?
Li gii
- S thay đổi t l sinh t l t s m thay đổi dân s trên toàn thế giới tăng n
hoc gim xung.
- Việc di (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đi dân s ca mt khu vc, mt quc
gia hoc địa phương nhưng không làm thay đổi dân s trên toàn thế gii.
- Nhng nhân t góp phần m gia tăng dân s: phong tc tp quán, m hi,
tui kết hôn, cơ cấu gii, điu kin t nhiên,
I. Dân s thế gii
Câu hỏi trang 76 SGK Địa 10 CTST: Da vào hình 19.1 thông tin trong bài,
em hãy nhn xét s thay đi dân s thế gii theo không gian và thi gian.
Li gii
- Theo thi gian
+ Dân s thế giới tăng lên theo thời gian.
+ Năm 2020, dân số thế gii khong 7,79 t người, gp khong 3 ln so với năm
1950.
+ T trng dân s châu Phi và châu Đại Dương tăng, các châu lục khác gim.
- Theo không gian
+ Dân s giữa các nưc, các vùng lãnh th rt khác nhau.
+ Châu Á t trng dân s ln nht (59,5%), tiếp đến là châu Phi (17,2%), châu
Mĩ,
+ Trung Quc và n Độ là hai quc gia đông dân nht trên thế gii chiếm 36,17%.
Câu hỏi trang 77 SGK Địa 10 CTST: Da vào hình 19.2 thông tin trong bài,
em hãy nhn xét tình hình phát trin dân s thế giới giai đoạn 1804 - 2020, xu
hướng phát trin dân s thế giới giai đoạn 2010 - 2037.
Li gii
- T đầu thế k XIX đến nay, dân s trên thế gii không ngừng tăng, đặc bit t
khong gia thế k XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân s”.
- Dân s thế gii s tiếp tục tăng trong thế k XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so
vi thời gian trước. D báo s dân thế gii s đạt khong 9 t người vào năm 2037.
II. Gia tăng dân s
Câu hỏi trang 77 SGK Địa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em hãy:
- Phân biệt gia tăng dân số t nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Trình bày khái nim gia tăng dân số thc tế. Ly ví d minh ho.
Li gii
- Gia tăng dân s t nhiên và gia tăng dân s cơ học.
+ Gia tăng dân số t nhiên: gia tăng dân số do hai nhân t sinh đẻ t vong
quyết đnh, th hin qua t sut sinh thô và t sut t thô. Đng lc ca phát trin dân
s, dân s tăng hay gim ph thuộc vào gia tăng dân s t nhiên (sinh đẻ t
vong).
+ Gia tăng dân s học: Gm hai b phn xuất cư và nhập cư. Tỉ suất gia tăng dân
s học hiu s gia t sut nhập tỉ sut xuất cư. Không làm thay đổi s
dân trên toàn thế giới nhưng đối vi tng quc gia, khu vc thì th làm thay
đổi s dân và tác đng quan trọng đến phát trin kinh tế - xã hi.
- Gia tăng dân s thc tế
+ Khái nim: Gia tăng dân s thc tế được xác định bng tng s gia t sut tăng
dân s t nhiên và t sut tăng dân s cơ học (tính bng %).
+ d: Vit Nam, t suất tăng dân số t nhiên 1,1% t sut gia tăng hc
là 1,2% thì gia tăng dân s thc tế Vit Nam là 2,3%.
III. Các nhân t tác đng đến gia tăng dân số thế gii
Câu hỏi trang 79 SGK Địa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài, em y phân
tích các nhân t tác động đến gia tăng dân số trên thế gii.
Li gii
Các nhân t tác động đến gia tăng dân số trên thế gii.
- Nhân t kinh tế - xã hi
+ Các quc gia, vùng lãnh th trình độ phát trin kinh tế cao, điều kin sng tt,
thu nhp của người dân cao, cơ s h tng hiện đại s thu hút dân nhập cư và ngược
li.
+ Chính sách dân s các nước, phong tc, tp quán tâm hi, độ tui kết
hôn,... mi vùng lãnh th trong nhng thi nhất định vai trò quan trng nh
hưởng đến s gia tăng dân số.
- Nhân t t nhiên - sinh học: điều kin t nhiên (v trí địa lí, khí hậu, đất đai,...);
cu sinh hc ca dân s tui, gii nh),... cũng tác động đến gia tăng dân số.
- Các nhân t khác: thiên tai, dch bnh,... ảnh hưởng đến gia tăng dân s các khu
vc, quc gia, vùng lãnh th trên thế gii.
Luyn tp và vn dụng trang 79 SGK Địa 10 CTST
Luyn tập 1 trang 79 SGK Địa 10 CTST: Em hãy gii thích vì sao t suất tăng dân
s t nhiên được coi là động lc phát trin dân s.
