Giải Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế CTST

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế CTST

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

71 36 lượt tải Tải xuống
Giải Địa 10 Bài 23: Ngun lc phát trin kinh tế CTST
M đầu trang 89 SGK Địa 10 CTST
Các ngun lc phát trin kinh tế bao gm nhng gì? Mi loi ngun lc s đóng vai
trò như thế nào trong s phát trin kinh tế?
Li gii
- Các ngun lc phát trin kinh tế bao gm có ni lc và ngoi lc.
- Mi loi ngun lc s đóng vai trò khác nhau đối vi s phát trin kinh tế, xã hi.
I. Khái nim ngun nhân lc phát trin kinh tế
Câu hi trang 89 SGK Toán 10 CTST
Da vào thông tin trong bài nhng hiu biết ca bn thân, em hãy trình bày khái
nim ngun lc phát trin kinh tế. Nêu ví d.
Li gii
- Ngun lc phát trin kinh tế tng th v trí địa lí, các ngun tài nguyên thiên
nhiên, h thng tài sn quc gia, ngun nhân lực, đường li, chính sách, vn, th
trưng... c trong ngoài nước th được khai thác nhm phc v cho vic
phát trin kinh tế ca mt quc gia (hoc lãnh th) nhất định.
- d: Ngun lc ca Vit Nam v trí địa lí, điu kin t nhiên (khí hu, ngun
nước, đất đai,…), kinh tế - xã hi (dân cư, nguồn vốn, chính sách,…),…
II. Phân loi và vai trò ca ngun lc phát trin kinh tế
Câu hi trang 90 SGK Toán 10 CTST
Da vào hình 23.1, hình 23.2, thông tin trong bài nhng hiu biết ca bn thân,
em hãy:
- Trình bày cách phân loi ngun lc da vào ngun gc và phm vi lãnh th.
- Phân tích vai trò ca mi loi ngun lc đi vi s phát trin kinh tế.
Li gii
Các ngun lc phát trin kinh tế rt đa dạng, mi loi ngun lực đóng vai trò nht
định đối vi s phát trin kinh tế.
Da vào ngun gc
Da vào phm vi lãnh
th
Phân loi
- V trí địa lí: t nhiên, kinh
tế, chính tr và giao thông.
- T nhiên: địa nh, khí
hậu, đất, nước, sinh vt,
bin, khoáng sn.
- Kinh tế -hội: dân
lao động, vn, th trường,
khoa hc công nghệ,
thut, giá tr lch s văn hóa,
chính sách xu thế phát
trin.
- Ngun lc trong nước:
Bao gm v trí địa lí,
ngun lc t nhiên, dân
cư, hội, lch sử, văn
hóa, h thng tài sn
quốc gia, đường li
chính sách của đất
nước,...
- Ngun lực ngoài c:
Bao gm th trưng,
khoa hc - thuật
công ngh, ngun vn,
kinh nghim v t chc
qun sn xut, kinh
doanh, bi cnh quc
tế,... t bên ngoài.
Vai trò
- V trí địa đưc xem
ngun lc li thế so sánh
trong phát trin kinh tế.
- Ngun lc t nhiên
s t nhiên ca mi quá
trình sn xuất. Đó những
ngun vt cht va phc v
cho cuc sng, va phc v
cho phát trin kinh tế.
- Ngun lc kinh tế - xã hi
có vai trò quyết định đối vi
s phát trin kinh tế;
s để la chn chiến lược
phát trin phù hp với điều
kin c th của đất nước
trong từng giai đoạn.
- Ngun lực trong c
đóng vai trò quan trọng,
tính cht quyết định
trong vic phát trin kinh
tế ca mi quc gia.
- Ngun lc ngoài c
đóng vai trò quan trọng,
thm chí đặc bit quan
trọng đối vi mi quc
gia từng giai đoạn lch
s c th.
Luyn tp và vn dng trang 91 SGK Toán 10 CTST
Luyn tp trang 91 SGK Toán 10 CTST
Em y ly d v mt ngun lc phân tích vai trò ca ngun lực đó đối vi
phát trin kinh tế mt quc gia trên thế gii.
Li gii
- Hc sinh ly ví d và phân tích vai trò ca ngun lc đó.
- Ví d
* Ngun lc v v trí đa ca Vit Nam: V trí địađược xem là ngun lc li
thế so sánh trong phát trin kinh tế. Nước ta nm trong vùng ni chí tuyến, gn
trung m Đông Nam Á trong khu vc nn kinh tế năng động châu Á - Thái
Bình Dương, chính trị ổn định -> Thun li phát trin kinh tế, hi nhp quc tế
trong xu thế toàn cu hóa và thu hút ngun vốn đầu tư lớn t nước ngoài.
* Ngun lực chính sách: Năm 1986 Việt Nam thc hin chính sách chiến lược
đổi mi hoàn toàn nn kinh tế, tích cc m rng các mi quan h quc tế song
phương đa phương, gia nhp các t chc ln trên thế giới (WTO, APEC,…) ->
Giúp nn kinh tế c ta phát triển vượt bc, tốc độ tăng trưởng dương, đời sng
nhân dân ổn định và đt đưc nhiu thành tu khác v kinh tế, văn hóa, xã hội,…
Vn dng trang 91 SGK Toán 10 CTST
Em hãy sưu tầm thông tin v mt ngun lc phát trin kinh tế tnh hoc thành ph
nơi em sinh sng.
Li gii
- Hc sinh tìm hiu ngun lc phát trin của địa phương qua sách, báo, liệu hoc
internet.
- Ví d:
+ Ngun lc ca Qung Ninh khoáng sn (than) cảnh quan thiên nhiên, đặc
bit là tiềm năng du lch biển và văn hóa, tâm linh,…
+ Ngun lc ca Lào Cai v trí địa (ca khu, giáp Trung Quc,…), tài nguyên
du lch (ngh dưỡng, sinh thái,…), chính sách và nguồn vốn,…
| 1/3

