Giải Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp KNTT

Giải Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp KNTT được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công
nghip, các nhân t ảnh hưởng ti s phát trin và phân b
công nghip KNTT
M đầu trang 79 SGK Địa 10 KNTT
Vy công nghiệp vai trò như thế nào đối vi nn kinh tế? Công nghip nhng
đặc điểm ni bt? S phát trin phân b công nghip chu ảnh hưởng ca
nhng nhân t nào?
Li gii
* Vai trò
- Công nghip cung cấp liệu sn xut cho toàn b nn kinh tế, qua đó góp phn
thúc đy tốc độ tăng trưởng và chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
- Công nghip cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhm nâng cao
cht lưng cuc sng và là ngun hàng xut khu quan trng.
- Công nghip góp phn khai thác hiu qu tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi
không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát trin vùng kinh tế.
* Đặc đim
- Gn lin vi vic s dng máy móc và áp dng công ngh.
- Có mc đ tp trung hoá, chuyên môn hoá và hp tác hoá rt cao.
- Đòi hi tiêu th nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiu.
- Có tính linh đng cao v mt phân b theo không gian.
- Nn công nghip hiện đại gn lin vi t động hoá, ng dng công ngh cao, đẩy
mnh nghiên cu và phát trin.
* Nhân t ảnh hưởng
- V trí địa ảnh hưởng ti vic phân b các sở sn xuất cũng như mức đ thun
li trong tiếp cn các nhân t bên ngoài (vn, công ngh, th trưng,...).
- Điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên (khoáng sn, qu đất, nguồn nước,...)
ảnh hưởng trc tiếp ti vic xác định cơ cấu và phân b sn xut công nghip.
- Điu kin kinh tế - xã hi là nhân t mang tính cht quyết đnh.
1. Vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghip
Câu 1 trang 79 SGK Đa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mc a, hãy trình bày vai trò ca ngành công nghip.
Li gii
Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nn kinh tế quốc dân, có tác đng
toàn din ti sn xuất và đời sng xã hi. C th:
- Công nghip cung cấp liệu sn xut cho toàn b nn kinh tế, qua đó góp phn
thúc đy tốc độ tăng trưởng và chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
- Công nghip cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhm nâng cao
chất lưng cuc sng ngun hàng xut khu quan trng. Sn xut công nghip
góp phn to việc làm, tăng thu nhập cho mt b phn lớn dân cư.
- Công nghip góp phn khai thác hiu qu tài nguyên thiên nhiên, m biến đổi
không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát trin vùng kinh tế.
Câu 2 trang 79 SGK Đa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục b, hãy nêu đặc đim ca ngành công nghip.
Li gii
Công nghip mt tp hp các hoạt động sn xut, thông qua các quá trình công
ngh để to ra sn phm. Vì vy, sn xut công nghiệp có các đặc điểm:
- Gn lin vi vic s dng máy móc và áp dng công ngh.
- Có mc đ tp trung hoá, chuyên môn hoá và hp tác hoá rt cao.
- Đòi hi tiêu th nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiu.
- Có tính linh đng cao v mt phân b theo không gian.
- Nn công nghip hiện đại gn lin vi t động hoá, ng dng công ngh cao, đẩy
mnh nghiên cu và phát trin.
Câu hỏi trang 80 SGK Địa 10 KNTT
1. Da vào thông tin trong mục c, hãy trình bày cơ cu ngành công nghip.
2. y sp xếp các ngành công nghiệp dưới đây vào hai nhóm (công nghip khai
thác công nghip chế biến), sao cho phù hp: công nghiệp điện lc, công nghip
khai thác than, công nghip thc phm, công nghip sn xut hàng tiêu dùng, công
nghip khai thác du khí, công nghiệp điện t - tin hc.
Li gii
* Cơ cấu ngành công nghip
- cấu ngành công nghip gm tng th các ngành, nhóm ngành to nên công
nghip và mi quan h gia chúng.