Li gii
T suất tăng dân số t nhiên gia tăng dân s do hai nhân t sinh đẻ t vong
quyết định, th hin qua t sut sinh thô và t sut t thô -> Dân s trên thế giới tăng
hay gim ph thuộc vào sinh đ t vong, nếu sinh > t thì dân s tăng nhiều;
sinh < t thì dân s gim -> T suất tăng dân số t nhiên được coi động lc phát
trin dân s.
Luyn tập 2 trang 79 SGK Đa 10 CTST: Da vào bng s liệu dưới đây, em hãy
tính t suất tăng dân s t nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút
ra nhn xét
Ăng-gô-la
I-ta-li-a
Sing-ga
T sut sinh thô (%)
44
7
9
T sut t thô (%)
9
11
5
T suất tăng dân s t
nhiên
Li gii
- Tính toán
+ Công thc: T suất tăng dân số t nhiên = t sut sinh thô t sut t thô : 10 (%).
+ Áp dng công thức, tính được bảng dưới đây
Ăng-gô-la
I-ta-li-a
Sing-ga
T sut sinh thô (%)
44
7
9
T sut t thô (%)
9
11
5
T suất tăng dân s t
3.5
-0.4
0.4
nhiên
- Nhn xét
+ T suất gia tăng dân s t nhiên có s khác nhau gia các quc gia.
+ Ăng--la t suất gia tăng dân s t nhiên cao nht (3,5%), Xin-ga-po (0,4%)
và I-ta-li-a (-0,4%).
-> Các c phát triển thường t suất gia tăng tự nhiên thp, th i 0. Các
nước kém phát triển, đang phát triển thường có t suất gia tăng tự nhiên cao.
Vn dụng trang 79 SGK Địa 10 CTST: Em hãy sưu tầm các thông tin, s liu v
tình hình phát trin dân s tác động ca quá trình này ti tnh hoc thành ph trc
thuộc Trung ương em đang sống.
Li gii
- Hc sinh tìm thông tin qua sách, báo internet v tnh/thành ph mình đang sinh
sng hoc hc tp.
- Mt s thông tin cơ bn v dân s Thành ph Hà Ni
1. Quy mô và mật đ dân s
Quy mô dân s
Tng dân s ca thành ph Ni ti thời điểm 0 gi ngày 01/4/2019 8.053.663
người, trong đó: Dân số nam 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân s n
4.061.744 ngưi, chiếm 50,4%. Dân s sng khu vc thành th 3.962.310 người,
chiếm 49,2% khu vc nông thôn 4.091.353 ngưi, chiếm 50,8%. Ni
Thành ph đông dân th hai ca c nước, sau thành ph H Chí Minh (8.993.082
người).
T l tăng dân số bình quân m trong ời năm qua (2009-2019) ca Ni
2,22%/năm, cao hơn mức tăng của c nước (1,14%/năm) cao th 2 trong vùng
Đồng bng sông Hng, ch sau Bắc Ninh (2,90%/năm).
Mt đ dân s
Hà Ni là thành ph đông dân thứ hai ca c ớc và cũng có mật đ dân s cao th
hai trong 63 tnh, thành ph trc thuộc Trung ương. Mật độ dân s ca thành ph
Nội 2.398 ngưi/km2, cao gp 8,2 ln so vi mật độ n s c c. So vi
năm 1999 m 2009, mật độ dân s ca Thành ph tăng khá nhanh: Năm 2019
tăng 469 ngưi/km2 so với m 2009 tăng 833 ngưi/km2 so với năm 1999.
Điu này cho thy áp lc v cơ sở h tầng đi vi Thành ph ngày càng ln.
Năm 2019 mật độ dân s khu vc thành th lên tới 9.343 ngưi/km2, cao gp 6,7 ln
khu vực nông thôn. Sau 20 năm, các quận: Đống Đa, Thanh Xuân, Hai Bà Trưng và
Cu Giy vn những nơi mật độ dân s cao nht Thành phố, ơng ng
37.347 người/km2; 32.291 người/km2; 29.589 người/km2và 23.745 ngưi/km2.
Nhng qun mi thành lập như Hoàng Mai, Nam T Liêm, Bc T Liêm và
Đông do dân số tăng nhanh đã trở thành nhng địa bàn mật độ dân đông đúc
không thua kém các qun trung tâm.
khu vc nông thôn, mật độ dân s ch 1.394 người/km2, cao hơn so với mật độ
dân s bình quân của vùng Đồng bng sông Hồng (1.060 người/km2) tương
đương với Hải Phòng (1.299 người/km2), ng Yên (1.347 ngưi/km2)Phân bổ
dân s các huyn ngoi thành cũng tương đi chênh lch.
th thy, mật độ dân s Ni khá cao, nhưng phân b dân s không đồng
đều; khong cách v dân s gia qun huyn, gia thành th nông thôn
ngay c gia các huyn ngoi thành còn khá ln với xu hướng tiếp tục gia tăng.
