Giải Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp KNTT

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Giải Địa 10 Bài 29: Địa lí mt s ngành công nghip KNTT
M đầu trang 81 SGK Địa 10 KNTT
K tên mt s ngành công nghip mà em biết. Các ngành công nghiệp đó khác nhau
những điểm chính nào?
Li gii
- Mt s ngành công nghip: công nghip khai thác than du khí, qung kim loi;
công nghip luyện kim (đen, màu), công nghiệp chế biến lương thực, thc phẩm,…
- Mỗi ngành vai trò, đặc đim s phân b riêng, to nên s phong phú, đa
dng trong sn xut công nghip.
1. Vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghip
Câu hỏi trang 82 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục 1 hình 29.1, hãy trình y vai trò, đặc điểm gii
thích s phân b ca công nghip khai thác than, du khí, qung kim loi.
Li gii
Vai trò, đặc điểm và s phân b ca công nghip khai thác than, du khí, qung kim
loi
Ngành
CN
Khai thác than
Khai thác du khí
Qung kim loi
Vai trò
- Than ngun
năng lượng truyn
thống bản
trong cấu năng
ng ca thế
gii.
- Than được s
dng làm nhiên
liu trong các
ngành công nghip
nhiệt điện, luyn
kim,... làm nguyên
liu cho công
nghip hoá cht
(cht do, si nhân
to,...).
- Dầu khí cũng là nguồn
năng ng truyn
thống bản, đưc
s dng rng rãi trong
sn xuất và đời sng.
- Du m ngun
nguyên liệu để sn xut
nhiu loi hoá phm,
dược phm. Nhiu
thành tựu thuật hin
đại ph thuc vào
ngun nhiên liu du
khí.
- Xut khu du k
ngun thu ngoi t ch
yếu ca nhiu quc gia.
- Công nghip khai thác
qung kim loi phát
trin gn vi quá trình
công nghip hóa trên
thế gii do kim loi
được s dụng đ sn
xut y móc, thiết b,
làm vt liu trong xây
dng, giao thông vn
ti,...
- Kim loại đưc s
dng nhiu các thiết
b trong đi sng,...
Đặc
điểm
- Công nghip khai
thác than xut hin
t rt sm, gn vi
cuc cách mng
công nghip ln
th nht.
- Quá trình s
dng than y tác
động xu ti môi
trường, đòi hỏi
phi các ngun
năng lượng tái to
để thay thế.
- Các m du khí
thưng nm sâu trong
lòng đất, vic khai thác
ph thuc vào s tiến
b của thut khoan
sâu.
- Sản lượng giá du
khí tác động mnh
ti s phát trin kinh tế
thế gii.
- Khai thác s dng
du khí ảnh hưởng ln
tới môi trường c
- Qung kim loại được
chia thành mt s
nhóm: kim loại đen,
kim loi màu, kim loi
quý, kim loi hiếm,...
- Vic khai thác thiếu
quy hoch khiến nhiu
loi qung kim loi
nguy cạn kit, gây ô
nhiễm môi trường, đòi
hi phi các vt liu
thay thế tái s dng
kim loại để tiết kim tài
nguyên gim ô
động ti biến đổi khí
hu.
nhim môi trường.
Phân b
- Sản lượng than
ca thế giới tăng từ
3,7 t tấn m
1980 lên 7,9 t tn
năm 2019.
- Các quc gia
sản lượng than ln
nht thế gii
Trung Quc, n
Độ, Hoa K,
In-đô-nê-xi-a, Liên
bang Nga,...
- Năm 2019, sản lượng
du khai thác ca thế
gii là 4,5 t tn.
- Các quc gia khai thác
du ch yếu là: A-rp
-út, I-ran, Hoa K,...
- Các quc gia khai thác
khí t nhiên ch yếu
Hoa K, Liên bang
Nga, Ca-ta, I-ran,...
Các c khai thác
qung kim loi nhiu
đều các c tr
ng qung ln: st
(Liên bang Nga,
U-crai-na, Trung Quc,
Ấn Độ, Bra-xin, Hoa
K,...), bô-xít
-xtrây-li-a,
Gia-mai-ca, Bra-xin,...),
đồng (Chi-lê, Hoa K,
Ca-na-đa, Liên bang
Nga.........
2. Công nghiệp điện lc
Câu hỏi trang 83 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục 2 hình 29.2, hãy trình y vai trò, đặc điểm gii
thích s phân b ca công nghiệp điện lc.
