Giải Địa 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất CTST ( có đáp án)

Giải Địa 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10.

Giải Địa 10 Bài 8: Khí quyn, s phân b nhit độ không k
trên Trái Đất CTST
M đầu trang 39 SGK Địa 10 CTST
Nhit đ không khí phân b như thế nào?
Li gii
Nhiệt độ trung bình trên b mặt Trái Đất phân b không ging nhau, ph thuc vào
góc chiếu ca tia sáng mt tri, đc đim b mặt đệm, địa hình,
I. Khái nim
Câu hỏi trang 39 SGK Đa 10 CTST: Da vào thông tin trong bài và hiu biết ca
bn thân, em hãy:
- Trình bày khái nim khí quyn.
- Nêu dn chng v vai trò ca khí quyển đối vi s sng trên Trái Đất.
Li gii
- Khái nim: Là lớp không khí bao quanh Trái Đt, luôn chu ảnh hưởng của Vũ trụ,
trưc tiên là Mt Tri.
- Khí quyn có vai trò quan trọng đối vi s hình thành, phát trin và bo v s sng
ca Trái Đt.
+ Trong thành phn ca khí quyn, khí oxi (chiếm khong 21% th tích không khí),
khí cacbonic, hơi c các khí khác (chiếm khong 1% th ch không khí)
nhưng có vai trò duy trì sự sống trên Trái Đất.
+ Trong khí quyn có lp ô-dôn hp th tia cc tím, bo v con người,…
II. S phân b nhit đ không khí trên Trái Đất
Câu hỏi trang 40 SGK Địa 10 CTST: Da vào bng 8, kiến thức đã hc thông
tin trong bài, em hãy:
- Nhn xét s thay đổi ca nhiệt độ trung nh năm biên đ nhiệt m từ Xích
đạo đến vĩ độ 70° n cu Bc.
- Gii thích vì sao có s thay đổi đó.
Li gii
- S thay đổi ca nhit đ t Xích đạo đến vĩ độ 70° bán cu Bc
+ Càng v phía cc nhit đ trung bình năm càng giảm, cao nht 200B (250C).
+ Càng v phía cực biên độ nhiệt năm càng tăng, thấp nht xích đạo, cao nht
cc.
- Nguyên nhân: Trái Đt dng hình cu nên góc chiếu ca tia sáng mt trời đến
các vĩ đ khác nhau. Càng v gn cc, góc chiếu ca tia sáng mt tri càng nh nên
ng nhit nhận được càng ít. Đồng thi, thi gian chiếu ng gia các mùa càng
chênh lệch nên biên đ nhiệt năm càng lớn.
Câu hi trang 40 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em
hãy:
- Nêu s khác nhau v biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng độ trên
hình 8.1.
- Gii thích vì sao có s khác bit v nhit đ gia lc địa và đại dương
Li gii
- Càng vào sâu trong nội địa, biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí ợng cùng đ
càng ln (Va-len-xi-a 90C; Vac-xa-va 230C; Cuôc-xcơ 290C).
- Nguyên nhân: Lục địa hp th và phn x nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngưc li.
vy, nhiệt độ trung bình năm cao nhất thp nhất đều lục địa. Đại dương
biên độ nhit nh, lc đa có biên đ nhit ln.
Câu hi trang 41 SGK Đa 10 CTST: Da vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em
hãy:
- Trình bày s thay đổi nhit đ theo độ cao tầng đối lưu.
- Cho biết nhit đ còn ph thuc vào nhng yếu t nào ca đa hình. Chng minh.
Li gii
- tầng đối lưu
+ Nhiệt độ không khí gim dần theo độ cao, trung bình nhiệt đ gim 0,6°C khi lên
cao 100m.
+ Nguyên nhân do càng lên cao không kng loãng, không hp th gi được
nhiu nhit.
- Nhit đ không khí còn ph thuc vào đ dc và hướng phơi của sườn núi.
+ ờn núi độ dc ln, góc nhp x nh nên nhận được ng nhiệt ít hơn
ngược li.
+ Sườn núi đón ánh sáng mt tri nhiệt độ cao hơn sườn núi khut ánh sáng mt
tri.
Luyn tp và vn dụng trang 41 SGK Địa 10 CTST
Luyn tập 1 trang 41 SGK Địa 10 CTST: Em hãy v đồ th hin phân b nhit
độ không khí trên Trái Đất theo vĩ đ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
Li gii
Sơ đồ th hin phân b nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ đ, theo lục địa, đại
dương và theo địa hình.
Luyn tập 2 trang 41 SGK Địa 10 CTST: Em hãy cho biết yếu t địa hình nh
hưởng như thế nào ti s phân b nhit đ.