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế CTST
Mở đầu trang 89 SGK Địa 10 CTST
Các nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm những gì? Mỗi loại nguồn lực sẽ đóng vai
trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế? Lời giải
- Các nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm có nội lực và ngoại lực.
- Mỗi loại nguồn lực sẽ đóng vai trò khác nhau đối với sự phát triển kinh tế, xã hội.
I. Khái niệm nguồn nhân lực phát triển kinh tế
Câu hỏi trang 89 SGK Toán 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái
niệm nguồn lực phát triển kinh tế. Nêu ví dụ. Lời giải
- Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị
trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc
phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.
- Ví dụ: Nguồn lực của Việt Nam là vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (khí hậu, nguồn
nước, đất đai,…), kinh tế - xã hội (dân cư, nguồn vốn, chính sách,…),…
II. Phân loại và vai trò của nguồn lực phát triển kinh tế
Câu hỏi trang 90 SGK Toán 10 CTST
Dựa vào hình 23.1, hình 23.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
- Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế. Lời giải
Các nguồn lực phát triển kinh tế rất đa dạng, mỗi loại nguồn lực đóng vai trò nhất
định đối với sự phát triển kinh tế.
Dựa vào nguồn gốc
Dựa vào phạm vi lãnh thổ Phân loại
- Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh
- Nguồn lực trong nước:
tế, chính trị và giao thông.
Bao gồm vị trí địa lí,
nguồn lực tự nhiên, dân
- Tự nhiên: địa hình, khí
cư, xã hội, lịch sử, văn
hậu, đất, nước, sinh vật, hóa, hệ thống tài sản biển, khoáng sản. quốc gia, đường lối
- Kinh tế - xã hội: dân cư và chính sách của đất
lao động, vốn, thị trường, nước,... khoa học công nghệ, kĩ
- Nguồn lực ngoài nước:
thuật, giá trị lịch sử văn hóa, Bao gồm thị trường,
chính sách và xu thế phát khoa học - kĩ thuật và triển. công nghệ, nguồn vốn,
kinh nghiệm về tổ chức
và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế,... từ bên ngoài. Vai trò
- Vị trí địa lí được xem là - Nguồn lực trong nước
nguồn lực có lợi thế so sánh đóng vai trò quan trọng,
trong phát triển kinh tế.
có tính chất quyết định
trong việc phát triển kinh
- Nguồn lực tự nhiên là cơ tế của mỗi quốc gia.
sở tự nhiên của mọi quá
trình sản xuất. Đó là những
- Nguồn lực ngoài nước
nguồn vật chất vừa phục vụ đóng vai trò quan trọng,
cho cuộc sống, vừa phục vụ
thậm chí đặc biệt quan cho phát triển kinh tế.
trọng đối với mỗi quốc
gia ở từng giai đoạn lịch
- Nguồn lực kinh tế - xã hội sử cụ thể.
có vai trò quyết định đối với
sự phát triển kinh tế; là cơ
sở để lựa chọn chiến lược
phát triển phù hợp với điều
kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
Luyện tập và vận dụng trang 91 SGK Toán 10 CTST
Luyện tập trang 91 SGK Toán 10 CTST
Em hãy lấy ví dụ về một nguồn lực và phân tích vai trò của nguồn lực đó đối với
phát triển kinh tế ở một quốc gia trên thế giới. Lời giải
- Học sinh lấy ví dụ và phân tích vai trò của nguồn lực đó. - Ví dụ
* Nguồn lực về vị trí địa lí của Việt Nam: Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi
thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần
trung tâm Đông Nam Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động châu Á - Thái
Bình Dương, chính trị ổn định -> Thuận lợi phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế
trong xu thế toàn cầu hóa và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài.
* Nguồn lực chính sách: Năm 1986 Việt Nam thực hiện chính sách và chiến lược
đổi mới hoàn toàn nền kinh tế, tích cực mở rộng các mối quan hệ quốc tế song
phương và đa phương, gia nhập các tổ chức lớn trên thế giới (WTO, APEC,…) ->
Giúp nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc, tốc độ tăng trưởng dương, đời sống
nhân dân ổn định và đạt được nhiều thành tựu khác về kinh tế, văn hóa, xã hội,…
Vận dụng trang 91 SGK Toán 10 CTST
Em hãy sưu tầm thông tin về một nguồn lực phát triển kinh tế ở tỉnh hoặc thành phố nơi em sinh sống. Lời giải
- Học sinh tìm hiểu nguồn lực phát triển của địa phương qua sách, báo, tư liệu hoặc internet. - Ví dụ:
+ Nguồn lực của Quảng Ninh là khoáng sản (than) và cảnh quan thiên nhiên, đặc
biệt là tiềm năng du lịch biển và văn hóa, tâm linh,…
+ Nguồn lực của Lào Cai là vị trí địa lí (cửa khẩu, giáp Trung Quốc,…), tài nguyên
du lịch (nghỉ dưỡng, sinh thái,…), chính sách và nguồn vốn,…