Li gii
- Vai trò
+ Điện nguồn năng ng không th thiếu trong hi hiện đại, sở để tiến
hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sn xuất, là điu kin thiết yếu đ đáp ng nhiu
nhu cầu trong đời sng xã hi, đm bo an ninh quc gia.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người mt trong nhng thước đo để đánh giá
trình đ phát trin ca mt quc gia.
- Đặc đim
+ Các nước cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc o điều kin t nhiên, trình
độ kĩ thuật, chính sách phát trin,...
+ Công nghiệp đin lc đòi hỏi vốn đầu lớn, đặc bit h thng truyn tải điện.
Sn phm ca công nghiệp điện lực không lưu giữ được.
- Phân b: Sn xut đin tp trung ch yếu các nước phát trin mt s nước
đang phát triển (Hoa K, Trung Quc, Nht Bn, Liên bang Nga, n Độ, Ca-na-đa,
Đức, Hàn Quc,...) do nhu cu s dụng điện trong sn xuất đi sng các nước
này rt ln.
3. Công nghiệp điện t, tin hc
Câu hỏi trang 84 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và gii thích s phân
b ca công nghiệp đin t, tin hc.
Li gii
- Vai trò
+ Công nghiệp điện t, tin học vai trò đặc bit quan trng c hin tại cũng như
tương lai do tạo ra những thay đổi lớn trong phương thc sn xuất, trong đời sng
xã hội, cũng như hỗ tr tái to và bo v môi trường t nhiên.
+ Công nghiệp điện t, tin học đã trở thành mt ngành công nghiệp mũi nhọn ca
nhiều nước, đem lại giá tr gia tăng cao.
+ Thước đo trình đ phát trin kinh tế, kĩ thuật ca mi quc gia trên thế gii.
- Đặc đim
+ Ngành công nghiệp điện t, tin hc bao gm công nghiệp đin t (máy tính, đin
t dân dng, thiết b vin thông,...) và tin hc (phn mm, ng dng,...).
+ Đây ngành công nghiệp tr, phát trin mnh m t cui thế k XX, đòi hỏi lc
ợng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thut cao.
+ Sn phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi v cht lưng và mẫu mã theo hưng
hiện đại hoá. Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phân b
+ Tp trung hu hết các nước phát trin và mt s nước đang phát triển.
+ Hoa K (máy tính, thiết b ngoi vi, phn mm,...), Nht Bản (điện t dân dng
s,...), Hàn Quốc (điện t dân dng, thiết b vin thông,... ), các nước châu Âu (cht
bán dn, thiết b vin thông, phn mm,...), Trung Quc (cht bán dẫn, điện t dân
dng, thiết b vin thông, phn mm,...), n Độ (phn mm,...).
4. Công nghip sn xut hàng tiêu dùng
Câu hỏi trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin mục 4 hình 29.3, y trình bày vai trò, đặc đim gii thích
s phân b ca công nghip sn xut hàng tiêu dùng.
Li gii
- Vai trò
+ Đây là lĩnh vực không th thiếu được trong cơ cấu công nghip ca mi quc gia.
+ Công nghip sn xut hàng tiêu dùng sn xut ra các hàng hoá thông dng, phc
v cuc sng hng ngày ca ngưi dân và xut khu.
+ Tn dng nguồn lao động ti chỗ, huy động sc mnh ca các thành phn kinh tế.
- Đặc đim
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thi gian xây dng h tầng tương đối ngn,
quy trình sn xuất đơn giản.
+ Sn xut ng tiêu dùng chu ảnh ng ln t nhân công, ngun nguyên liu
th trưng tiêu th sn phm, dy ô nhiễm môi trường không khí và nưc.
- Phân b
+ Công nghip sn xut hàng tiêu ng được phân b rng rãi c các nước phát
triển các nước đang phát triển, đặc bit các nước ngun nhân lc di dào,
giá nhân công rẻ, các nước có th trưng tiêu th ln,...
+ Đó các nước: Trung Quc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nht Bn,... gn
đây là: Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Vit Nam, Pa-ki-xtan,
5. Công nghip thc phm
Câu hỏi trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục 5 hình 29.3, hãy trình y vai trò, đặc điểm gii
thích s phân b ca công nghip thc phm.
Li gii
- Vai trò
+ Công nghip thc phẩm là lĩnh vực cung cp các sn phm nhằm đáp ng các nhu
cu v ăn, ung của con người.
+ Thông qua chế biến, góp phần m thay đi chất lượng giá tr ca sn phm
nông nghip, nh đó thúc đẩy sn xut nông nghip phát trin.
+ Công nghip thc phẩm cũng tạo ra nhiu mt hàng xut khu, to thêm vic làm
và thu nhập cho người lao động.