- nhiu cách phân loi các ngành công nghip, da vào tính chất tác động đến
đối tượng lao động, người ta chia sn xut công nghip thành hai nhóm chính
công nghip khai thác và công nghip chế biến.
* Sp xếp các ngành công nghip
- Công nghip khai thác: công nghip khai thác than, công nghip khai thác du khí,
- Công nghip chế biến: công nghip thc phm, công nghip sn xut hàng tiêu
dùng, công nghiệp đin t - tin hc, công nghiệp điện lc.
2. Các nhân t nh hưng ti s phát trin và phân b công nghip
Câu hỏi trang 80 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mc 2, y phân tích vai trò ca các nhân t ảnh hưởng ti
s phát trin và phân b công nghip.
Li gii
* Các nhân t bên trong
- V trí địa ảnh hưởng ti vic phân b các sở sn xut cũng như mức đ thun
li trong tiếp cn các nhân t bên ngoài (vn, công ngh, th trưng,...).
- Điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên (khoáng sn, qu đất, nguồn nước,...)
ảnh hưởng trc tiếp ti vic xác định cơ cấu và phân b sn xut công nghip.
- Điu kin kinh tế - xã hi là nhân t mang tính cht quyết đnh
+ Dân nguồn lao động giúp cho việc đảm bo ngun nhân lc th trưng
tiêu th.
+ Trình độ khoa hc - công ngh giúp công nghip phát trin nhanh bn vng,
hình thành các ngành mi và thay đi trong phân b.
+ Ngun vn th trường tạo điều kin để công nghiệp thay đổi c v cấu
phân b.
+ Chính sách phát trin công nghip ảnh ng tới hướng phát trin, tốc đ phát
trin, các hình thc t chc lãnh th,... ca ngành công nghip.
* Các nhân t bên ngoài
Nhân t bên ngoài gm vốn đầu tư, nguồn nhân lc chất lượng cao, khoa hc - công
ngh, th trưng t bên ngoài lãnh th,... s to thành sc mạnh, điu kiện để phát
trin và phân b các ngành công nghiệp, đc bit giai đon phát trin ban đầu.
Luyn tập trang 80 SGK Địa 10 KNTT
Hãy th hin các nhân t ảnh ng ti s phát trin phân b công nghip bng
một sơ đồ. Nêu ví d c th v ảnh hưng ca mt nhân t đến s phát trin và phân
b công nghip.
Li gii
* Sơ đồ các nhân t ảnh hưởng ti s phát trin và phân b công nghip
* Ví d ảnh hưởng ca mt nhân t đến s phát trin và phân b công nghip
- d 1: TP. H Chí Minh nơi nn công nghip phát triển ng đầu c nước,
thu hút mnh m ngun vốn đầu c ngoài, nh v trí địa thun lợi: đầu
mi giao thông của nước ta, đô thị phát trin, giáp biển Đông với cng Sài Gòn vi
công sut ln, sân bay quc tế Tân Sơn Nhất, gn các vùng nguyên, nhiên liu giàu
có (nông sn Tây Nguyên và các tỉnh Đông Nam B; du m).
- d 2: Ngành công nghip khai thác tuyn than của c ta lp trung
Quảng Ninh, nơi chiếm 94% tr ng than c nước, hay các nhà máy xi măng lớn
của nước ta đều được xây dng những nơi nguồn đá vôi phong phú như Hoàng
Thch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Hà Tiên I (Kiên Giang).
- d 3: Trung du min núi Bc By Nguyên hai vùng tiềm năng thủy
điện ln nhất nước ta, góp phn cung cấp điện cho hoạt động sn xut kinh tế, đặc
bit là công nghip c nước.