2. T s gii tính
T s gii tính ca dân s đưc tính bng dân s nam trên 100 dân s n, t s gii
tính ca dân s Nội xu hướng tăng trong 10 năm qua. Nếu nnăm 2009
96,6 nam/100 n thì đến m 2019 đã tăng lên 98,3 nam/100 nữ. Nhìn chung, t
s gii tính ca Ni xu hướng tăng dần nhưng vn thấp hơn t s chung ca
c nước (99,1 nam/100 n).
3. Tình trng hôn nhân ca dân s t 15 tui tr lên
Kết qu Tổng điều tra năm 2019 cho thấy, t l dân s ca Hà Ni t 15 tui tr lên
đang vợ chng chiếm 69,6%; ly thân hoc ly hôn chiếm 1,7%. T l y tương
đối đồng đều vi t l người đang có vợ/chng chiếm 69,2%; đã ly hôn hoc ly thân
chiếm 2,1% ca c nước.
4. Giáo dc
Theo kết qu bộ ca Tổng điều tra năm 2019, thành phố Hà Nội đã đạt được
nhng thành tựu đáng ghi nhận trong lĩnh vực giáo dc. T l dân s t 15 tui tr
lên biết đọc, biết viết tăng mạnh sau 10 năm; phổ cp giáo dc tiu học đã đưc
thc hin trên toàn thành ph.
| 1/6

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới CTST
Mở đầu trang 76 SGK Địa 10 CTST
Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào?
Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia
ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số? Lời giải
- Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử sẽ làm thay đổi dân số trên toàn thế giới tăng lên hoặc giảm xuống.
- Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc
gia hoặc địa phương nhưng không làm thay đổi dân số trên toàn thế giới.
- Những nhân tố góp phần làm gia tăng dân số: phong tục tập quán, tâm lí xã hội,
tuổi kết hôn, cơ cấu giới, điều kiện tự nhiên,…
I. Dân số thế giới
Câu hỏi trang 76 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài,
em hãy nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian. Lời giải - Theo thời gian
+ Dân số thế giới tăng lên theo thời gian.
+ Năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
+ Tỉ trọng dân số châu Phi và châu Đại Dương tăng, các châu lục khác giảm. - Theo không gian
+ Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
+ Châu Á có tỉ trọng dân số lớn nhất (59,5%), tiếp đến là châu Phi (17,2%), châu Mĩ,…
+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất trên thế giới chiếm 36,17%.
Câu hỏi trang 77 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài,
em hãy nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2020, xu
hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2010 - 2037. Lời giải
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ
khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”.
- Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so
với thời gian trước. Dự báo số dân thế giới sẽ đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.
II. Gia tăng dân số
Câu hỏi trang 77 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh hoạ. Lời giải
- Gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
+ Gia tăng dân số tự nhiên: Là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong
quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Động lực của phát triển dân
số, dân số tăng hay giảm phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên (sinh đẻ và tử vong).
+ Gia tăng dân số cơ học: Gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Tỉ suất gia tăng dân
số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Không làm thay đổi số
dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay
đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Gia tăng dân số thực tế
+ Khái niệm: Gia tăng dân số thực tế được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng
dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %).
+ Ví dụ: Ở Việt Nam, tỉ suất tăng dân số tự nhiên là 1,1% và tỉ suất gia tăng cơ học
là 1,2% thì gia tăng dân số thực tế ở Việt Nam là 2,3%.
III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới
Câu hỏi trang 79 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân
tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới. Lời giải
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
- Nhân tố kinh tế - xã hội
+ Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt,
thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại.
+ Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết
hôn,... ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh
hưởng đến sự gia tăng dân số.
- Nhân tố tự nhiên - sinh học: điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai,...); cơ
cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),... cũng tác động đến gia tăng dân số.
- Các nhân tố khác: thiên tai, dịch bệnh,... ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu
vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Luyện tập và vận dụng trang 79 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 79 SGK Địa 10 CTST: Em hãy giải thích vì sao tỉ suất tăng dân
số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. Lời giải
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong
quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô -> Dân số trên thế giới tăng
hay giảm là phụ thuộc vào sinh đẻ và tử vong, nếu sinh > tử thì dân số tăng nhiều;
sinh < tử thì dân số giảm -> Tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
Luyện tập 2 trang 79 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy
tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét Ăng-gô-la I-ta-li-a Sing-ga Tỉ suất sinh thô (%) 44 7 9 Tỉ suất tử thô (%) 9 11 5
Tỉ suất tăng dân số tự … … … nhiên Lời giải - Tính toán
+ Công thức: Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô : 10 (%).