- Đặc đim
+ Sn phm ca ngành công nghip thc phm rất phong phú, đa dạng. Nguyên liu
ch yếu là các sn phm t trng trt, chăn nuôi và thu sn.
+ Các yêu cu v đm bo an toàn thc phm ngày càng được chú trng trong q
trình chế biến, bo qun.
- Phân b
+ Công nghip thc phm mt mi quốc gia nhưng phát trin nht các
nước có ngun nguyên liu di dào, hoc có nhu cu tiêu th ln.
+ Phân b ch yếu mt s c: Trung Quc, Hoa K, các nước EU,
Ô-xtrây-li-a,…
Luyn tập trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Cho bng s liu:
BNG 29. SẢN LƯỢNG ĐIN TH GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
(Đơn vị: t kWh)
Năm
2010
2019
Sản lượng
21570,7
27004,7
V biểu đ th hin sản lượng điện ca thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Nêu nhn
xét.
Li gii
* Nhn xét
- Sản lượng điện trên thế giới ngày càng tăng.
- Giai đon 2000 2019, tăng thêm 11449,4 t kWh và gp 1,74 ln.
Vn dng trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Tìm hiu k tên mt s sn phm chính ca công nghip sn xut hàng tiêu dùng
và công nghip thc phm ca Việt Nam được xut khu.
Li gii
- Hc sinh tìm hiu thông tin qua sách, báo hoc internet.
- Ví d: Ht điu Vit Nam xut khu
EU hin là th trưng xut khu hạt điều ln th 2 ca Vit Nam, t trng xut khu
chiếm 23% tổng lượng và 22% tng tr giá toàn ngành. Theo ước tính, xut khu ht
điều ca Việt Nam năm 2021 sang th trường EU đt 135 nghìn tn, tr giá 816 triu
USD, tăng 16,5% về ợng tăng 7,9% về tr giá so với m 2020 Mức tăng
trưng kh quan trên nh nhu cu hạt điều ca EU tháng cuối năm đạt mc cao
theo yếu t chu k, nhm phc v k ngh L Giáng sinh và đón chào năm mi.
Theo s liu thng t Tng cc Hi quan, xut khu hạt điều ca Vit Nam sang
EU trong 11 tháng năm 2021 đạt xp x 122,5 nghìn tn, tr giá 734,38 triu USD,
tăng 15,2% v ợng và tăng 6,2% v tr giá so vi cùng k năm 2020. Về cơ cấu th
trường: 11 tháng năm 2021, ngành điu Vit Nam xut khu sang 23 th trưng
thành viên EU. Trong đó, ngành điều đã khai thác tốt hai th trường Hà Lan Đức.
Kim ngch xut khu hạt điu ca Vit Nam sang th trường Lan đạt 63,42
nghìn tn, tr giá 345,71 triệu USD, tăng 12,3% về ng, nhưng giảm 4,1% v tr
giá. Tương tự, xut khu hạt điều ca Vit Nam sang th trường Đức đạt 19,4 nghìn
tn, tr giá 122,64 triu USD, tăng 9,5% về ợng tăng 6,2% về tr giá. Đức
Hà Lan hin là những đầu mối thương mại quan trọng đối vi hạt điều nhp khẩu để
tái xut.
Bên cạnh đó, ngành điu Việt Nam cũng đã khai thác tt các th trưng thành viên
EU khác như: Pháp, y Ban Nha Ba Lan. Đây đu nhng th trưng tiêu th
hạt điu tốt. Đáng chú ý, xut khu hạt điều sang th trưng Phần Lan ng 625,7%
v ợng và tăng 629,6% về tr giá.
Như vậy, ngành điều Việt Nam đã khá thành công khi khai thác tốt th trưng ca
ngõ như Hà Lan, Đức. Đồng thi, doanh nghip Việt Nam đã khai thác tt các th
trưng khác ti EU như Phn Lan, Ba Lan, B, Tây Ban Nha, Rumani, B Đào Nha.
| 1/9

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp KNTT
Mở đầu trang 81 SGK Địa 10 KNTT
Kể tên một số ngành công nghiệp mà em biết. Các ngành công nghiệp đó khác nhau
ở những điểm chính nào? Lời giải
- Một số ngành công nghiệp: công nghiệp khai thác than dầu khí, quặng kim loại;
công nghiệp luyện kim (đen, màu), công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…
- Mỗi ngành có vai trò, đặc điểm và sự phân bố riêng, tạo nên sự phong phú, đa
dạng trong sản xuất công nghiệp.
1. Vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp
Câu hỏi trang 82 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 29.1, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải
thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại. Lời giải
Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại Ngành Khai thác than Khai thác dầu khí Quặng kim loại CN Vai trò - Than là nguồn
- Dầu khí cũng là nguồn - Công nghiệp khai thác năng lượng truyền năng lượng truyền quặng kim loại phát thống và cơ bản
thống và cơ bản, được
triển gắn với quá trình
trong cơ cấu năng sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa trên lượng của thế
sản xuất và đời sống. thế giới do kim loại giới.
được sử dụng để sản - Dầu mỏ là nguồn
xuất máy móc, thiết bị, - Than được sử
nguyên liệu để sản xuất làm vật liệu trong xây dụng làm nhiên nhiều loại hoá phẩm, dựng, giao thông vận liệu trong các dược phẩm. Nhiều tải,... ngành công nghiệp
thành tựu kĩ thuật hiện nhiệt điện, luyện
đại phụ thuộc vào - Kim loại được sử kim,... làm nguyên nguồn nhiên liệu dầu
dụng nhiều ở các thiết liệu cho công khí. bị trong đời sống,... nghiệp hoá chất
- Xuất khẩu dầu khí là (chất dẻo, sợi nhân
nguồn thu ngoại tệ chủ tạo,...).
yếu của nhiều quốc gia. Đặc - Công nghiệp khai - Các mỏ dầu khí - Quặng kim loại được điểm thác than xuất hiện
thường nằm sâu trong chia thành một số từ rất sớm, gắn với
lòng đất, việc khai thác nhóm: kim loại đen, cuộc cách mạng
phụ thuộc vào sự tiến kim loại màu, kim loại công nghiệp lần bộ của kĩ thuật khoan quý, kim loại hiếm,... thứ nhất. sâu. - Việc khai thác thiếu - Quá trình sử
- Sản lượng và giá dầu quy hoạch khiến nhiều dụng than gây tác
khí có tác động mạnh loại quặng kim loại có
động xấu tới môi tới sự phát triển kinh tế nguy cơ cạn kiệt, gây ô
trường, đòi hỏi thế giới. nhiễm môi trường, đòi phải có các nguồn
hỏi phải có các vật liệu năng lượ - Khai thác và sử dụng ng tái tạo
thay thế và tái sử dụng để
dầu khí ảnh hưởng lớn thay thế.
kim loại để tiết kiệm tài tới môi trường và tác nguyên và giảm ô
động tới biến đổi khí nhiễm môi trường. hậu. Phân bố - Sản lượng than - Năm 2019, sản lượng Các nước khai thác của thế giới tăng từ dầu khai thác của thế quặng kim loại nhiều 3,7 tỉ tấn năm giới là 4,5 tỉ tấn.
đều là các nước có trữ 1980 lên 7,9 tỉ tấn lượng quặng lớn: sắt năm 2019. - Các quốc gia khai thác (Liên bang Nga,
dầu chủ yếu là: A-rập U-crai-na, Trung Quốc, - Các quốc gia có Xê-út, I-ran, Hoa Kỳ,... Ấn Độ, Bra-xin, Hoa sản lượng than lớn - Các quốc gia khai thác Kỳ,...), bô-xít nhất thế giới là
khí tự nhiên chủ yếu là (Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ấn Gia-mai-ca, Bra-xin,...), Độ Hoa Kỳ, Liên bang , Hoa Kỳ, Nga, Ca-ta, I-ran,... đồng (Chi-lê, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên Ca-na-đa, Liên bang bang Nga,... Nga.........
2. Công nghiệp điện lực
Câu hỏi trang 83 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải
thích sự phân bố của công nghiệp điện lực. Lời giải - Vai trò
+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến
hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều
nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá
trình độ phát triển của một quốc gia. - Đặc điểm
+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình
độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...
+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện.
Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.
- Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước
đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa,
Đức, Hàn Quốc,...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.
3. Công nghiệp điện tử, tin học
Câu hỏi trang 84 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân
bố của công nghiệp điện tử, tin học. Lời giải - Vai trò
+ Công nghiệp điện tử, tin học có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại cũng như
tương lai do tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống
xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.
+ Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn của
nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao.
+ Thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. - Đặc điểm
+ Ngành công nghiệp điện tử, tin học bao gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện
tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...) và tin học (phần mềm, ứng dụng,...).
+ Đây là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh mẽ từ cuối thế kỉ XX, đòi hỏi lực
lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
+ Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng
hiện đại hoá. Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường. - Phân bố
+ Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển.