- d 4: Nước ta có khí hu nhiệt đới m gmùa giúp phát trin nn nông nghip
nhiệt đới vi các sn phm nông sn ca min nhiệt đới -> Sn phm ca ngành
công nghip chế biến nước ta: cà phê, cao su, chè,…
Vn dụng trang 80 SGK Địa 10 KNTT
Hãy tìm hiu v một cơ sở công nghip địa phương (vị trí của sở, ch đầu tư,
sn phm, th trưng tiêu th sn phẩm,...) ý nghĩa của sở đó với kinh tế -
hi địa phương.
Li gii
- Hc sinh tìm hiu thông tin qua sách, báo hoc internet.
- Ví d: Khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh - Bc Ninh
Theo quyết định s 856 ca th ng chính ph vào m 2007 với tng din tích
lên đến 1000ha. Trong đó diện tích khu công nghiệp 800 khu đô th 200ha.
KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh nằm tại phường Nam Sơn, thành Ph Bc Ninh
Yên Gi, huyn Quế thuc tnh Bc Ninh. Khu công nghiệp Nam Sơn - Hp
Lĩnh do Tng Công ty phát triển đô thị Kinh Bc (KBC) làm ch đầu tư.
Khu công nghip này skhu công nghip tp trung, tiếp nhn các ngành ngh sn
xut công nghip không y ô nhiễm môi trường, gm công nghip nh chế biến
nông sn thc phm, công nghip nh, công nghip sn xut hàng tiêu dùng cao cp
và công nghip vt liu xây dng, k thut.
| 1/5

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công
nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp KNTT
Mở đầu trang 79 SGK Địa 10 KNTT
Vậy công nghiệp có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế? Công nghiệp có những
đặc điểm gì nổi bật? Sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lời giải * Vai trò
- Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần
thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
- Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi
không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế. * Đặc điểm
- Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
- Có mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá rất cao.
- Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
- Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.
- Nền công nghiệp hiện đại gắn liền với tự động hoá, ứng dụng công nghệ cao, đẩy
mạnh nghiên cứu và phát triển. * Nhân tố ảnh hưởng
- Vị trí địa lí ảnh hưởng tới việc phân bố các cơ sở sản xuất cũng như mức độ thuận
lợi trong tiếp cận các nhân tố bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường,...).
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, quỹ đất, nguồn nước,...)
ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất công nghiệp.
- Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố mang tính chất quyết định.
1. Vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 1 trang 79 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục a, hãy trình bày vai trò của ngành công nghiệp. Lời giải
Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động
toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội. Cụ thể:
- Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần
thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Sản xuất công nghiệp
góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư.
- Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi
không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.
Câu 2 trang 79 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục b, hãy nêu đặc điểm của ngành công nghiệp. Lời giải
Công nghiệp là một tập hợp các hoạt động sản xuất, thông qua các quá trình công
nghệ để tạo ra sản phẩm. Vì vậy, sản xuất công nghiệp có các đặc điểm:
- Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
- Có mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá rất cao.
- Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
- Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.
- Nền công nghiệp hiện đại gắn liền với tự động hoá, ứng dụng công nghệ cao, đẩy
mạnh nghiên cứu và phát triển.
Câu hỏi trang 80 SGK Địa 10 KNTT
1. Dựa vào thông tin trong mục c, hãy trình bày cơ cấu ngành công nghiệp.
2. Hãy sắp xếp các ngành công nghiệp dưới đây vào hai nhóm (công nghiệp khai
thác và công nghiệp chế biến), sao cho phù hợp: công nghiệp điện lực, công nghiệp
khai thác than, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công
nghiệp khai thác dầu khí, công nghiệp điện tử - tin học. Lời giải
* Cơ cấu ngành công nghiệp
- Cơ cấu ngành công nghiệp gồm tổng thể các ngành, nhóm ngành tạo nên công
nghiệp và mối quan hệ giữa chúng.
- Có nhiều cách phân loại các ngành công nghiệp, dựa vào tính chất tác động đến
đối tượng lao động, người ta chia sản xuất công nghiệp thành hai nhóm chính là
công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
* Sắp xếp các ngành công nghiệp
- Công nghiệp khai thác: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí,
- Công nghiệp chế biến: công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng, công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp điện lực.