Li gii
- Các yếu t địa hình nh hưởng ti s phân b nhiệt độ là: độ cao, độ dốc và hưng
phơi của sưn núi.
- Theo độ cao: Nhiệt độ không khí gim dần theo độ cao, trung nh nhiệt độ gim
0,6°C khi lên cao 100m.
- Theo độ dốc: Sườn núi có đ dc ln, góc nhp x nh nên nhận được lưng nhit
ít hơn và ngược li.
- Theo ớng sườn: Sườn núi đón ánh sáng mặt tri nhiệt độ cao hơn n núi
khut ánh sáng mt tri.
Vn dụng trang 41 SGK Địa 10 CTST: Em hãy tìm thông tin và sưu tm hình nh
v những địa đim có nhit đ cao nht và thp nht trên thế gii.
Li gii
- Hc sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoc internet.
- Địa đim có nhiệt đ cao nht
Theo d liu v tinh đ phân gii cao trong hai thp k qua, đất hai khu vc y
đôi khi có thể nóng lên đến mc kinh ngc là 80,8
0
C.
Sa mc Lut lúc mt tri ln
Sa mc Lut gi v trí đứng đầu v nhiệt độ b mặt đất cao nht thế gii. T m
2002 đến năm 2019, khu vực y luôn đạt đến mc nhiệt độ k lc, th do
nm gia mt y núi, gi không khí nóng phía trên c đụn cát, đặc bit nhng
phần được bao ph bởi đá núi lửa đen. Những phát hin y h tr cho mt nghiên
cứu trước đây, được công b vào năm 2011, cho thấy sa mc Lut mt trong
những nơi có nhiệt đ cao nhất trên Trái đất.
- Địa đim có nhiệt đ thp nht
Các nhà khoa học đã tìm ra những thung lũng gần trung tâm Châu Nam Cc
nhiệt độ xung thấp đến gn -1000C vào mùa đông. Các kết qu nghiên cu y có
th làm thay đổi hiu biết ca các nhà khoa hc v vấn đề nhiệt độ trên b mt Trái
Đất có th xuống đến bao nhiêu độ.
Các nhà khoa học đã sử dng d liu v tinh t năm 2004 đến 2016 để đưa ra con số
nhiệt độ thp nht, khu vực cao nguyên phía đông Châu Nam Cc mt vùng
đất cn ci, nhiu tuyết và không th s dng các công c đo thời tiết trên b mt.
Khu vực cao nguyên phía đông Châu Nam Cc là một vùng đất cn ci, nhiu tuyết
H đã tìm được các vùng trũng dải băng Nam Cực nhiệt độ thp nht. Vì
không khí lnh y n b xoáy vào nhng ch nh b kt li vài ngày khi tri
trong quang gnhẹ. Điều y tương tự như vic không khí lnh thi vào các
thung lũng vào ban đêm những nơi khác trên thế gii.
Nghiên cứu cũng cho thấy không khí khô ng chìa khóa cho nhiệt độ cc lnh.
khiến b mt tuyết không khí phía trên lạnh hơn nữa, cho đến khi các điều
kin khô, lng gió trong xanh thay đổi không khí lnh hòa ln vi không khí
ẩm cao hơn trong khí quyển.
Các nhà khoa hc ng b m 2013 rằng h đã tìm ra nhiệt đ thp nht vào
khong -93 độ C trên mt s điểm thuộc vùng cao nguyên phía đông Châu Nam
Cc.
| 1/6

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí
trên Trái Đất CTST
Mở đầu trang 39 SGK Địa 10 CTST
Nhiệt độ không khí phân bố như thế nào? Lời giải
Nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất phân bố không giống nhau, phụ thuộc vào
góc chiếu của tia sáng mặt trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình,… I. Khái niệm
Câu hỏi trang 39 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm khí quyển.
- Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất. Lời giải
- Khái niệm: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ,
trước tiên là Mặt Trời.
- Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
+ Trong thành phần của khí quyển, khí oxi (chiếm khoảng 21% thể tích không khí),
khí cacbonic, hơi nước và các khí khác (chiếm khoảng 1% thể tích không khí)
nhưng có vai trò duy trì sự sống trên Trái Đất.
+ Trong khí quyển có lớp ô-dôn hấp thụ tia cực tím, bảo vệ con người,…
II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Câu hỏi trang 40 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích
đạo đến vĩ độ 70° ở bán cầu Bắc.
- Giải thích vì sao có sự thay đổi đó. Lời giải
- Sự thay đổi của nhiệt độ từ Xích đạo đến vĩ độ 70° ở bán cầu Bắc
+ Càng về phía cực nhiệt độ trung bình năm càng giảm, cao nhất ở 200B (250C).