+ Hoa Kỳ (máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm,...), Nhật Bản (điện tử dân dụng
số,...), Hàn Quốc (điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,... ), các nước châu Âu (chất
bán dẫn, thiết bị viễn thông, phần mềm,...), Trung Quốc (chất bán dẫn, điện tử dân
dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm,...), Ấn Độ (phần mềm,...).
4. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu hỏi trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin mục 4 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích
sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Lời giải - Vai trò
+ Đây là lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục
vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu.
+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế. - Đặc điểm
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn,
quy trình sản xuất đơn giản.
+ Sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và
thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. - Phân bố
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được phân bố rộng rãi ở cả các nước phát
triển và các nước đang phát triển, đặc biệt ở các nước có nguồn nhân lực dồi dào,
giá nhân công rẻ, các nước có thị trường tiêu thụ lớn,...
+ Đó là các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nhật Bản,... và gần
đây là: Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan, …
5. Công nghiệp thực phẩm
Câu hỏi trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải
thích sự phân bố của công nghiệp thực phẩm. Lời giải - Vai trò
+ Công nghiệp thực phẩm là lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu
cầu về ăn, uống của con người.
+ Thông qua chế biến, góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm
nông nghiệp, nhờ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
+ Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm
và thu nhập cho người lao động. - Đặc điểm
+ Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng. Nguyên liệu
chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá
trình chế biến, bảo quản. - Phân bố
+ Công nghiệp thực phẩm có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất là ở các
nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn.
+ Phân bố chủ yếu ở một số nước: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a,…
Luyện tập trang 85 SGK Địa 10 KNTT Cho bảng số liệu:
BẢNG 29. SẢN LƯỢNG ĐIỆN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 (Đơn vị: tỉ kWh) Năm 2000 2010 2019 Sản lượng 15555,3 21570,7 27004,7
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Nêu nhận xét. Lời giải * Nhận xét
- Sản lượng điện trên thế giới ngày càng tăng.
- Giai đoạn 2000 – 2019, tăng thêm 11449,4 tỉ kWh và gấp 1,74 lần.
Vận dụng trang 85 SGK Địa 10 KNTT
Tìm hiểu và kể tên một số sản phẩm chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu. Lời giải
- Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách, báo hoặc internet.
- Ví dụ: Hạt điều Việt Nam xuất khẩu
EU hiện là thị trường xuất khẩu hạt điều lớn thứ 2 của Việt Nam, tỷ trọng xuất khẩu
chiếm 23% tổng lượng và 22% tổng trị giá toàn ngành. Theo ước tính, xuất khẩu hạt
điều của Việt Nam năm 2021 sang thị trường EU đạt 135 nghìn tấn, trị giá 816 triệu
USD, tăng 16,5% về lượng và tăng 7,9% về trị giá so với năm 2020 Mức tăng
trưởng khả quan trên là nhờ nhu cầu hạt điều của EU tháng cuối năm đạt mức cao
theo yếu tố chu kỳ, nhằm phục vụ kỳ nghỉ Lễ Giáng sinh và đón chào năm mới.
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang
EU trong 11 tháng năm 2021 đạt xấp xỉ 122,5 nghìn tấn, trị giá 734,38 triệu USD,
tăng 15,2% về lượng và tăng 6,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020. Về cơ cấu thị
trường: 11 tháng năm 2021, ngành điều Việt Nam xuất khẩu sang 23 thị trường
thành viên EU. Trong đó, ngành điều đã khai thác tốt hai thị trường Hà Lan và Đức.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường Hà Lan đạt 63,42
nghìn tấn, trị giá 345,71 triệu USD, tăng 12,3% về lượng, nhưng giảm 4,1% về trị
giá. Tương tự, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường Đức đạt 19,4 nghìn
tấn, trị giá 122,64 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 6,2% về trị giá. Đức và
Hà Lan hiện là những đầu mối thương mại quan trọng đối với hạt điều nhập khẩu để tái xuất.
Bên cạnh đó, ngành điều Việt Nam cũng đã khai thác tốt các thị trường thành viên
EU khác như: Pháp, Tây Ban Nha và Ba Lan. Đây đều là những thị trường tiêu thụ
hạt điều tốt. Đáng chú ý, xuất khẩu hạt điều sang thị trường Phần Lan tăng 625,7%
về lượng và tăng 629,6% về trị giá.
Như vậy, ngành điều Việt Nam đã khá thành công khi khai thác tốt thị trường cửa
ngõ như Hà Lan, Đức. Đồng thời, doanh nghiệp Việt Nam đã khai thác tốt các thị
trường khác tại EU như Phần Lan, Ba Lan, Bỉ, Tây Ban Nha, Rumani, Bồ Đào Nha.