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Câu hỏi trang 80 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lời giải * Các nhân tố bên trong
- Vị trí địa lí ảnh hưởng tới việc phân bố các cơ sở sản xuất cũng như mức độ thuận
lợi trong tiếp cận các nhân tố bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường,...).
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, quỹ đất, nguồn nước,...)
ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất công nghiệp.
- Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố mang tính chất quyết định
+ Dân cư và nguồn lao động giúp cho việc đảm bảo nguồn nhân lực và thị trường tiêu thụ.
+ Trình độ khoa học - công nghệ giúp công nghiệp phát triển nhanh và bền vững,
hình thành các ngành mới và thay đổi trong phân bố.
+ Nguồn vốn và thị trường tạo điều kiện để công nghiệp thay đổi cả về cơ cấu và phân bố.
+ Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ phát
triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,... của ngành công nghiệp. * Các nhân tố bên ngoài
Nhân tố bên ngoài gồm vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học - công
nghệ, thị trường từ bên ngoài lãnh thổ,... sẽ tạo thành sức mạnh, điều kiện để phát
triển và phân bố các ngành công nghiệp, đặc biệt ở giai đoạn phát triển ban đầu.
Luyện tập trang 80 SGK Địa 10 KNTT
Hãy thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp bằng
một sơ đồ. Nêu ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của một nhân tố đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lời giải
* Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
* Ví dụ ảnh hưởng của một nhân tố đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Ví dụ 1: TP. Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước,
thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ có vị trí địa lí thuận lợi: là đầu
mối giao thông của nước ta, đô thị phát triển, giáp biển Đông với cảng Sài Gòn với
công suất lớn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, gần các vùng nguyên, nhiên liệu giàu
có (nông sản Tây Nguyên và các tỉnh Đông Nam Bộ; dầu mỏ).
- Ví dụ 2: Ngành công nghiệp khai thác và tuyển than của nước ta lập trung ở
Quảng Ninh, nơi chiếm 94% trữ lượng than cả nước, hay các nhà máy xi măng lớn
của nước ta đều được xây dựng ở những nơi có nguồn đá vôi phong phú như Hoàng
Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Hà Tiên I (Kiên Giang).
- Ví dụ 3: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có tiềm năng thủy
điện lớn nhất nước ta, góp phần cung cấp điện cho hoạt động sản xuất kinh tế, đặc
biệt là công nghiệp cả nước.
- Ví dụ 4: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa giúp phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới với các sản phẩm nông sản của miền nhiệt đới -> Sản phẩm của ngành
công nghiệp chế biến nước ta: cà phê, cao su, chè,…
Vận dụng trang 80 SGK Địa 10 KNTT
Hãy tìm hiểu về một cơ sở công nghiệp ở địa phương (vị trí của cơ sở, chủ đầu tư,
sản phẩm, thị trường tiêu thụ sản phẩm,...) và ý nghĩa của cơ sở đó với kinh tế - xã hội địa phương. Lời giải
- Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách, báo hoặc internet.
- Ví dụ: Khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh - Bắc Ninh
Theo quyết định số 856 của thủ tướng chính phủ vào năm 2007 với tổng diện tích
lên đến 1000ha. Trong đó diện tích khu công nghiệp là 800 và khu đô thị là 200ha.
KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh nằm tại phường Nam Sơn, thành Phố Bắc Ninh và xã
Yên Giả, huyện Quế Võ thuộc tỉnh Bắc Ninh. Khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp
Lĩnh do Tổng Công ty phát triển đô thị Kinh Bắc (KBC) làm chủ đầu tư.
Khu công nghiệp này sẽ là khu công nghiệp tập trung, tiếp nhận các ngành nghề sản
xuất công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường, gồm công nghiệp nhẹ chế biến
nông sản thực phẩm, công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp
và công nghiệp vật liệu xây dựng, kỹ thuật.