+ Càng về phía cực biên độ nhiệt năm càng tăng, thấp nhất ở xích đạo, cao nhất ở cực.
- Nguyên nhân: Trái Đất có dạng hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời đến
các vĩ độ khác nhau. Càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên
lượng nhiệt nhận được càng ít. Đồng thời, thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng
chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
Câu hỏi trang 40 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1.
- Giải thích vì sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương Lời giải
- Càng vào sâu trong nội địa, biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ
càng lớn (Va-len-xi-a 90C; Vac-xa-va 230C; Cuôc-xcơ 290C).
- Nguyên nhân: Lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại.
Vì vậy, nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có
biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
Câu hỏi trang 41 SGK Địa 10 CTST: Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu.
- Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh. Lời giải - Ở tầng đối lưu
+ Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, trung bình nhiệt độ giảm 0,6°C khi lên cao 100m.
+ Nguyên nhân do càng lên cao không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt.
- Nhiệt độ không khí còn phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
+ Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại.
+ Sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
Luyện tập và vận dụng trang 41 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 41 SGK Địa 10 CTST: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt
độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình. Lời giải
Sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại
dương và theo địa hình.
Luyện tập 2 trang 41 SGK Địa 10 CTST: Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh
hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ. Lời giải
- Các yếu tố địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ là: độ cao, độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
- Theo độ cao: Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, trung bình nhiệt độ giảm 0,6°C khi lên cao 100m.
- Theo độ dốc: Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại.
- Theo hướng sườn: Sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi
khuất ánh sáng mặt trời.
Vận dụng trang 41 SGK Địa 10 CTST: Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh
về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới. Lời giải
- Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet.
- Địa điểm có nhiệt độ cao nhất
Theo dữ liệu vệ tinh độ phân giải cao trong hai thập kỷ qua, đất ở hai khu vực này
đôi khi có thể nóng lên đến mức kinh ngạc là 80,80C.
Sa mạc Lut lúc mặt trời lặn
Sa mạc Lut giữ vị trí đứng đầu về nhiệt độ bề mặt đất cao nhất thế giới. Từ năm
2002 đến năm 2019, khu vực này luôn đạt đến mức nhiệt độ kỷ lục, có thể là do nó
nằm giữa một dãy núi, giữ không khí nóng phía trên các đụn cát, đặc biệt là những
phần được bao phủ bởi đá núi lửa đen. Những phát hiện này hỗ trợ cho một nghiên
cứu trước đây, được công bố vào năm 2011, cho thấy sa mạc Lut là một trong
những nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái đất.
- Địa điểm có nhiệt độ thấp nhất
Các nhà khoa học đã tìm ra những thung lũng gần trung tâm Châu Nam Cực có
nhiệt độ xuống thấp đến gần -1000C vào mùa đông. Các kết quả nghiên cứu này có
thể làm thay đổi hiểu biết của các nhà khoa học về vấn đề nhiệt độ trên bề mặt Trái
Đất có thể xuống đến bao nhiêu độ.
Các nhà khoa học đã sử dụng dữ liệu vệ tinh từ năm 2004 đến 2016 để đưa ra con số
nhiệt độ thấp nhất, vì khu vực cao nguyên phía đông Châu Nam Cực là một vùng
đất cằn cỗi, nhiều tuyết và không thể sử dụng các công cụ đo thời tiết trên bề mặt.
Khu vực cao nguyên phía đông Châu Nam Cực là một vùng đất cằn cỗi, nhiều tuyết
Họ đã tìm được các vùng trũng ở dải băng Nam Cực có nhiệt độ thấp nhất. Vì
không khí lạnh dày nên bị xoáy vào những chỗ nhỏ và bị kẹt lại vài ngày khi trời
trong quang và có gió nhẹ. Điều này tương tự như việc không khí lạnh thổi vào các
thung lũng vào ban đêm ở những nơi khác trên thế giới.
Nghiên cứu cũng cho thấy không khí khô cũng là chìa khóa cho nhiệt độ cực lạnh.
Nó khiến bề mặt tuyết và không khí phía trên lạnh hơn nữa, cho đến khi các điều
kiện khô, lặng gió và trong xanh thay đổi và không khí lạnh hòa lẫn với không khí
ẩm cao hơn trong khí quyển.
Các nhà khoa học công bố năm 2013 rằng họ đã tìm ra nhiệt độ thấp nhất vào
khoảng -93 độ C trên một số điểm thuộc vùng cao nguyên phía đông Châu Nam Cực.