+ Áp dụng công thức, tính được bảng dưới đây Ăng-gô-la I-ta-li-a Sing-ga Tỉ suất sinh thô (%) 44 7 9 Tỉ suất tử thô (%) 9 11 5
Tỉ suất tăng dân số tự 3.5 -0.4 0.4 nhiên - Nhận xét
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các quốc gia.
+ Ăng-gô-la có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (3,5%), Xin-ga-po (0,4%) và I-ta-li-a (-0,4%).
-> Các nước phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, có thể dưới 0. Các
nước kém phát triển, đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
Vận dụng trang 79 SGK Địa 10 CTST: Em hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về
tình hình phát triển dân số và tác động của quá trình này tại tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương em đang sống. Lời giải
- Học sinh tìm thông tin qua sách, báo và internet về tỉnh/thành phố mình đang sinh sống hoặc học tập.
- Một số thông tin cơ bản về dân số Thành phố Hà Nội
1. Quy mô và mật độ dân số Quy mô dân số
Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 8.053.663
người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân số nữ là
4.061.744 người, chiếm 50,4%. Dân số sống ở khu vực thành thị là 3.962.310 người,
chiếm 49,2% và ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người, chiếm 50,8%. Hà Nội là
Thành phố đông dân thứ hai của cả nước, sau thành phố Hồ Chí Minh (8.993.082 người).
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm trong mười năm qua (2009-2019) của Hà Nội là
2,22%/năm, cao hơn mức tăng của cả nước (1,14%/năm) và cao thứ 2 trong vùng
Đồng bằng sông Hồng, chỉ sau Bắc Ninh (2,90%/năm). Mật độ dân số
Hà Nội là thành phố đông dân thứ hai của cả nước và cũng có mật độ dân số cao thứ
hai trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mật độ dân số của thành phố
Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước. So với
năm 1999 và năm 2009, mật độ dân số của Thành phố tăng khá nhanh: Năm 2019
tăng 469 người/km2 so với năm 2009 và tăng 833 người/km2 so với năm 1999.
Điều này cho thấy áp lực về cơ sở hạ tầng đối với Thành phố ngày càng lớn.
Năm 2019 mật độ dân số khu vực thành thị lên tới 9.343 người/km2, cao gấp 6,7 lần
khu vực nông thôn. Sau 20 năm, các quận: Đống Đa, Thanh Xuân, Hai Bà Trưng và
Cầu Giấy vẫn là những nơi có mật độ dân số cao nhất Thành phố, tương ứng là
37.347 người/km2; 32.291 người/km2; 29.589 người/km2và 23.745 người/km2.
Những quận mới thành lập như Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm và Hà
Đông do dân số tăng nhanh đã trở thành những địa bàn có mật độ dân cư đông đúc
không thua kém các quận trung tâm.
Ở khu vực nông thôn, mật độ dân số chỉ là 1.394 người/km2, cao hơn so với mật độ
dân số bình quân của vùng Đồng bằng sông Hồng (1.060 người/km2) và tương
đương với Hải Phòng (1.299 người/km2), Hưng Yên (1.347 người/km2)… Phân bổ
dân số ở các huyện ngoại thành cũng tương đối chênh lệch.
Có thể thấy, mật độ dân số ở Hà Nội khá cao, nhưng phân bố dân số không đồng
đều; khoảng cách về dân số giữa quận và huyện, giữa thành thị và nông thôn và
ngay cả giữa các huyện ngoại thành còn khá lớn với xu hướng tiếp tục gia tăng. 2. Tỷ số giới tính
Tỷ số giới tính của dân số được tính bằng dân số nam trên 100 dân số nữ, tỷ số giới
tính của dân số Hà Nội có xu hướng tăng trong 10 năm qua. Nếu như năm 2009 là
96,6 nam/100 nữ thì đến năm 2019 đã tăng lên là 98,3 nam/100 nữ. Nhìn chung, tỷ
số giới tính của Hà Nội có xu hướng tăng dần nhưng vẫn thấp hơn tỷ số chung của
cả nước (99,1 nam/100 nữ).
3. Tình trạng hôn nhân của dân số từ 15 tuổi trở lên
Kết quả Tổng điều tra năm 2019 cho thấy, tỷ lệ dân số của Hà Nội từ 15 tuổi trở lên
đang có vợ chồng chiếm 69,6%; ly thân hoặc ly hôn chiếm 1,7%. Tỷ lệ này tương
đối đồng đều với tỷ lệ người đang có vợ/chồng chiếm 69,2%; đã ly hôn hoặc ly thân
chiếm 2,1% của cả nước. 4. Giáo dục
Theo kết quả sơ bộ của Tổng điều tra năm 2019, thành phố Hà Nội đã đạt được
những thành tựu đáng ghi nhận trong lĩnh vực giáo dục. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên biết đọc, biết viết tăng mạnh sau 10 năm; phổ cập giáo dục tiểu học đã được
thực hiện trên toàn thành phố.